400 Bài thi thử THPTQG 2019 môn Địa Lí cực hay có lời giải (P2)
-
2331 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mùa mưa bão của nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng
Đáp án C
Mùa mưa bão của nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX sau đó đến tháng X và tháng VIII.
Câu 2:
Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thuỷ sản của nước ta hiện nay?
Đáp án B
Ngành thuỷ sản của nước ta hiện nay có các dịch vụ thuỷ sản và mở rộng chế biến thuỷ sản.
Câu 3:
Vùng biển nước ta không tiếp giáp với vùng biển của quốc gia nào?
Đáp án C
Trên biển:
Phía bắc nước ta giáp với Trung Quốc.
Phía tây nước ta giáp với Thái Lan.
Phía nam nước ta giáp với Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a
Phía đông nước ta giáp với Phi-líp-pin.
=> Không giáp Mi-an-ma.
Câu 4:
Yếu tố nào tạo nên sự phân hóa theo mùa của thiên nhiên nước ta?
Đáp án A
Yếu tố tạo nên sự phân hóa theo mùa của thiên nhiên là yếu tố khí hậu.
Câu 5:
Hướng địa hình của vùng núi đông bắc là
Đáp án A
Hướng địa hình của vùng núi đông bắc là hướng vòng cung.
Câu 6:
Điều kiện nào dưới đây là đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp?
Đáp án B
Điều kiện đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp: Có cửa ngõ thông ra biển để mở rộng sự giao lưu với các nước.
Câu 7:
Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hoá tới sự phát triển kinh tế nước ta là
Đáp án C
Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hoá tới sự phát triển kinh tế nước ta là tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 8:
Rừng thưa nhiệt đới khô ở nước ta tập trung nhiều nhất ở đâu?
Đáp án B
Rừng thưa nhiệt đới khô ở nước ta tập trung nhiều nhất ở Tây Nguyên.
Câu 9:
Điền vào câu sau: “Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển...”
Đáp án B
Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới.
Câu 10:
Đai cận nhiệt gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao bao nhiêu?
Đáp án A
Đai cận nhiệt gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao từ: 600 - 700 m đến 2600 m.
Câu 11:
Cây công nghiệp hằng năm có hiệu quả kinh tế cao của nước ta là
Đáp án C
Cây công nghiệp hàng năm có hiệu quả kinh tế cao của nước ta là: mía, lạc, đậu tương
Câu 12:
Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành
Đáp án B
Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành đông nam.
Câu 13:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 xác định đâu là mỏ khí tự nhiên?
Đáp án C
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, ta thấy mỏ khí tự nhiên là mỏ Tiền Hải (Thái Bình).
Câu 14:
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 xác định đất xám trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
Đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, xám trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Bộ.
Câu 15:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 trung tâm kinh tế nào không thuộc vùng Trung du miền núi phía bắc?
Đáp án C
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 trung tâm kinh tế không thuộc vùng Trung du miền núi phía bắc là Vĩnh Phúc.
Câu 16:
Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm là?
Đáp án C
Cận nhiệt đới gió mùa:
- Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều
- Không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C
Câu 17:
Cho bảng số liệu
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẨT KHẨU CHỦ YẾU
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ)
Một số sản phẩm |
2010 |
2012 |
2013 |
2015 |
Dầu thô |
5.023,5 |
8.211,9 |
7.226,4 |
3.710,2 |
Than đá |
1.614,6 |
1.239,8 |
914,1 |
185,1 |
Hạt tiêu |
421,5 |
793,7 |
889,8 |
1.259,4 |
Cà phê |
1.851,4 |
3.674,4 |
2.717,3 |
2.671,3 |
Cao su |
2.386,2 |
2.860,2 |
2.486,9 |
1.531,5 |
Gạo |
3.249,5 |
3.673,7 |
2.922,7 |
2.798,9 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Qua bảng số liệu, ta thấy:
Giá trị dầu thô tăng từ năm 2010 đến năm 2015 => Sai
Giá trị cao su và gạo tăng từ năm 2010 đến năm 2015 => Sai
Giá trị hạt tiêu giảm từ năm 2010 đến 2015 => Sai.
Giá trị cà phê tăng chậm hơn hạt tiêu => Đúng.
Câu 18:
Hiện nay, tỉ lệ tăng dân số của nước ta đang giảm là do
Đáp án C
Hiện nay, tỉ lệ tăng dân số của nước ta đang giảm là do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Câu 19:
So với mức bình quân của thế giới, tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp. Nguyên nhân chính là do
Đáp án C
So với mức bình quân của thế giới, tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp. Nguyên nhân chính là do nước ta đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá.
Câu 20:
Khu vực kinh tế chiếm tuyệt đại bộ phận lao động của nước ta hiện nay là
Đáp án B
Khu vực kinh tế chiếm tuyệt đại bộ phận lao động của nước ta hiện nay là khu vực ngoài quốc doanh.
Câu 21:
Ở nước ta, năng suất lao động xã hội chưa cao đã làm cho
Đáp án B
Ở nước ta, năng suất lao động xã hội chưa cao đã làm cho quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.
Câu 22:
Đâu là vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta?
Đáp án C
Vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 23:
Đối với nước ta, việc sử dụng hợp lí đất đai có ý nghĩa to lớn trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường vì
Đáp án B
Đối với nước ta, việc sử dụng hợp lí đất đai có ý nghĩa to lớn trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường vì: Nước ta đất hẹp, người đông trong khi 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi.
Câu 24:
Hai loại đất hiện đang phát triển ngược chiều nhau đã thể hiện một xu thế phát triển tích cực ở nước ta. Đó là
Đáp án D
Hai loại đất hiện đang phát triển ngược chiều nhau đã thể hiện một xu thế phát triển tích cực ở nước ta là: đất chuyên dùng thổ cư và đất chưa sử dụng.
Câu 25:
Nơi có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất ở Việt Nam là
Đáp án D
Nơi có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất ở Việt Nam là Đồng bằng sông Hồng.
Câu 26:
Sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chủ yếu là do sự khác biệt về
Đáp án B
Sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chủ yếu là do sự khác biệt về khí hậu.
Câu 27:
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp thứ mấy của cả nước?
Đáp án A
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp số 1 của cả nước.
Câu 28:
Vấn đề nổi bật trong phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ là gi?
Đáp án B
Vấn đề nổi bật trong phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ là vấn đề giải quyết môi trường trong khai thác, vận chuyển, chế biến dầu mỏ.
Câu 29:
Về mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào Nam loại gió nào sau đây chiếm ưu thế?
Đáp án C
Về mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào Nam loại gió chiếm ưu thế là gió Tín phong Bắc bán cầu.
Câu 30:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
Năm |
2005 |
2009 |
2011 |
2014 |
Diện tích (nghìn ha) |
7.329,2 |
7.437,2 |
7.655,4 |
7.816,2 |
Sàn lượng (nghìn tẩn) |
35.832,9 |
38.950,2 |
42.398,5 |
44.974,6 |
(Nguồn Tổng cục Thống kê)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án C
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.
Câu 31:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
Nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014?
Đáp án C
Qua biểu đồ ta thấy:
- Lúa hè thu tăng không liên tục => Sai.
- Tổng sản lượng lúa từng năm có xu hướng giảm => Sai.
- Lúa đông xuân tăng liên tục => Đúng.
- Lúa mùa luôn có sản lượng cao nhất => Sai.
Câu 32:
Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
Đáp án B
Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là chúng ta có thể phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 33:
Vùng có diện tích cây đậu tương lớn nhất cả nước là
Đáp án B
Vùng có diện tích cây đậu tương lớn nhất cả nước là Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 34:
Cho bảng số liệu sau đây:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM TỪ NĂM 2010 - 2014 (Đơn vị: %)
Cơ cấu giá trị xuất khẩu |
2010 |
2012 |
2014 |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản |
31 |
42,1 |
44 |
Hàng CN nhẹ và TTCN |
46,1 |
37,8 |
39,4 |
Hàng nông sản |
14,7 |
13,5 |
10,1 |
Hàng lâm sản |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
Hàng thủy sản |
7 |
5,3 |
5,2 |
Vàng phí tiền tệ |
0,1 |
0,1 |
0 |
(Nguồn Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Qua bảng số liệu ta thấy, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng lâm sản có xu hướng tăng là đáp án đúng.
Câu 35:
Cho biểu đồ dưới đây:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Đơn vị: nghìn tấn)
Qua biểu đồ trên nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Qua biểu đồ trên ta thấy, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn Đồng bằng sông Hồng.
Câu 36:
Quan sát biểu đồ Dân số Việt Nam trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp án C
Quan sát biểu đồ Dân số Việt Nam trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam ta thấy, dân số nông thôn có xu hướng giảm.
Câu 37:
Chiếm tỉ lệ lao động cao nhất hiện nay là
Đáp án D
Hiện nay, lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 38:
Vùng Duyên hải miền Trung là vùng có thế mạnh về:
Đáp án C
Vùng Duyên hải miền Trung có thế mạnh về nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 39:
Tổng chiều dài đường sắt nước ta là
Đáp án C
Tổng chiều dài đường sắt là 3143 km.
Câu 40:
Cho bảng số liệu dưới đây:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2015
Năm |
Diện tích (Nghìn ha) |
Sản lượng (Nghìn tấn) |
1990 |
6.042,8 |
19225,1 |
1995 |
6.765,6 |
24.963,7 |
2000 |
7.666,3 |
32.529,5 |
2005 |
7.329,2 |
35.832,9 |
2010 |
7.489,4 |
40.005,6 |
2015 |
7.834,9 |
45.215,6 |
(Nguồn Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Để vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta từ năm 1990 đến 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án C
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, để thể hiện được diện tích và sản lượng lúa nước ta từ năm 1990 đến năm 2015, biểu đồ kết hợp cột và đường là phù hợp nhất.