Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 2
-
692 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: C. invented
Giải thích: invented /ɪnˈventɪd/ có “ed” được phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại có “ed” được phát âm là /t/.
A. jumped /dʒʌmpt/ B. approached /əˈprəʊtʃt/
D. established /ɪˈstæblɪʃt/
Câu 2:
Đáp án: B. campus
Giải thích: campus /ˈkæmpəs/ có “u” được phát âm là /e/, các phương án còn lại có “u” được phát âm là /ʌ/.
A. jungle /ˈdʒʌŋɡl/ C. justice /ˈdʒʌstɪs/
D. culture /ˈkʌltʃə(r)/
Câu 3:
Giải thích: skinny /ˈskɪni/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. outweigh /ˌaʊtˈweɪ/ C. obey /əˈbeɪ/
D. upset /ˌʌpˈset/
Câu 4:
Giải thích: interact /ˌɪntərˈækt/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. frustrating /frʌˈstreɪtɪŋ/ B. determined /dɪˈtɜːmɪnd/
C. decisive /dɪˈsaɪsɪv/
Câu 5:
Minh asked his father for permission to go climbing with his friends, but his father’s_________has made him disappointed.
Giải thích:
A. agreement (n.): sự đồng ý B. compliment (n.): lời khen
C. approval (n.): sự đồng ý D. disapproval (n.): sự phản đổi
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Minh asked his father for permission to go climbing with his friends, but his father’s disapproval has made him disappointed. (Minh xin phép bố đi leo núi cùng bạn bè, nhưng sự phản đối của bố khiến anh thất vọng.)
Câu 6:
Giải thích:
A. studious (adj.): chăm chỉ học tập B. rude (adj.): thô lỗ
C. sympathetic (adj.): thông cảm D. enthusiastic (adj.): nhiệt tình
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mrs. Brown is very sympathetic as she always understands and cares about other people’s problems. (Bà Brown rất biết đồng cảm vì bà luôn hiểu và quan tâm đến những người khác.)
Câu 7:
Giải thích:
A. comfortable (adj.): thoải mái B. suspicious (adj.): nghi ngờ
C. responsible (adj.): có trách nhiệm D. protective (adj.): có tính bảo vệ
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Someone makes me comfortable, so I want to rely on him; while another makes me feel lonely, so I want to embrace him. (Một người làm cho tôi thoải mái, vì vậy tôi muốn dựa vào anh ta; trong khi một người khác khiến tôi cảm thấy cô đơn, vì vậy tôi muốn ôm lấy anh.)
Câu 8:
Giải thích:
A. brandy (n.): rượu mạnh B. soft drink (n.): nước ngọt
C. wine (n.): rượu vang D. beer (n.): bia
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Teenagers are often allowed to consume soft drink that does not contain alcohol. (Thanh thiếu niên thường được phép uống nước ngọt không chứa cồn.)
Câu 9:
Giải thích:
A. Table manners (n.): Cung cách trong bàn ăn B. Time management (n.): Quản lý thời gian
C. Housekeeping (n.): Việc nhà D. Extended family (n.): Gia đình đa thế hệ
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Housekeeping is not only cleaning the house but also shopping and taking care of money. (Công việc nhà không chỉ là dọn dẹp nhà cửa mà còn là mua sắm và quản lí tiền bạc.)
Câu 10:
Giải thích:
A. judge (v.): phán xét B. respect (v.): tôn trọng
C. swear (v.): thề D. interact (v.): tương tác
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s necessary for parents to spend time taking part in the children’s activities to interact with them. (Bố mẹ cần dành thời gian tham gia vào các hoạt động của con cái để tương tác với chúng.)
Câu 11:
Giải thích:
A. confident (adj.): tự tin B. open-minded (adj.): cởi mở
C. interpersonal (adj.): giữa cá nhân với nhau D. responsible (adj.): có trách nhiệm
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Having been independent for a long time, Huy is sure about his own ability and confident to be successful in the new job. (Đã sống độc lập trong một thời gian dài, Huy chắc chắn về khả năng của bản thân và tự tin sẽ thành công trong công việc mới.)
Câu 12:
Giải thích:
A. forcing (v.): bắt buộc B. striving (v.): cố gắng
C. respecting (v.): tôn trọng D. obeying (v.): vâng lời
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Making children more independent in everyday life is what many parents are striving for. (Làm cho trẻ tự lập hơn trong cuộc sống hàng ngày là điều mà nhiều cha mẹ đang cố gắng.)
Câu 13:
It (get) _________hotter in summer now than in the past.
Giải thích: Vì hotter thể hiện một sự thay đổi, chuyển biến nên cần dùng thì hiện tại tiếp diễn (is getting).
Dịch nghĩa: It is getting hotter in summer now than in the past. (Trời trở nên nóng hơn vào mùa hè so với trước đây.)
Câu 14:
Giải thích: Sau vị trí cần điền là tính từ “disappointed” nên động từ “look” được dùng như liên động từ, ta chia động từ này ở thì hiện tại đơn (looks).
Dịch nghĩa: Mark looks disappointed after losing the job. (Mark có vẻ thất vọng sau khi mất việc.)
Câu 15:
Giải thích: Sau vị trí cần điền là tính từ “awesome” nên động từ “smell” được dùng như liên động từ, ta chia động từ này ở thì hiện tại đơn (smells).
Dịch nghĩa: This kind of food smells awesome. (Mùi của loại đồ ăn này thật kinh khủng.)
Câu 16:
Giải thích: Động từ “get” trong câu được dùng với nghĩa “di chuyển” diễn tả hành động nên ta có thể chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was getting).
Dịch nghĩa: My father was getting home at this time yesterday. (Bố tôi đang đi về nhà vào giờ này ngày hôm qua.)
Câu 17:
Giải thích: Động từ “look” trong câu được dùng với nghĩa “nhìn bằng mắt” diễn tả hành động nên ta có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn (is looking).
Dịch nghĩa: Mark is looking at the boy in a friendly way. (Mark đang nhìn cậu bé một cách thân thiện.)
Câu 18:
Giải thích: Động từ “smell” trong câu được dùng với nghĩa “ngửi bằng mũi” diễn tả hành động nên ta có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn (is smelling).
Dịch nghĩa: My mother is smelling the food to check if it’s still good. (Mẹ tôi đang ngửi thức ăn để kiểm tra xem nó còn tươi không.)
Câu 19:
You should (call) _________him in advance to be sure he’s still at home.
Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “should” là động từ nguyên thể không “to”.
Dịch nghĩa: You should call him in advance to be sure he’s still at home. (Bạn nên gọi điện cho anh ấy trước để chắc chắn anh ấy còn ở nhà.)
Câu 20:
Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “must” là động từ nguyên thể không “to”.
Dịch nghĩa: We must buy a new TV set to replace the old one. (Chúng ta phải mua tivi mới để thay thế cái tivi cũ.)
Câu 21:
Giải thích: Ta có cấu trúc “It’s important for sb to do sth”: việc ai đó làm gì là quan trọng
Dịch nghĩa: It’s really important for you to follow these instructions. (Việc bạn làm theo các hướng dẫn này là rất quan trọng.)
Câu 22:
Giải thích: Ta có cấu trúc “make a decision to do sth”: đưa ra quyết định làm việc gì
Dịch nghĩa: She has made a decision to quit the job in the electronic company. (Cô ấy đã đưa ra quyết định từ bỏ công việc trong công ty điện tử.)
Câu 23:
People are more likely to be satisfied when having a good friend in the workplace
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người nhiều khả năng cảm thấy hài lòng khi có một người bạn tốt ở nơi làm việc. Giải thích: Thông tin có ở câu: “And it is found that people who simply had a good friend in the workplace are more likely to be satisfied.”
Câu 24:
Dịch nghĩa câu hỏi: Chúng ta sẽ hạnh phúc và năng suất hơn nếu có những mối quan hệ tốt hơn trong công việc.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “So it makes sense that the better our relationships are at work, the happier and more productive we’re going to be.”
Câu 25:
Dịch nghĩa câu hỏi: Mối quan hệ tốt với những người xung quanh không có nghĩa là công việc của chúng ta thú vị hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Good working relationships give us several other benefits: our work is more enjoyable when we have good relationships with those around us.”
Câu 26:
Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn sẽ được cân nhắc cho một vị trí mới ngay cả khi sếp không tin tưởng bạn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “After all, if your boss doesn’t trust you, it’s unlikely that he or she will consider you when a new position opens up.”
Câu 27:
Dịch nghĩa câu hỏi: Quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan chính rất quan trọng cho sự thành công của chúng ta.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Customers, suppliers and key stakeholders are all essential to our success. So, it’s important to build and maintain good relations with these people.”
Câu 28:
When you’re getting your day started, are you thinking about what you need to accomplish today, or are you solely focusing on what others are doing? If you feel like your thought process has become (1) _________on other people’s actions, you should know that there are some ways to be more self-sufficient.
Establishing your personal space is vital to understanding who you are as a person. While it might be easy to depend on others for their opinions and help, it can (2) _________very unhealthy, and you can lose sight of your individuality if you’re not careful. Being self-sufficient can be scary, but it’s (3) _________it. It can make you a strong, independent person who doesn’t need the validation of others. Even though it’s never a bad idea to ask for (4) _________, it’s important to try not to be solely dependent on your friends’ or family’s thoughts. For instance, if you’re the type of person who cannot make any big decisions before asking all of your friends for their opinion, or you’re extremely uncomfortable doing things alone, you just might be (5) _________dependent on others.
Giải thích: Sau nội động từ “become” (trở nên) là ta cần một tính từ.
B. dependent (adj.): phụ thuộc D. independent (adj.): độc lập
Dựa vào nghĩa của câu, phương án B phù hợp nhất.
Câu 29:
Giải thích:
A. become (v): trở nên D. independent (adj.): độc lập
C. change (v.): thay đổi
Dựa vào nghĩa của câu, phương án A phù hợp nhất.
Câu 30:
Giải thích:
A. valuable (adj.): giá trị B. realize (v.): nhận ra
C. costly (adj.): đắt đỏ D. turn (v.): đổi thành
Dựa vào nghĩa của câu, phương án D phù hợp nhất.
Câu 31:
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for” nên ta cần một danh từ
A. help (n): sự giúp đỡ B. precious (adj.): quý giá
D. worth (adj.): xứng đáng
Dựa vào nghĩa của câu, phương án A phù hợp nhất.
Câu 32:
Giải thích:
A. physically (adv.): thuộc về thân thể B. helper (n): người giúp đỡ
C. emotionally (adv.): một cách xúc động
Dựa vào nghĩa của câu, phương án C phù hợp nhất.
Câu 33:
Parents have a common complaint that their children after a certain age tend to disrespect them. They look for more freedom and enjoy the company of their friends rather than staying at home. These all are the changes when the kids grow from teenagers to adulthood. This is the time when they want to be treated as big but the parents still consider them small. They want to take their own decisions but can’t because parents are there to take any important decisions regarding their children. So these issues sometimes create a problem and this is when the generation gap comes in. Even though the parents try to fulfill the needs of their children and understand them, children feel that parents are interfering in their personal life by asking too many questions.
There are lots of activities which interest the kids more but parents are not willing with it. Dating as well as discos are some of the places where the young generation likes to visit but parents and grandparents are not interested in such places. The atmosphere is changing and also the needs and therefore the parents take time to adjust according to the present scenario. The things which are disliked by the parents are the things which are most enjoyed by the young generation, so this becomes a source of problem, thus increasing the gap between the parents and their children.
This increasing gap is a common scenario in all the families and the parents should take the initiative to bridge the gap and take steps for it. Instead of arguing with your children and avoiding the discussion, it will be good that you take a step forward and talk to your children.
When the kids grow from teenagers to adulthood, they want_________and enjoy spending time with friends.
Dịch nghĩa câu hỏi: Khi những đứa trẻ phát triển từ thiếu niên đến tuổi trưởng thành, chúng muốn_________và thích dành thời gian với bạn bè.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “They look for more freedom and enjoy the company of their friends rather than staying at home. These all are the changes when the kids grow from teenagers to adulthood.”
Câu 34:
Dịch nghĩa câu hỏi: Trẻ em muốn tự mình đưa ra___________nhưng có không thể vì sự can thiệp của
cha mẹ.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “They want to take their own decisions but can’t because parents are there to take any important decisions regarding their children.”
Câu 35:
Dịch nghĩa câu hỏi: Trẻ cảm thấy cha mẹ đang can thiệp vào___________bằng cách hỏi quá nhiều câu hỏi.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Even though the parents try to fulfill the needs of their children and understand them, children feel that parents are interfering in their personal life by asking too many questions.”
Câu 36:
Dịch nghĩa câu hỏi: Cha mẹ và ông bà không quan tâm đến việc hẹn hò và vũ trường nơi ___________thích lui tới.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Dating as well as discos are some of the places where the young generation likes to visit but parents and grandparents are not interested in such places.”
Câu 37:
Dịch nghĩa câu hỏi: Sở thích khác nhau của cha mẹ và con cái trở thành___________của vấn đề làm tăng khoảng cách.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The things which are disliked by the parents are the things which are most enjoyed by the young generation, so this becomes a source of problem thus increasing the gap between the parents and their children.”
Câu 38:
I don’t know how to repair the old electric fan. (way)
Giải thích: I don’t know how to repair the old electric fan. (Tôi không biết cách sửa quạt điện cũ.)
Dựa vào nghĩa câu gốc ta có thể suy ra “Tôi không biết cách sửa quạt điện cũ” nên ta dùng danh từ cho sẵn “way” (cách) để viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + don’t/doesn’t know + the way + to-V”.
Dịch nghĩa: Tôi không biết cách sửa quạt điện cũ.
Câu 39:
Giải thích: Long was very surprised when he heard that he won the lottery. (Long rất bất ngờ khi nghe tin mình trúng xổ số.)
Dựa vào nghĩa câu gốc ta có thể suy ra “Long rất bất ngờ khi nghe tin...” nên ta dùng động từ cho sẵn “to hear” (nghe) để viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + be + tính từ + to-V”.
Dịch nghĩa: Long rất bất ngờ khi nghe tin mình trúng xổ số.
Câu 40:
Giải thích: It would be a good idea for you to buy that new mobile. (Việc bạn mua chiếc điện thoại di động mới đó là một ý tưởng hay.)
Dựa vào nghĩa câu gốc ta có thể suy ra “Việc bạn mua ... là một ý tưởng hay” nên ta dùng trợ động từ cho sẵn “should” (nên) để viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + should + V-inf”.
Dịch nghĩa: Bạn nên mua chiếc điện thoại mới đó.
Câu 41:
My father gave me a new computer as a birthday gift yesterday.
Giải thích: My father gave me a new computer as a birthday gift yesterday. (Bố tôi tặng tôi một chiếc máy tính mới làm quà sinh nhật ngày hôm qua.)
Dịch nghĩa: Một chiếc máy tính mới chính là món quà sinh nhật bố tôi tặng cho tôi hôm qua.
Câu 42:
Giải thích: Huy bought many books in the bookshop near the post office. (Huy mua nhiều sách trong hiệu sách gần bưu điện.)
Dịch nghĩa: Huy mua nhiều sách ở ngay hiệu sách gần bưu điện.
Câu 43:
You can answer some of the following questions:
* What are the benefits?
* How can someone be more independent?
Viết một đoạn văn (150-180 từ) về lợi ích của việc tự lập và cách trở nên tự lập.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Những lợi ích là gì?
* Làm thế nào để tự lập hơn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Benefits (Lợi ích)
* more confident (adj. phr.) (tự tin hơn)
* more decisive (adj phr.) (quyết đoán hơn)
* more productive (adj. phr.) (hiệu quả hơn)
* more creative (adj phr.) (sáng tạo hơn)
Solutions (Giải pháp)
* accept yourself (v. phr) (chấp nhận bản thân)
* accept the world (v. phr.) (chấp nhận thế giới)
* believe in yourself (v.phr.) (tin tưởng bản thân)
* get self-motivated (v. phr.) (tự tạo động lực)
Bài mẫu:
We need necessary and important knowledge and skills to be independent. It’s essential to understand, accept, and believe in yourself. Moreover, being always self-motivated in everyday activities is also a good way to form independent habits. Another way to be more independent is to do useful things for our life though it is unfair. I myself often help my parents with what I can do to enrich my knowledge and practice my skills to live independently in the near future.
Để tự lập, chúng ta cần có những kiến thức và kỹ năng cần thiết. Cũng cần hiểu và chấp nhận bản thân từ đó tin tưởng vào bản thân mình. Hơn nữa, luôn tự tạo động lực cho mình trong cuộc sống cũng rất tốt trong việc hình thành thói quen tự lập. Làm những việc có ích cho cuộc đời dù cuộc sống có không công bằng cũng là cách tốt để tự lập hơn. Bản thân em luôn cố gắng làm những việc có thể để giúp đỡ bố mẹ nhằm tích lũy kinh nghiệm và rèn luyện kỹ năng để có thể sớm sống tự lập trong tương lai.