150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai nâng cao (P7)
-
1235 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Reading several books on that subject, Bill considered himself an expert.
Đáp án A => having read
Ta thấy động từ vế sau ở thời quá khứ “Bill tự coi mình là một chuyên gia”, nên việc đọc sách đã xảy ra trước đó, cần chia ở dạng having PII để diễn tả sự lệch thời
Câu 2:
Ralph wishes that he went to the bank this morning before he went to work.
Đáp án B => had been
cấu trúc câu ước quá khứ với wish: S wish(es) + (that) + S + V(qkht)
Câu 3:
The company did not want to hire a man that his experiment was so limited.
Đáp án C => whose
mệnh đề quan hệ sở hữu whose. Ta không dùng that hay which + tính từ sở hữu trước danh từ mà phải dùng whose
Câu 4:
Mrs. Alien was concerned about me having to drive so far every day.
Đáp án B => my having
Ving được hiểu là một danh động từ, mà trước danh động từ ta cần dùng tính từ sở hữu.
Câu 5:
In very early times, people around the fire were entertained by storytellers with stories of heroes’ wonderful actions and victory.
Đáp án D => victories
Các danh từ nối với nhau bỏi “and” cần ở cùng dạng thức. Ta thấy actions số nhiều nên ta cần chueyenr victories về dạng số nhiều theo nguyên tác song song
Câu 6:
The children next door are a real nuisance . Their football is always coming on the fence and damaging the flowers in my garden.
Đáp án C => over
on nghĩa là “ở trên”, là giới từ chỉ vị trí tĩnh, không đi với come. Ở đây quả bóng bay qua hàng rào, nên giới từ over là phù hợp.
Câu 7:
Mai and Lan have a row because they have misunderstood one another.
Đáp án D => each other
each other: lẫn nhau (trong số 2 người/ vật)
One another: lẫn nhau (trong số nhiều người)
Câu 8:
The workers are building a new bridge which is 150 meters in high.
Đáp án D => height
sau giới từ là danh từ
cách nói chiều cao: S + be + chiều cao + high/ in height
Câu 9:
When you are writing or speaking English it is important to use language that includes both men and women equally the same.
Đáp án D => equally
Vì equally và the same có cùng trường nghĩa (equally: một cách công bằng, ngang hàng – the same: giống nhau), nên ta không sử dụng cả 2 từ trong cùng một câu.
Câu 10:
The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.
Đáp án D => giving
Cấu trúc song song, hai động từ “including” và “giving” cùng đi sau giới từ “for” nên to give phải được chuyển về dạng Ving
Câu 11:
A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.
Đáp án C => in which
Trong mệnh đề quan hệ, giới từ không đi với that
Câu 12:
The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral exam.
Đáp án B => filled in
cấu trúc bị động đặc biệt sb have st done: để cho cái gì được làm gì
Câu 13:
When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground.
Đáp án D => sinks
Cấu trúc song song, 2 vế trước động từ đều chia ở dạng thức thời hiện tại đơn nên sinking phải được chuyển thành sinks
Câu 14:
Of all the art-related reference and research library in North America, that of the Metropolitan Museum of Art in New York City is among the largest and most complete.
Đáp án C => libraries
Cấu trúc sau “of all” là danh từ số nhiều, nghĩa: trong số tất cả
Câu 15:
A warning printed on a makeshift lifebuoy says: “This is not a life-saving device. Children should be accompany by their parents.”
Đáp án D => accompanied
Cấu trúc câu bị động Be + PII + be sb/st
Câu 16:
I like the fresh air and green trees of the village which I spent my vacation last year.
Đáp án B => where/ in which
Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn. Ta thấy which thường thay cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, ở đây vế sau đã đầy đủ chủ-vị nên ta cần một trạng ngữ.
Câu 17:
Some people often say that using cars is not as convenient than using motorbikes.
Đáp án C => as
cấu trúc so sánh bằng: Be as adj as N
Câu 18:
It was not until the end of prehistoric times that the first wheeled vehicles appearing.
Đáp án D => appeared
Cấu trúc it + be + not until + thời gian + that + mệnh đề: không...cho đến tận khi...
Câu 19:
In the early 1900's, Pennsylvania's industries grew rapidly, a growth sometimes accompanied by disputes labor.
Đáp án C => was accompanied by
Đây là câu bị động thời quá khứ đơn, cấu trúc S + be(was/were) PII + by sb/st
Câu 20:
Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs.
Đáp án A => looked
Cụm hiện tại phân từ thuộc về chủ ngữ “the village”, ngôi làng được nhìn thấy chứ không thể tự nhìn, nên câu cần phân từ bị động