Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật (có đáp án)
-
818 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hô hấp là quá trình:
Đáp án là A
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP
Câu 2:
Quá trình hô hấp ở thực vật là
Đáp án là D
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến và , đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP
Câu 3:
Hô hấp ở thực vật là quá trình?
Đáp án là C
Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống
Câu 4:
“....... (1)....... là quá trình ....(2).... các hợp chất hữa cơ thành và , đồng thời giải phóng....(3).... cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”. (1), (2) và (3) lần lượt là
Đáp án là D
Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữa cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”
Câu 5:
Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật:
Đáp án là A
Trong 4 bộ phận trên, rễ là cơ quan có hoạt động hô hấp mạnh nhất.
Câu 6:
Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là
Đáp án là D
Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng.
Câu 7:
Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?
Đáp án là D
Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết có chứa ti thể với số lượng lớn.
Câu 8:
Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì
Đáp án là B
Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng nên số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác.
Câu 9:
Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án là C
Hô hấp mạnh nhất ở giai đoạn hạt lúa đang nảy mầm.
Câu 10:
Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau?
Đáp án là C
Hô hấp mạnh nhất ở giai đoạn hạt lúa đang nảy mầm.
Câu 11:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự?
Đáp án là C
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp.
Câu 12:
Quá trình hô hấp ở thực vật trải qua các giai đoạn nào?
Đáp án là A
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Hô hấp hiếu khí (Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp)
Câu 13:
Giai đoạn đường phân diễn ra tại:
Đáp án là B
Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất.
Câu 14:
Trong hô hấp quá trình đường phân xảy ra ở đâu?
Đáp án là B
Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất.
Câu 15:
Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm
Đáp án là C
Giai đoạn đường phân có đặc điểm: kị khí và xảy ra trong tế bào chất.
Câu 16:
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
Đáp án là A
Đường phân:
1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH
Câu 17:
Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là?
Đáp án là B
Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.
1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH
Câu 18:
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra
Đáp án là B
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra: 2 axit piruvic + 2 ATP.
Câu 19:
Sơ đồ nào sau đây biểu thị cho giai đoạn đường phân?
Đáp án là D
Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.
Câu 20:
Chu trình Crep diễn ra trong:
Đáp án là A
Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể
Câu 21:
Nơi diễn ra chu trình Crep là
Đáp án là B
Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể.
Câu 22:
Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?
I. ATP
II. Axit pyruvic
III. NADH
IV. FADH2
V.
Đáp án là D
Chu trình Crep tạo ra I, III, IV, V
II là nguyên liệu của chu trình Crep
Câu 23:
Chuỗi truyền electron tạo ra:
Đáp án là B
Chuỗi truyền electron tạo ra 34 ATP
Chuỗi chuyền electron chỉ tạo ra 34 ATP, còn toàn bộ hô hấp nội bào tạo 38 ATP (Đường phân tạo 2 ATP, chu trình crep 2 ATP).
Câu 24:
Một phân tử glucose qua quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng
Đáp án là D
Quá trình hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều tạo ra 2 ATP, chuỗi truyền electron hô hấp giải phóng 34 ATP
Vậy hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP
Câu 25:
Sự hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra
Đáp án là A
Quá trình đường phân diễn ra ở tế bào chất tạo ra 2 phân tử ATP → quá trình diễn ra trong ti thể tạo ra:
38 - 2 = 36 ATP
Câu 26:
Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
Đáp án là D
Quá trình hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều tạo ra 2 ATP, chuỗi truyền electron hô hấp giải phóng 34 ATP
Vậy hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP.
Câu 27:
Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
Đáp án là D
Lên men: axit piruvic lên men tạo thành rượu etilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic
Câu 28:
Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra:
Đáp án là B
Lên men: axit piruvic lên men tạo thành rượu etilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic
Câu 29:
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?
Đáp án là A
Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất (34 ATP)
Câu 30:
Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là
Đáp án là C
Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân.
Câu 31:
Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án là D
Ý D sai, Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất và chất nền ti thể còn lên men chỉ xảy ra ở tế bào chất.
Câu 32:
Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật?
Đáp án là C
Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn đường phân ở tế bào chất.
Câu 33:
Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng:
Đáp án là B
Ta thấy nước vôi bị vẩn đục do khí CO2 sinh ra khi hạt nảy mầm.
Khí CO2 sẽ tác dụng với nước vôi sinh ra CaCO3 làm đục nước vôi trong.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 34:
Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị vẩn đục, điều này đó chứng minh
Đáp án là B
Ta thấy nước vôi bị vẩn đục do khí CO2 sinh ra khi hạt nảy mầm.
Khí CO2 sẽ tác dụng với nước vôi sinh ra CaCO3 làm đục nước vôi trong.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 35:
Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường bên ngoài bình tam giác là . Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ phần trăm trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào).
II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường.
III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.
IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm.
Đáp án là C
I đúng, hạt nảy mầm hô hấp mạnh tạo ra khí CO2
II sai, nhiệt độ cao hơn vì hạt nảy mầm toả nhiệt.
III đúng.
IV đúng.
Câu 36:
Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ:
Đáp án là B
Khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút.
Câu 37:
Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án là B
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2
Hạt nảy mầm sẽ hô hấp mạnh, hút khí oxi, nên khi cho nến đang cháy vào bình có hạt đang nảy mầm, nến sẽ tắt
Câu 38:
Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?
I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải , thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút , thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu từ quá trình hô hấp của hạt.
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm
Đáp án là B
I. Đúng vì A để chứng minh cho sự thải , B chứng minh cho sự hút
II. Sai vì dung dịch KOH hấp thu có trong không khí được dẫn vào.
III. Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do hạt thải ra khi hô hấp.
IV. Sai vì bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng .
V. Đúng
Câu 39:
Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án là C
Nhận xét đúng là C, hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh nên bình chứa hạt sống, nồng độ oxi giảm, CO2 tăng, làm cho nến tắt.
Câu 40:
Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 50g hạt đỗ mới nhú man vì thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U (ống thủy tinh này nói con thủy tinh với ống nghiệm chứa nước vôi trong) và phễu thủy tinh. Sau 2 giờ, rót nước từ từ từng ít một phễu vào bình chứa hạt. Sau đó quan sát kết quả thí nghiệm
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thí nghiệm trên?
I. Thí nghiệm trên nhằm phát hiện hô hấp qua sự thải
II. Khi chưa rót nước vào phễu, do hô hấp của hạt, tích lũy lại trong bình và nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.
III. Ở thí nghiệm trên, khi rót nước qua phễu vào bình chứa hạt thì nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm
IV. Nước vôi trong ống nghiệm sẽ bị vẩn đục là do hình thành
Đáp án là D
I đúng vì sục ống vào nước vôi để chứng tỏ CO2 thải ra làm đục nước vôi trong.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Câu 41:
Khi làm thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến h sau. Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống đậu : bình 1 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm và bình 2 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín, bình 3 chứa 1 kg hạt khô, bình 4 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án là C
Xét các bình:
Bình 1: chứa 2 kg hạt mới nhú mầm → hô hấp mạnh.
Bình 2: chứa 2 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín → không hô hấp.
Bình 3: chứa 1 kg hạt khô → hô hấp bình thường (trung bình).
Bình 4: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm → hô hấp mạnh.
Hô hấp làm tăng độ ẩm, nhiệt độ, khí CO2 tăng, O2 giảm.
Xét các phát biểu:
A sai, nhiệt độ bình 2 không tăng.
B sai, nhiệt độ bình 1 cao hơn bình 2
C đúng, nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng.
D sai, khối lượng hạt ở bình 2 không đổi.
Câu 42:
Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, thấy nước vôi trong thế nào?
Đáp án là A
Chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm là CO2 thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi bị vẩn đục.
Câu 43:
Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì có hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Đáp án là C
Hạt đang nảy mầm tiêu thụ khí O2 và thải ra do đó cho que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa bị tắt ngay
Câu 44:
Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì ngọn lửa sẽ tắt ngay, hiện tượng này là do?
Đáp án là D
Hạt đang nảy mầm tiêu thụ khí O2, thải ra khí CO2 do đó cho que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa bị tắt ngay.
Câu 45:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án là D
Ý đúng là D
A sai vì ở thực vật C3 có hô hấp sáng nên vẫn có thể thực hiện thí nghiệm thành công.
B sai vì cường độ hô hấp ở hạt khô thấp, hạt nảy mầm có cường độ hô hấp cao nên thí nghiệm với hạt khô thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi.
C sai vì dung dịch xút khi kết hợp với CO2 có thể không tạo thành kết tủa (Na2CO3 không kết tủa)
Câu 46:
Phân tử nào trong các phân tử sau đây thường ít bị ôxi hóa nhất trong hô hấp hiếu khí?
Đáp án là C
Axit nucleic khi bị oxi hóa tạo ra gây độc cho tế bào
Câu 47:
Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trên cạn trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án là A
Sự lên men diễn ra trong điều kiện thiếu oxi khi cây bị ngập úng.
Câu 48:
Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án là D
Sự lên men diễn ra trong điều kiện rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi.
Câu 49:
Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
Đáp án là D
Hô hấp ở thực vật không có vai trò tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 50:
Axit nuclêic thường ít bị ôxi hóa trong hô hấp hiếu khí chủ yếu vì
Đáp án là D
Axit nuclêic thường ít bị ôxi hóa trong hô hấp hiếu khí chủ yếu vì: Axit nucleic khi bị oxi hóa tạo ra gây độc cho tế bào.