Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1: Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng (có đáp án)
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1: Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng (có đáp án)
-
820 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nước trong cây có dạng chính là?
Đáp án là C
Nước trong cây có 2 dạng chính: nước liên kết và nước tự do
Câu 2:
Nước trong cây được tồn tại ở các dạng chính là
Đáp án là B
Trong cây, nước tồn lại ở dạng nước tự do và nước liên kết.
Câu 3:
Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
Đáp án là B
Là dạng nước bị hút bởi các phân tử tích điện
Câu 4:
Điều nào sau đây đúng với dạng nước tự do?
Đáp án là D
Đặc điểm của nước tự do:
- Có trong thành phần TB, khoảng gian bào, mạch dẫn
- Không bị hút bởi các phân tử tích điện hay các dạng liên kết hóa học.
Câu 5:
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?
Đáp án là B
Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh
Câu 6:
Vai trò của dạng nước tự do là?
Đáp án là D
Vai trò của nước tự do:
+ Làm dung môi hòa tan các chất
+ Giảm nhiệt độ bằng thoát hơi nước ở lá
+ Tham gia vào quá trình trao đổi chất
+ Đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh
Câu 7:
Nước liên kết có vai trò
Đáp án là D
Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
Câu 8:
Nước liên kết không có vai trò
Đáp án là D
Nước liên kết có vai trò: Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh (Qua đó giúp đánh giá khả năng chịu hạn và chịu nóng của cây)
Câu 9:
Nội dung nào sau đây sai?
1. Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
2 Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
3. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hoá học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất quan trọng đối với cây.
4. Nước tự do không giữ được các đặc tính vật lí, hoá học, sinh học của nước nhưng có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
Đáp án là D
Thực vật dễ sử dụng nước tự do hơn nước liên kết, vì nước tự do giữ được các đặc tính vật lí, hóa học, sinh học của nước.
Câu 10:
Nội dung nào sau đây đúng?
1. Nước tự do bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
2. Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
3. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hoá học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất quan trọng đối với cây.
4. Nước tự do có vai trò đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh.
Đáp án là B
Ý 1 sai: Nước liên kết bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học
Ý 2 sai: Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước tự do hơn
Ý 3,4 đúng
Câu 12:
Nơi nước và các chất hoà tan từ lông hút đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
Đáp án là B
Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là tế bào nội bì.
Câu 13:
Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào?
Đáp án là B
Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ tế bào lông hút.
Câu 14:
Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây phù hợp với chức năng hấp thụ nước là
Đáp án là D
Lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 15:
Khi nói về đặc điểm của tế bào lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước ở rễ. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án là C
Phát biểu sai là C: Tế bào lông hút chỉ có 1 không bào trung tâm lớn → chứa các chất khoáng, chất tan để tạo ra áp suất thẩm thấu giúp tế bào hút được chất khoáng và nước.
Câu 16:
Trong các đặc điểm dưới đây, tế bào lông hút của rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
(1) Thành tế bào dày.
(2) Không thấm cutin.
(3) Có không bào nằm ở trung tâm lớn.
(4) Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoat động hô hấp của hệ rễ mạnh.
(5) Là tế bào biểu bì ở rễ.
(6) Nó chỉ hút nước mà không hút khoáng
Đáp án là C
Tế bào lông hút của rễ cây có các đặc điểm: 2, 3, 4, 5
Câu 17:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước.
(2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao.
(3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao.
(4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn.
Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là.
Đáp án là A
Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là: (1), (3) và (4).
Câu 18:
Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ có đặc điểm nào sau đây?
1. Thành tế bào mỏng, không thâm cutin.
2. Có không bào phát triển lớn.
3. Độ nhớt cùa châl nguyên sinh cao.
4. Áp suất thẩm thâu rất lớn.
Đáp án là A
Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ thành mỏng không thấm cutin, có không bào lớn và áp suất thẩm thấu lớn.
Câu 19:
Lông hút có vai trò chủ yếu là
Đáp án là A
Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 20:
Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?
Đáp án là A
Bộ phận quan trọng nhất của rễ là miền lông hút hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 21:
Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất đối với chức năng hút nước?
Đáp án là D
Miền lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng cho cây nên có vai trò quan trọng nhất.
Câu 22:
Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào?
Đáp án là B
Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.
Câu 23:
Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng?
Đáp án là B
Các tế bào lông hút có nhiều ti thể KHÔNG phải đặc điểm giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng; có nhiều ty thể sẽ cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển chủ động.
Câu 24:
Đặc điểm nào của thực vật giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng lên cao nhất?
Đáp án là C
Thực vật có rễ nhiều lông hút giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng.
Câu 25:
Nhiều loài thực vật không có lông hút thì hấp thụ nước và các chất bằng cách nào?
Đáp án là D
Cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể. Một số thực vật cạn (thông, sồi...) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ.
Câu 26:
Một số loài cây gỗ lớn (thông, sồi) rễ không có lông hút nhưng chúng vẫn lấy được nước và muối khoáng nhờ
Đáp án là D
Một số cây gỗ lớn (thông, sồi...) hấp thụ các chất nhờ cộng sinh-với một loại nấm hình thành nấm rễ.
Câu 27:
Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
Đáp án là D
Cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể.
Câu 28:
Tác dụng chính của kỹ thuật nhổ cây con đem cấy là gì?
Đáp án là D
Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Câu 29:
Trong nghề trồng lúa nước, việc việc nhổ cây mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơi so với việc gieo thẳng. Nguyên nhân là vì:
Đáp án là C
Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước và muối khoáng cho cây.