II. Vocabulary and Grammar
-
767 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I was shocked to find out my boyfriend had cheated on me.
Đáp án C
Shocked (bị sốc) = upset (tình trạng hỗn loạn)
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He was furious with himself for letting things get out of control.
Đáp án A
Furious = anry (cực kì tức giận)
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Mary and John have a lot in common.
Đáp án C
A. live together: sống cùng nhau
B. spend lots of time together: dành nhiều thời gian bên nhau
C. share similar ideas: có quan điểm giống nhau
D. Share accommodation: chia sẻ chỗ ở
Have a lot in common = share similar ideas: có nhiều điểm chung
DỊch: Mary và John có nhiều điểm chung
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She felt unsafe and insecure in love.
Đáp án A
Innsecure (không được bảo vệ) = anxious (lo lắng)
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I am now reconciled with two of my estranged siblings - not just my older brother, but my sister, whom I hadn't spoken to for 17 years.
Đáp án B
Giải thích
reconcile (v) = harmonish (v): giảng hòa, hoà giải
Các đáp án khác:
A. contactable (adj): có thể giao tiếp được
C. opposed (adj): chống lại, phản đối
D. truthful (adj): chân thật, trung thực
Dịch:
Bây giờ tôi đã làm hòa được với hai trong số những anh chị em ruột thịt mà xa cách của mình, không chỉ với anh trai mà cả em gái nữa, những người mà tôi đã không trò chuyện trong khoảng 17 năm rồi.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I was really depressed about his winning the election, like a lot of people.
Đáp án C
A. fed up: chán ngấy
B. pessimistic: bi quan
C. Satisfied: hài lòng
D. Unhappy: không vui vẻ
Depressed (chán nản, buồn phiền ) >< satisfied (hài lòng)
Dịch: Cũng như bao người, tôi thực sự buồn viền vì ông ta đắc cử.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Miss Walker was a mature lady when she married.
Đáp án B
Mature (trưởng thành) >< childish (tính trẻ con)
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Students are advised to tune out distractions and focus on study.
Đáp án D
A. avoid (v): tránh
B. forget (v): quên
C. neglect (v): lờ đi
D. regard (v): chú ý
Tune out (ngừng nghe) >< regard (chú ý)
Dịch: Học sinh được khuyên là ngừng nghe những thứ xao nhãng mà hãy tập trung vào việc học.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Don't confess your love to your friends unless you know they feel the same way.
Đáp án B
A. Admit (v): thừa nhận
B. Conceal (v): che dấu
C. Declare (v): tuyên bố
D. Expose (v) phơi bày
Confess (thú nhận, thổ lộ) >< conceal (che dấu)
Dịch: Đừng thú nhận tình cảm của bạn với những người bạn trừ phi bạn biết họ cũng cảm thấy như bạn vậy.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Among friends again, we may be happy to confide our innermost secrets
Đáp án B
A. admit (v): chấp nhận
B. conceal (v): che dấu
C. hint (v): ám chỉ, gợi ý
D. reveal (v): tiết lộ
Confide (tâm sự, thổ lộ) >< conceal (che dấu)
Dịch: Khi gặp lại các bạn, chúng ra rất vui khi chia sẻ những bí mật thầm kín của mình.