30 câu trắc nghiệm Năng lượng liên kết của hạt nhân - Phản ứng hạt nhân cực hay, có đáp án
30 câu trắc nghiệm Năng lượng liên kết của hạt nhân - Phản ứng hạt nhân cực hay, có đáp án
-
464 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Năng lượng liên kết riêng là
* Năng lượng liên kết hạt nhân X là năng lượng tỏa ra khi các nuclon riêng rẽ liên kết thành hạt nhân hoặc là năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẽ:
ΔE = Δm.c2 = (m0 - m)c2.
* Năng lượng liên kết riêng ε (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn): ε = ΔE/A.
Lưu ý: Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại. Thực tế các hạt nhân có số khối A trong khoảng 50u đến 90u có năng lượng liên kết riêng lớn nhất (ΔE0 ≈ 8,8MeV/1nucleon) nên bền hơn các hạt nhân có số khối ngoài khoảng.
Câu 2:
Năng lượng liên kết của một hạt nhân
* Năng lượng liên kết hạt nhân X là năng lượng tỏa ra khi các nuclon riêng rẽ liên kết thành hạt nhân hoặc là năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẽ:
ΔE = Δm.c2 = (m0 - m)c2.
- Do vậy năng lượng liên kết của một hạt nhân ≥ 0.
* Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.
Câu 3:
Hạt nhân bền vững hơn nếu
- Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.
Câu 4:
Lực hạt nhân là
- Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn, nó là loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân (lực tương tác mạnh). Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15 m).
Câu 5:
Khi bắn phá hạt nhân nitơ bằng nơtron thì tạo ra đồng vị Bo và một hạt
- Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
- Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta được:
→ Hạt nhân X là hạt α.
Câu 6:
Trong phản ứng hạt nhân , X là hạt nhân của nguyên tố
- Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
- Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta được:
→ Hạt nhân X là hạt Ôxi.
Câu 7:
Gọi m là khối lượng, Δm là độ hụt khối, A là số nuclôn của hạt nhân nguyên tử. Độ bền vững của hạt nhân được quyết định bởi đại lượng
- Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.
- Năng lượng liên kết riêng ε (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn): ε = ΔE/A.
- Với: E = Δm.c2 = (m0 - m)c2.
Câu 8:
Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật
- Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật:
+ Bảo toàn số nuclôn (số khối).
+ Bảo toàn điện tích (nguyên tử số).
+ Bảo toàn động lượng.
+ Bảo toàn năng lượng toàn phần.
Câu 9:
Trong phản ứng hạt nhân , X là hạt
- Trong phản ứng hạt nhân ta có:
A = 40 – 40 = 0 và Z = 19 – 20 = -1, nên X là bêta trừ (e)
Câu 10:
Chọn phát biểu đúng về phản ứng hạt nhân.
- Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân, phản ứng hạt nhân chia thành hai loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát (phóng xạ): Quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác: A → C + D. (Trong đó: A: hạt nhân mẹ; C: hạt nhân con; D: tia phóng xạ (α, β, γ))
+ Phản ứng hạt nhân kích thích: Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau thành các hạt nhân khác.
A + B → C + D
Câu 11:
Biết khối lượng các hạt là: mp = 1,00728 u, mn = 1,00867 u, me = 0,000549 u. Độ hụt khối của hạt nhân là
- Khối lượng hạt nhân là:
mc = 12 - 6me = 12 - 6.0,000549 = 11,9967u
- Nên có độ hụt khối:
Δmc = 6.1,00728u + 6.1,00867u - 11,9967u = 0,0957u
Câu 12:
Cho khối lượng hạt nhân sắt là 55,9207u, khối lượng êlectron là me = 0,000549u. Khối lượng của nguyên tử sắt là
- Ta có:
m = 55,9207 + 26.0,000549 = 55,934974u
Câu 13:
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là 28,4 MeV của hạt nhân là 128 MeV. Hạt nhân bền vững hơn vì
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân α là 28,4 MeV của hạt nhân là 128 MeV. Hạt nhân bền vững hơn α vì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân lớn hơn hạt α.
Câu 14:
Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri là 2,2 MeV và của là 28 MeV. Nếu hai hạt nhân đơteri tổng hợp thành thì năng lượng tỏa ra là
- Ta có:
= (28,0 – 2,2.2) = 23,6 MeV.
Câu 15:
Năng lượng liên kết của các hạt nhân , , , lần lượt là 28,3 MeV ; 2,2 MeV ; 1183 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân bền vững nhất là
- Hạt nhân bền vững nhất là vì nó năng lượng liên kết riêng lớn nhất.
Câu 16:
Khối lượng nguyên tử của là 55,934939 u. Biết khối lượng proton = 1,00728 u và= 1,0087. Lấy 1 = 931,5 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
Câu 17:
Năng lượng liên kết của các hạt nhân lần lượt là 28,4 MeV; 1178 MeV; 783 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân bền vững nhất trong số các hạt nhân này là
- Năng lượng liên kết riêng của chúng lần lượt là 7,1; 8,3; 8,7; 7,6 (MeV/nuclôn) ta thấy có năng lượng liên kết riêng lớn nhất nên bền vững nhất.
Câu 18:
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân ta có phản ứng: . Biết = 4,0015u; mAl = 26,974u; mP = 29,970u; mn = 1,0087u; 1u = 931 MeV/c2. Tốc độ tối thiểu của hạt để phản ứng trên xảy ra là
- Để phản ứng trên xảy ra thì động năng của hạt α bắn vào phải tối thiểu bằng năng lượng của phản ứng.
- Suy ra:
- Từ đó tìm được:
Câu 19:
Biết khối lượng hạt nhân là mC = 11,9967 u, = 4,0015 u. Cho 1 = 931,5 MeV. Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân thành ba hạt là
- Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân thành ba hạt α là:
Câu 20:
Người ta dùng proton bắn phá hạt nhân đứng yên. Phản ứng cho ta hạt và hạt nhân X. Biết động năng của photon là Wđp = 5,45 MeV, của hạt là = 4 MeV, vectơ vận tốc của proton và của hạt vuông góc nhau. Động năng của hạt X là
- Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân ta tìm được X là
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
- Từ sơ đồ các véctơ động lượng:
Câu 21:
Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây? (I) Khối lượng (II) Số khối (III) Động năng
- Có 4 định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, gồm:
+ Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4
+ Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4
+ Bảo toàn động lượng và - Bảo toàn năng lượng toàn phần.
Câu 22:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng hạt nhân nhân tạo đầu tiên
- Phản ứng hạt nhân nhân tạo đầu tiên:
do Rơ-dơ-pho thực hiện năm 1919.
Câu 24:
Trong phản ứng hạt nhân: và
Thì X và Y lần lượt là
- Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân.
Câu 25:
Đối với phản ứng hạt nhân thu năng lượng, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Phát biểu đúng,vì theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân
- B. Phát biểu đúng, vì năng lượng nghỉ của phản ứng:
- C. Phát biểu sai,vì các hạt nhân sinh ra chưa thể khẳng định là bền vững hơn các hạt nhân tham gia trước phản ứng.
- D. Phát biểu đúng , tương tự như câu B.
Câu 26:
Trong phương trình phản ứng hạt nhân ; gọi m0 = mA + mB , m = mC + mD là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác và tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sản phẩm. Phản ứng hạt nhân là tỏa năng lượng khi
- Năng lượng của phản ứng hạt nhân ΔE là
ΔE = (m0 - m)c2, ΔE > 0 toả năng lượng → m0 > m
Câu 27:
Trong phương trình phản ứng hạt nhân A + B C + D; gọi mA , mB, mC, mD là khối lượng mỗi hạt nhân. KA, KB , KC , KD là động năng của mỗi hạt nhân.
= là năng lượng của phản ứng. Tìm hệ thức đúng.
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:
mA.c2 + KA + mB.c2 + KB = mC.c2 + KC + mD.c2 + KD
→ W =[(mA + mB) – (mC + mD)].c2 = (KC + KD) – (KA + KB)
Câu 28:
Trong phương trình phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng: A + B → C + D; - Gọi m0 = mA + mB , m = mC + mD là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác và tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sản phẩm. Wđs là tổng động năng của các hạt nhân sản phẩm. Năng lượng cần phải cung cấp cho các hạt nhân A, B dưới dạng động năng là
Ta có
Câu 29:
sau một số lần phân rã - biến thành hạt nhân bền là . Hỏi quá trình này đã phải trải qua bao nhiêu lần phân rã - ?
Ta có
Câu 30:
Trong dãy phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt được phát ra:
- Phương trình phản ứng:
- Định luật bảo toàn:
+ Sô khối: 235 = 207 + 4x
+ Điện tích: 92 = 82 + 2x +yz
Vậy có 7 hạt α và 4 hạt β-