Trắc nghiệm Sinh 11 bài 20: Cân bằng nội môi (có đáp án)
-
710 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cân bằng nội môi là
Đáp án là C
Cân bằng nội môi là sự duy trì sự ổn định các điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 2:
Cân bằng nội môi là
Đáp án là D
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường bên trong của cơ thể. VD: duy trì ổn đinh áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH.
Câu 3:
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án là A
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện Bộ phận tiếp nhận kích thíchCâu 4:
Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau
Đáp án là A
Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau: Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan
Câu 5:
Liên hệ ngược là
Đáp án là C
Môi trường trong sau khi trở về trạng thái cân bằng tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển.
Câu 6:
Môi trường trong cơ thể tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển được gọi là
Đáp án là A
Môi trường trong cơ thể tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển được gọi là: Liên hệ ngược.
Câu 7:
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
Đáp án là C
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
Câu 8:
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm là?
Đáp án là A
Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm đóng vai trò là bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 9:
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
Đáp án là B
Bộ phận tiếp nhận kích thích có chức năng: tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
Câu 10:
Tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển là chức năng của
Đáp án là A
Bộ phận tiếp nhận kích thích có chức năng: tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển
Câu 11:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
Đáp án là A
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 12:
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết là
Đáp án là B
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 13:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
Đáp án là A
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
Câu 14:
Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn là chức năng của
Đáp án là B
Bộ phận điều khiển: điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
Câu 15:
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
Đáp án là D
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 16:
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống xương là?
Đáp án là C
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống xương là bộ phận thực hiện.
Câu 17:
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
Đáp án là B
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 18:
Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định là chức năng của
Đáp án là C
Bộ phận thực hiện nhận tín hiệu thần kinh từ cơ quan điều khiển → tăng hoặc giảm hoạt động → biến đổi các điều kiện lí hoá của môi trường → đưa môi trường trở về trạng thái cân bằng, ổn định.
Câu 19:
Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án là A
Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự: Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 20:
Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucose trong máu bằng những phản ứng nào dưới đây?
1. Tuyến tụy tiết insulin
2. Tuyến tụy tiết glucagon
3. Gan biến đổi glucose thành glicogen
4. Gan biến đổi glicogen thành glucose
5. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose
Đáp án là B
Khi nồng độ glucose trong máu tăng, tuyến tụy sẽ tiết insulin để gan chuyển hóa glucose thành glicogen đồng thời. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose
Câu 21:
Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án là B
Ý đúng là B
A sai vì pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45
C sai vì khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm
D sai vì giảm nồng độ
CO2 thì pH máu tăngCâu 22:
Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án là D
A sai vì pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45
B sai vì giảm nồng độ thì pH máu tăng.
C sai vì khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm.
Câu 23:
Vì sao ta có cảm giác khát nước?
Đáp án là B
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước, đồng thời động vật có cảm giác khát nước.
Câu 24:
Cảm giác khát nước sinh ra khi
Đáp án là A
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước, đồng thời động vật có cảm giác khát nước.
Câu 25:
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
Đáp án là C
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu.
Câu 26:
Thận có vai trò chủ yếu trong cơ chế
Đáp án là C
Thận điều hòa lượng nước, nồng độ muối, ion trong máu nên có vai trò điều hòa áp suất thẩm thấu và huyết áp.
Câu 27:
Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
Đáp án là C
Phổi hấp thu O2 không liên quan tới việc tạo ra các axit và muối kiềm
Câu 28:
Độ pH của nội môi được cân bằng nhờ các loại hệ đệm nào ?
1. Hệ đệm bicacbonat
2. Hệ đệm phosphate
3. Hệ đệm proteinat
4. Hệ đệm supônat
Đáp án là C
Có 3 hệ đệm tham gia điều hòa pH là: 1, 2, 3
Hệ đệm bicacbonat:
Hệ đệm photphat:
Hệ đệm protein
Câu 29:
Albumin có tác dụng như một hệ đệm
Đáp án là D
Albumin có tác dụng làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
Câu 30:
Nó được sản xuất và phân hủy ở gan, có tác dụng đệm pH và giữ vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thẩm thấu. Nếu thiếu nó, nước bị ứ lại ở mô gây hiện tượng phù nề. Nó là?
Đáp án là A
Albumin là protein nhiều nhất trong huyết tương và có tác dụng như hệ đệm . Nó được sản xuất và phân hủy ở gan, có tác dụng đệm pH và giữ vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thẩm thấu. Nếu thiếu nó, nước bị ứ lại ở mô gây hiện tượng phù nề.