30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 24)
-
5832 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở
Tính đa dạng sinh học của nước ta thể hiện ở thành phần loài, các hệ sinh thái, nguồn gen quý, không thể hiện vùng phân b. Đáp án: D.
Câu 2:
Vùng có nguy cơ xảy ra động đất mạnh nhất ở nước ta là
Tây Bắc là vùng có nguy cơ xảy ra động đất manh nhất. Đáp án: A.
Câu 3:
Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không phải là
Luyện kim không phải là ngành công nghiệp trọng điểm nước ta.
Đáp án: D.
Câu 4:
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở các đô thị lớn. Đáp án: C.
Câu 5:
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cao su. Đáp án: A.
Câu 6:
Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đô thị nào sau đây là thành phố trực thuộc trung ương?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương. Đáp án: C.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng chảy theo hướng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Hồng chảy theo hướng tây bắc – đông nam. Đáp án: A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không có gió Tây khô nóng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long không có gió tây khô nóng. Đáp án: A.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A - B có hướng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, lát cắt A- B có hướng Tây Nam – Đông Bắc. Đáp án: D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có dân số trên 1.000.000 người?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Hải Phòng có số dân trên 1.000.000 người. Đáp án: A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây có GDP bình quân trên đầu người trên 18 triệu đồng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố nào sau đây có GDP bình quân trên đầu người trên 18 triệu đồng là TP. Hồ Chí Minh. Đáp án: B.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, tỉnh có tỷ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất vùng Đồng bằng sông Hồng là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có tỷ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất vùng Đồng bằng sông Hồng là Vĩnh Phúc. Đáp án: B.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim màu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Thái Nguyên có luyện kim màu. Đáp án: A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô vừa?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp Đà Nẵng. Đáp án: B.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây không nối quốc lộ 14 với quốc lộ 1.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 9 không nối quốc lộ 14 với quốc lộ. Đáp án: D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Lăng Cô (Huế)không thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Đáp án: D.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có cảng biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, TTCN Nam Định phông có cảng biển. Đáp án: D.
Câu 18:
Dựa vào Atlat Địa lí trang 27, cho biết Bắc Trung Bộ có bao nhiêu trung tâm công nghiệp?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Bắc Trung Bộ có 4 trung tâm công nghiệp. Đáp án: A.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh Gia Lai. Đáp án: D.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ có qui mô lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Đáp án: C
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po, giai đoạn 2010 - 2015?
Cán cân XNK = XK – NK (XK>NK=> Xuất siêu. XK<NK => Nhập siêu). Đáp án C.
Câu 22:
Cho biểu đồ sau:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, XIN-GA-PO VÀ MA-LAI-XI-A QUA CÁC NĂM
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a, năm 2015 so với 2010?
Căn cứ vào biểu đồ. Đáp án: A
Câu 23:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do
Do vị trí giáp biển Đông và ảnh hưởng của gió mùa. Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông – nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Do đó thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.
Đáp án: B.
Câu 24:
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. Đáp án: C.
Câu 25:
Đặc điểm không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa nước ta là
Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa nước ta. Đáp án: A.
Câu 26:
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư. (SGK Địa lí cơ bản/T83)
Đáp án: C.
Câu 27:
Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu do
Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu do mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Đáp án: B.
Câu 28:
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?
Sự đa dạng của đối tượng nuôi trồng thủy sản ở nước ta chủ yếu là do nhu cầu của thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao, lại chủ động về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Đáp án: B.
Câu 29:
Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do
Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do thiếu vốn để đầu tư phát triển. Đáp án: B.
Câu 30:
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo dù rất nhỏ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo dù rất nhỏ có ý nghĩa chủ yếu là cơ sở khẳng định chủ quyền với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
(SGK Địa lí 12 cơ bản/T192)
Đáp án: D.
Câu 31:
Yếu tố có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay là
Yếu tố có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay là nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa. Đáp án: A
Câu 32:
Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là
Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là phát triển công nghiệp chế biến nhằm nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường đẩy mạnh trao đổi nông sản, tăng hiệu quả kinh tế. Đáp án: D.
Câu 33:
Hướng cơ bản để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Hướng cơ bản để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thâm canh lúa, trao đổi nông sản với vùng khác.
Đáp án: B.
Câu 34:
Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu nào sau đây?
Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu là giải quyết việc, tạo ra tập quán sản xuất mới. (Đáp án BCD ý nghĩa về mặt kinh tế). Đáp án: A.
Câu 35:
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước, ngành chăn nuôi gia cầm của vùng phát triển chủ yếu là do nguồn thức ăn phong phú từ sản xuất lương thực và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đáp án: B.
Câu 36:
Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa luân chuyển của nước ta, năm 2010 và 2017:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế (phân biệt đáp án CD qua chú giải). Đáp án: C
Câu 37:
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao, độ muối khá lớn => thể hiện đầy đủ tính chất nhiệt đới.
Đáp án: A.
Câu 38:
Nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng phát triển là
TD và MN Bắc Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc nhưng vẫn còn hạn chế về vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ do giao thông vận tải hạn chế. Chính vì vậy, cần phát triển giao thông, từ đó giúp mở rộng thị trường tiêu thụ. Do đó nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng phát triển là thị trường tiêu thụ mở rộng, nhu cầu thịt, sữa ngày càng cao.
Đáp án: B.
Câu 39:
Việc xây dựng các cảng biển ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
Việc xây dựng các cảng biển ở Bắc Trung Bộ gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển
=>làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
Đáp án: C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ trọng diện tích rừng của Tây Nguyên so với cả nước qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Biểu đồ tròn thể hiện thể hiện tỉ trọng diện tích rừng của Tây Nguyên so với cả nước (3 năm). Đáp án: D.