a) (1)
Điều kiện xác định: 5x + 6 ≥ 0 ⇔
Từ (1) ⇒ 5x + 6 =
⇔ 5x + 6 = – 12x + 36
⇔ – 17x + 30 = 0
⇔ (x – 15)(x – 2) = 0
⇔ x = 15 (thỏa mãn ĐKXĐ) hoặc x = 2 (thỏa mãn đkxđ).
Thử lại x = 15 là nghiệm của (1), x = 2 không phải nghiệm của (1)
Vậy phương trình có nghiệm x = 15.
b) (2)
Điều kiện xác định: -2 ≤ x ≤ 3
Ta có (2)
Thử lại thấy x = 2 không phải nghiệm của (2)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = –1
c) (3)
Tập xác định: D = R.
Từ pt (3)
Thử lại ta thấy cả hai giá trị trên đều là nghiệm của (3)
Vậy phương trình có nghiệm là x = 2 + √3; x = 2 - √3.
d) (4)
Ta có với mọi x.
Do đó phương trình có tập xác định D = R.
Từ (4) ⇒ + 2x + 10 =
⇔ + 2x + 10 = 9x2 + 6x + 1
⇔ + 4x – 9 = 0
⇔ x = 1 hoặc x = –9/5
Thử lại thấy chỉ có x = 1 là nghiệm của (4)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:
a) m(x - 2) = 3x + 1 ;
b) m2 x+ 6 = 4x + 3m ;
c) (2m + 1)x - 2m = 3x - 2;
Cho phương trình 3 - 2(m + 1)x + 3m - 5 = 0
Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.
Có hai rổ quýt chứa số quýt bằng nhau. Nếu lấy 30 quả ở rổ thứ nhất đưa sang rổ thứ hai thì số quả ở rổ thứ hai bằng 1/3 của bình phương số quả còn lại ở rổ thứ nhất. Hỏi số quả quýt ở mỗi rổ lúc ban đầu là bao nhiêu?
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
a) - 5x - 4 = 0 ; b) -3 + 4x + 2 = 0
c) 3 + 7x + 4 = 0 ; d) 9 - 6x - 4 = 0.
Giải các phương trình
a) |3x - 2| = 2x + 3 ;
b) |2x - 1| = |-5x - 2| ;
c)
d) |2x + 5| = x2 + 5x + 1.