400 Bài thi thử THPTQG 2019 môn Địa Lí cực hay có lời giải (P6)
-
2328 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là
Đáp án A
Câu 4:
Cho bảng số liệu
Năm |
Tổng số dân |
Sổ dân thành thị |
Số dân nông thôn |
1995 |
71996 |
14938 |
57058 |
2000 |
77635 |
18772 |
58863 |
2005 |
82392 |
22332 |
60060 |
2010 |
86947 |
26515 |
60432 |
2015 |
91713 |
31131 |
60582 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện được cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta là?
Đáp án C
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam là?
Đáp án C
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
Đáp án A
Câu 12:
Hang Sơn Đoòng thuộc khối đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi nào?
Đáp án D
Câu 13:
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1960 - 2014 (%)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng?
Đáp án B
Câu 15:
Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thuỷ điện của nước ta là
Đáp án A
Câu 17:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VÀ KHỐI LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM?
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
1980 |
1990 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Sản lượng cà phê nhân |
8,4 |
92 |
802,5 |
752,1 |
1105,7 |
1408,4 |
Khối lượng xuất khẩu |
4,0 |
89,6 |
733,9 |
912,7 |
1184 |
1691 |
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?
Đáp án C
Câu 18:
Căn cứ vào biểu đồ Diện tích và sản lượng lúa cả nước năm 2007 ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng lúa của nước ta
Đáp án C
Câu 19:
Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án D
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm |
Thành thị |
Nông thôn |
1990 |
19,5 |
80,5 |
1995 |
20,8 |
79,2 |
2000 |
24,2 |
75,8 |
2005 |
26,9 |
73,1 |
2010 |
30,5 |
69,5 |
2014 |
33,1 |
66,9 |
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?
Đáp án B
Câu 25:
Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điềm phía nam là vùng phát triển nhất cả nước?
Đáp án C
Câu 28:
Các vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng đều có
Đáp án D
Câu 30:
Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
Đáp án A
Câu 33:
Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế từ năm 1995 đến năm 2005, thành phần kinh tế có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là
Đáp án A
Câu 35:
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm
Đáp án A
Câu 37:
Cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
Đáp án D.
Cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm có rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ, có cây cao tới 30 - 40m, phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm. Giới
động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.
- Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt có: các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi; rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển; rừng tràm trên đất phèn; hệ sinh thái xa van, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn.