(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án
-
141 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở đồng bằng nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Ở đồng bằng nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống ngập lụt.
Chọn D.
Câu 2:
Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là chống nhiễm mặn.
Chọn C.Câu 3:
Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Bắc Trung Bộ do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Bắc Trung Bộ do không có mùa đông lạnh.
Chọn D.
Câu 4:
Dân số thành thị ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân số thành thị ở nước ta hiện nay tăng nhanh hơn dân nông thôn.
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí hậu Cần Thơ và Cà Mau giống nhau ở nhiệt độ trung bình năm cao trên 25°C.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với khai thác thủy sản là có các ngư trường lớn, nhiều sinh vật.
Chọn A.
Câu 7:
Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.
Chọn B.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng, vừa giáp với Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Hòa Bình vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng, vừa giáp với Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 9:
Biện pháp nào sau đây để giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Quản lí sử dụng đất đai hợp lí sẽ giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra.
Chọn C.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Quy mô các trung tâm khác nhau.
Chọn D.
Câu 11:
Cây lương thực ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cây lương thực ở nước ta hiện nay tạo được các sản phẩm xuất khẩu.
Chọn B.
Câu 12:
Lãnh thổ nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lãnh thổ nước ta có đường bờ biển dài từ bắc vào nam.
Chọn D.Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta có giá trị xuất khẩu tương đương giá trị nhập khẩu hàng hóa với nước nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Cách giải:
Nước ta có giá trị xuất khẩu tương đương giá trị nhập khẩu hàng hóa với Nhật Bản.
Chọn A.
Câu 14:
Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 - 2017
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 - 2017.
Chọn B.Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 1 tại trạm Đà Lạt chủ yếu thổi theo hướng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Gió tháng 1 tại trạm Đà Lạt chủ yếu thổi theo hướng Đông bắc.
Chọn A.
Câu 16:
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do toàn cầu hóa, đẩy mạnh kinh tế thị trường.
Chọn B.
Câu 17:
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:8
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta là tăng diện tích, sử dụng tiến bộ kĩ thuật, gắn với chế biến và dịch vụ.
Chọn B.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Núi Bi Doup cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam.
Chọn C.
Câu 19:
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ những thành tựu trong văn hóa, y tế, giáo dục (hướng nghiệp, đào tạo nghề được chú trọng).
Chọn D.
Câu 20:
Hình dạng lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang) ảnh hưởng đến đặc điểm sông ngòi nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lãnh thổ nước ta hẹp ngang và kéo dài là yếu tố trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm là nhỏ, ngắn và dốc. Đặc biệt là các con sông ở miền Trung nước ta.
Chọn C.
Câu 21:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển nuôi trồng thủy sản là có rừng ngập mặn, nhiều đầm, phá. Từ khóa: nuôi trồng thủy sản.
Chọn B.
Câu 22:
Điểm khác chủ yếu về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Điểm khác chủ yếu về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
Chọn D.
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 100 000 - 200 000 người?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Kon Tum có quy mô dân số từ 100 000 - 200 000 người.
Chọn C.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có lượng mưa cao nhất vào tháng 10?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí tượng Đà Nẵng có lượng mưa cao nhất vào tháng 10.
Chọn A.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ dầu nào sau đây của nước ta xa nhất về phía Bắc?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Mỏ dầu Hồng Ngọc của nước ta xa nhất về phía Bắc.
Chọn A.
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết ở cửa sông nào sau đây có bãi cát?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Cửa Việt có bãi cát.
Chọn D.
Câu 27:
Cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch chậm, chưa đáp ứng yêu cầu.
Chọn C.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Cấm Sơn ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hồ Cấm Sơn ở lưu vực hệ thống sông Thái Bình.
Chọn C.
Câu 29:
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải do vùng mới được khai thác gần đây.
- Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với hơn một nghìn năm văn hiến, dân cư tập trung đông đúc từ lâu đời. Nơi đây tập trung dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước, nhiều lao động có kĩ thuật.
- Dân cư nơi đây tập trung đông do có truyền thống trồng lúa nước, trồng lúa nước cần nhiều lao động. Đồng thời nơi đây cũng có nhiều trung tâm công nghiệp, có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
Chọn B.
Câu 30:
Các đô thị ở nước ta hiện nay có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Các đô thị ở nước ta hiện nay có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
Chọn A.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất.
Chọn D.
Câu 32:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn.
Chọn B.
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh quy mô giá trị sản xuất của một số trung tâm công nghiệp?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Bỉm Sơn có quy mô bằng Hạ Long.
Chọn C.
Câu 34:
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh nhất, nguyên nhân chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh nhất, nguyên nhân chủ yếu do chính sách của nhà nước, trình độ phát triển kinh tế.
Chọn D.Câu 35:
Cho biểu đồ:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Số liệu theo Tổng cục thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt nam giai đoạn 2010 đến 2019?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Dân số Việt Nam tăng nhanh hơn dân số Thái Lan.
Chọn B.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Điện Biên là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật.
Chọn B.
Câu 37:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh là do thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước; nhu cầu của thị trường lớn kích thích hoạt động thủy sản nuôi trồng phát triển để cung ứng cho thị trường.
Chọn A.
Câu 38:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA NĂM 2017
Vùng kinh tế |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Đồng bằng sông Hồng |
1 111,7 |
6 294,1 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
1 123,6 |
5 013,8 |
Bắc Trung Bộ |
828,9 |
4 318,8 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
624,8 |
3 591,3 |
Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt phân theo vùng kinh tế của nước ta năm 2017?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ cột thích hợp nhất để thể hiện diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt phân theo vùng kinh tế của nước ta năm 2017.
Chọn A.
Câu 39:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Lát cắt A-B từ sơn nguyên Đồng Văn đến sông Thái Bình không có chạy qua 3 cánh cung núi lớn. Chọn A.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm |
2000 |
2006 |
2010 |
2018 |
Diện tích (nghìn ha) |
7666,3 |
7324,8 |
7489,4 |
7571,8 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
32493,0 |
35818,3 |
39993,4 |
43992,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2000 - 2018?
Phương pháp:
Nhận dạng bảng số liệu.
Cách giải:
Tăng nhanh và liên tục qua các năm.
Chọn A.