Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ (có đáp án)
Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ (có đáp án)
-
1580 lượt thi
-
62 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan trong đất phải đi qua tế bào nào đầu tiên
Đáp án là: C
Con đường vận chuyển nước và chất khoáng hòa tan: Đất → biểu bì (lông hút) → vỏ → Nội bì → trung trụ (mạch gỗ).
Nước và chất khoáng hòa tan trong đất phải đi qua tế bào lông hút trước.
Câu 2:
Cơ quan chuyên hóa để hấp thụ nước ở thực vật ở cạn là
Đáp án là A
Thực vật ở cạn hút nước chủ yếu qua hệ thống lông hút.
Câu 3:
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
Đáp án là B
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
Câu 4:
Thực vật lấy nước chủ yếu bằng cơ chế
Đáp án là B
Thực vật lấy nước nhờ cơ chế thẩm thấu: nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước).
Câu 5:
Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
Đáp án là D
Sự xâm nhập của nước vảo tế bào lông hút theo cơ chế: Thẩm thấu.
Câu 6:
Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bàn nào?
Đáp án là B
Khoáng được hấp thụ bị động và chủ động.
Câu 7:
Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng nhờ các cơ chế?
Đáp án là D
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu)
Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.
Câu 8:
Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ?
Đáp án là C
Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp, không phải từ thấp đến cao.
Câu 9:
Hấp thụ nước theo cơ chế thụ động của rễ là?
Đáp án là D
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (theo thang nồng độ): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước).
Câu 10:
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.
3. Không cần tiêu tốn năng lượng.
4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải
Đáp án là D
Quá trình hẩp thụ bị động ion khoáng theo hình thức khuếch tán, không cần tiêu tốn năng lượng.
Câu 11:
Hấp thụ bị động chất khoáng bao gồm các hình thức nào sau đây?
1. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.
2. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.
3. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.
4. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.
Đáp án là C
Ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp sang cao là hình thức hấp thụ chủ động.
Câu 12:
Ý nào sau đây không phải là hấp thụ bị động chất khoáng?
Đáp án là A
Ý A không đúng: Ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao là hình thức hấp thụ chủ động.
Câu 13:
Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây một cách chủ động được diễn ra theo phương thức nào?
Đáp án là D
Hấp thụ chủ động là vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ và cần tiêu hao năng lượng.
Câu 14:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào?
1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.
2. Cần năng lượng và chất hoạt tải (chất mang).
3. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
4. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút hấp thụ chủ động.
Đáp án là: D
Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao, cần được cung câp năng lượng, cần chất mang.
Câu 15:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào?
Đáp án là: A
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm: Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao, cần được cung cấp năng lượng.
Câu 16:
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng là ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Đáp án là: C
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần ATP, tính thấm chọn lọc của màng sinh chất, enzim hoạt tải.
Câu 17:
Nồng độ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
Đáp án là A
Cây cần vận chuyển ion ngược chiều gradient nồng độ → Hấp thụ chủ động.
Câu 18:
Nồng độ trong cây là 0,1%, trong đất là 0,3%. Cây sẽ nhận K+ bằng cách nào?
Đáp án là B
Cây sẽ vận chuyển ion theo chiều gradient nồng độ → Hấp thu thụ động.
Câu 19:
Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận bằng cách nào?
Đáp án là C
Nồng độ chất tan bên trong tế bào > trong đất, cây sẽ lấy NH4+ bằng cách hấp thụ chủ động vì ngược chiều gradient nồng độ.
Câu 20:
Thành phần nào của tế bào thực vật, hạn chế sự hút nước theo cơ chế thẩm thấu?
Đáp án là A
Thành tế bào hạn chế lực hút nước theo cơ chế thẩm thấu.
Câu 21:
Thành tế bào thực vật có thể ........ sự hút nước theo cơ chế thẩm thấu?
Đáp án là B
Thành tế bào thực vật có thể hạn chế lực hút nước theo cơ chế thẩm thấu.
Câu 22:
Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc chủ yếu vào
Đáp án là D
Sự hút khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào năng lượng được cung cấp.
Câu 23:
Sự xâm nhập chất khoáng chủ động sẽ không diễn ra nếu không có
Đáp án là C
Sự hút khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào năng lượng được cung cấp.
Câu 24:
Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào
Đáp án là B
Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào chênh lệch nồng độ ion.
Câu 25:
Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào:
(1) Hoạt động trao đổi chất.
(2) Sự chênh lệch nồng độ ion.
(3) Năng lượng.
(4) Hoạt động thẩm thấu.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án là C
Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào chênh lệch nồng độ ion => (1), (3), (4) không phù hợp
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thụ khoáng: áp suất thẩm thấu, độ pH, độ thoáng, nhiệt độ, ánh sáng,…
Câu 26:
Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất?
Đáp án là: B
Độ pH phù hợp là 6 – 6,5
Câu 27:
Rễ cây hấp thụ tốt phần lớn các chất ở độ pH là?
Đáp án là: D
Đất có pH = 6 – 6,5 là phù hợp với việc hấp thụ phần lớn các chất khoáng. Đất quá axit hay quá kiềm đều không tốt cho việc hấp thụ các chất khoáng do các chất khoáng dễ bị rửa trôi hoặc gây ngộ độc cho cây.
Câu 28:
Quá trình hấp thụ nước và chất khoáng có liên quan chặt chẽ đến quá trình hô hấp của rễ vì
Đáp án là D
Hô hấp rễ tạo ATP cung cấp để cây hút được nước và khoáng theo hình thức chủ động.
Câu 29:
Quá trình hút khoáng phụ thuộc chặt chẽ vào quá trình hô hấp vì
Đáp án là B
Hô hấp rễ tạo ATP cung cấp để cây hút được nước và khoáng theo hình thức chủ động.
Câu 30:
ATP phục vụ cho quá trình vận chuyển chủ động chất khoáng ở rễ được cung cấp từ đâu ?
Đáp án là C
Hô hấp cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cây kể cả quá trình vận chuyển chủ động ở rễ.
Câu 31:
Có bao nhiêu lí do sau đây chứng minh sự trao đổi khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của cây?
(1) Quá trình hô hấp giải phóng ATP.
(2) Hô hấp giải phóng khuyếch tán ra dịch đất có ý nghĩa trong sự hấp thụ khoáng bằng cơ chế hút bám - trao đổi.
(3) Các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp có vai trò trong hoạt động đồng hóa nitơ của cây.
(4) Hoạt động hô hấp ở rễ giúp tạo nên sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào rễ so với dung dịch đất.
Đáp án là B
Các lí do chứng minh sự trao đổi khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của cây: 1, 4
Câu 32:
Đai caspari có vai trò
Đáp án là D
Vòng đai Caspari chặn cuối con đường gian bào giúp điều chỉnh, chọn lọc các chất vào tế bào.
Câu 33:
Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì
Đáp án là C
Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được. Do đó nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì phải chuyển sang con đường tế bào chất.
Câu 34:
Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là
Đáp án là C
Thế năng nước của đất là quá thấp nên cây không thể hút được nước.
Câu 35:
Cây không ưa mặn mất khả năng hấp thu nước trên đất có độ mặn cao chủ yếu là do
Đáp án là B
Thế năng nước của đất là quá thấp.
Câu 36:
Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?
Đáp án là B
Để sống được ở vùng đất nhiễm mặn, cây cần hút được nước, cây không sống được ở vùng nhiễm mặn vì áp suất thẩm thấu của đất cao, nồng độ muối cao, thế nước rất thấp.
Câu 37:
Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
Đáp án là C
Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 38:
Sau khi bón phân, cây sẽ?
Đáp án là B
Sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 39:
Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do
Đáp án là C
Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.
Câu 40:
Khi bón phân với lượng lớn cho cây thì cây thường bị héo. Có bao nhiêu phát biếu sau đây không phù hợp với hiện tượng này?
1. Khi bón nhiều phân cây sẽ sinh trưởng tốt, lá to làm tăng tốc độ thoát hơi nước nên cây bị héo.
2. Bón phân với lượng lớn làm cho áp suất thẩm thấu của dung dịch đất tăng.
3. Khi bón nhiều phân làm cho tốc độ thoát hơi nước của lá tăng dẫn tới cây bị mất nhiều nước.
4. Nếu tiến hành tưới nhiều nước cho cây thì có thể sẽ làm cho cây ít bị héo hơn.
Đáp án là A
Khi bón phân với lượng lớn cho cây thì nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế hào lông hút không hút được nước bằng cơ chế.
Câu 41:
Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì:
Đáp án là D
Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì rễ thiếu oxi, lông hút bị chết và cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
Câu 42:
Thực vật ở cạn có thể chết khi cây bị ngập úng. Điều nào sau đây là giải thích không đúng cho hiện tuợng đó?
Đáp án là D
Nguyên nhân trực tiếp nhất làm cây bị thiếu nước và có thể chết là do lông hút không được hình thành mà còn chết nhiều (lông hút bị gãy trong môi trường thiếu oxi, quá ưu trương, quá axit).
Câu 43:
Đối với thực vật ở cạn, nếu đất ngập nước lâu ngày cũng làm cây bị chết vì
Đáp án là C
Nếu đất ngập nước lâu ngày sẽ bị thiếu oxi dẫn đến rễ không hô hấp được gây thiếu năng lượng, đồng thời lông hút bị gãy, cây không hút được nước có thể chết.
Câu 44:
Lông hút của rễ có thể biến mất trong môi trường nào sau đây?
Đáp án là D
Lông hút của rễ có thể chết trong môi trường có độ pH quá thấp (axit cao).
Câu 45:
Khi bị ngập úng lâu ngày, cây trồng trên cạn thường bị chết. Nguyên nhân là do:
Đáp án là B
Nếu đất ngập nước lâu ngày sẽ bị thiếu oxi dẫn đến rễ không hô hấp được gây thiếu năng lượng, đồng thời lông hút bị gãy, cây không hút được nước có thể chết.
Câu 46:
Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường nào?
Đáp án là A
Lông hút rất dễ gãy và tiêu biến ở môi trường quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây đúng?
1. Trời lạnh, sức hút nước của cây giảm.
2. Sức hút nước của cây mạnh hay yếu không phụ thuộc vào độ nhớt của chất nguyên sinh.
3. Độ nhớt của chất nguyên sinh tăng sẽ gây khó khăn cho sự chuyển dịch của nước, làm giảm khả năng hút nước của rễ.
4. Một trong các nguyên nhân rụng lá mùa đông do cây tiết kiệm nước vì hút được ít nước.
Đáp án là B
1, 3, 4 đúng. Sức hút nước của cây phụ thuộc vào độ nhớt của chất nguyên sinh
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây sai?
1. Khi nồng độ oxi trong đất giảm thì khà năng hút nước của cây sẽ giảm.
2. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tê bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu.
3. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
4. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
Đáp án là A
Khả năng hút nước của cây còn phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
Câu 49:
Khi nói về sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi khoáng và nitơ, nội dung nào sau đây là không hợp lí?
Đáp án là C
Ý không hợp lí là C, đất có độ ẩm cao trong giới hạn giúp hệ rễ sinh trưởng tốt và tăng diện tích tiếp xúc của rễ với các hạt keo đất.
Câu 50:
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
Đáp án là B
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ, theo con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống.
Câu 51:
Nước vận chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ không đi qua con đường nào sau đây?
Đáp án là C
Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường: gian bào và tế bào chất. Mạch dây vận chuyển chất hữu cơ.
Câu 52:
Nước từ môi trường đất có thể vận chuyển vào mạch gỗ qua mấy con đường?
Đáp án là B
Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường: gian bào và tế bào chất.
Câu 53:
Con đường vận chuyên nước từ đất vào mạch gỗ?
Đáp án là A
Để nước được vận chuyển bằng con đường thẩm thấu từ đất vào mạch gỗ có 2 con đường là: Qua gian bào và thành tế bào.
Câu 54:
Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường
Đáp án là A
Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường: gian bào và tế bào chất.
Câu 55:
Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
Đáp án là B
Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường: gian bào và tế bào chất.
Câu 56:
Tại sao ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đươc lại có thể lấy được nước?
Đáp án là D
Không bào trong tế bào lông hút ở các loài cây chịu mặn, có áp suất thẩm thấu rất lớn (nồng độ dịch bào rất cao), hơn cả dịch đất.
Câu 57:
Ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước có đặc điểm?
Đáp án là C
Không bào trong tế bào lông hút ở các loài cây chịu mặn, có áp suất thẩm thấu rất lớn (nồng độ dịch bào rất cao), hơn cả dịch đất.
Câu 58:
Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?
Đáp án là D
Tất cả các biện pháp trên.
Câu 59:
Vì sao khi trồng cây người ta lại thường xuyên xới đất ở gốc cây cho tơi xốp?
Đáp án là C
Khi trồng cây người ta lại thường xuyên xới đất ở gốc cây cho tơi xốp để tạo độ thoáng giúp rễ cây hô hấp tốt vì khi thiếu oxi → quá trình hô hấp yếm khí tăng sinh ra chất độc với cây.
Câu 60:
Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bộ rễ của cây phát triển tốt?
(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
(2) Phá váng, làm có sục bùn.
(3) Luôn tưới cho gốc cây đẫm nước.
(4) Vun gốc.
(5) Tưới nước và bón phân hợp lí.
Đáp án là D
Các biện pháp giúp bộ rễ của cây phát triển tốt: 1, 2, 4, 5.
Câu 61:
Trong các thành phần sau, thứ tự đúng về thành phần hình thành con đường vận chuyển nước, muối khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ ?
(1) Lông hút
(2) Mạch gỗ
(3) Khoảng gian bào và các tế bào vỏ
(4) Tế bào nội bì
(5) Trung trụ
(6) Tế bào chất các tế bào vỏ
Đáp án là A
Thứ tự đúng về thành phần hình thành con đường vận chuyển nước, muối khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là:
- Con đường gian bào: (1)→(3)→(4)→(5)→(2);
- Con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2)
Câu 62:
Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào sau đây?
Đáp án là A
Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của tế bào nội bì.