IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1 có đáp án

IV. Writing

  • 1247 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Nobody in the class is as tall as Mike.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Không ai trong lớp cao như Mike

A. Mọi người trong lớp đều cao hơn Mike

B. Vài người trong lớp có lẽ là thấp hơn Mike

C. Mike là học sinh cao nhất lớp

D. Mike có lẽ cao hơn hầu hết các học sinh trong lớp


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I haven't got enough money to buy a new car.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Tôi không có đủ tiền để mua xe mới

A. Tôi cần nhiều tiền hơn để mua xe mới

B. Tôi không muốn dành nhiều tiền vào một chiếc xe mới

C. Một chiếc xe mới là thứ mà rôi không thực sự cần

D. Tiền không phải là vấn đề trọng yếu để mua một chiếc xe mới


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I am really keen on playing sports.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Tôi thực sự quan tâm đến thể thao

A. Tôi là một người hâm mộ thể thao

B. Chơi thể thao khiến tôi phát ốm

C. Tôi không thích thể thao

D. Tôi không thể chịu đựng được thể thao


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“I will come back home soon,” he said.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Anh ấy nói: “Anh sẽ về nhà sớm”.

A. Anh ấy khuyên về nhà sớm

B. anh ấy yêu cầu về nhà sớm

C. Anh ấy hứa về nhà sớm

D. Anh ấy gợi ý rằng anh ấy nên về nhà sớm


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

He prevented his close friend from telling the truth.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Anh ta ngăn cản bạn thân nói ra sự thật

A. Anh ta cấm bạn thân nói ra sự thật

B. Anh ta cho phép bạn thân mình nói ra sự thật

C. Anh ta yêu cầu bạn thân nói ra sự thật

D. Anh ta trả tiền để bạn thân nói ra sự thật.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My brother speaks too loud. It is really annoying.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: S + tobe + always + Ving (phàn nàn ai đó luôn luôn như thế nào)

Dịch: Anh tôi nói quá to. Nó thực sự gây phiền nhiễu.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

There is always conflict between parents and children. However, they still should talk and share things with each other.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Mặc dù luôn có xung đột giữa cha mẹ và con cái, họ vẫn nên nói chuyện và chia sẻ mọi thứ với nhau.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Your parents will help you with the problem. You should tell them the story.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Bởi vì cha mẹ của bạn sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề, bạn nên kể cho họ nghe câu chuyện.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Unemployment rate is high. This makes many children move back to their parents' house.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp cao. Điều này khiến nhiều trẻ em trở về nhà của cha mẹ chúng.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

She is an honest person. She is also a very friendly one.

Xem đáp án

Đáp án B

Not only …. but also …. (không những ….. mà còn …)

Dịch: Cô ấy là một người trung thực. Cô ấy cũng là một người rất thân thiện.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

"I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu. Bill nói “Tôi chưa đến nước Nga bao giờ. Tôi nghĩ tôi sẽ đến đó vào năm tới.”

Đáp án B, C, D đều sai về mặt ngữ pháp vì khong lùi thì động từ “think” khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

People believed that Jane retired because of her poor health.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: Mọi người đã tin rằng Jane nghỉ hưu bởi vì sức khỏe yếu của mình.

Câu này đang ở thì quá khứ đơn nên ta loại luôn đáp án A và C (sai thì).

Đáp án D sai ngữ pháp.

Ta chọn đáp án B theo đúng cấu trúc dạng bị động.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu ban đầu: Chính phủ biết mức độ của vấn đề. Chính phủ cần hành động sớm.

Đáp án A và B sai ngữ pháp. Cấu trúc bị động với need đằng sau phải là Ving.

Đáp án D sai nghĩa so với câu ban đầu.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: Chất này rất độc. quần áo bảo hộ phải mặc bất cứ lúc nào.

Đáp án A vì đầu câu có “since” rồi nên ta không cần dùng “so” nữa và ngược lại. Nhìn chung câu này mắc lỗi ngữ pháp.

Đáp án C dùng sai cấu trúc “ ..... so ....... that ......” thành “such .... that.”

Đáp án D sai nghĩa so với câu ban đầu.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

John is studying hard. He doesn’t want to fail the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + V = So as (not) to: để (không) làm gì

In order that + Clause

Đáp án B “fail” chưa được chia ở ngôi thử 3 sổ ít

C sai nghĩa của câu

D sai cấu trúc “ In order not to”


Bắt đầu thi ngay