IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 2

  • 613 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Đáp án: C. limestone

Giải thích: limestone /ˈlaɪmstəʊn/ có “i” được phát âm là /aɪ/, các phương án còn lại có “i” được phát âm là /ɪ/.

A. imperial /ɪmˈpɪəriəl/                                                 C. transcript /ˈtrænskrɪpt/

D. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Đáp án: A. bachelor

Giải thích: bachelor /ˈbætʃələ(r)/ có “ch” được phát âm là /tʃ/, các phương án còn lại có “ch” được phát âm là /k/.

B. archaeological /ˌɑːkiəˈlɒdʒɪkl/                                 B. Christmas /ˈkrɪsməs/

D. chemical /ˈkemɪkl/


Câu 3:

Choose the word with a different stress pattern
Xem đáp án
Đáp án: D. doctorate
Gâải thích: doctorate /ˈdɒktərət/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. infectious /ɪnˈfekʃəs/ C. admission /ədˈmɪʃn/
D. diploma /dɪˈpləʊmə/

Câu 4:

Choose the word with a different stress pattern
Xem đáp án
Đáp án: B. capture
Giải thích: capture /ˈkæptʃə(r)/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. consult /kənˈsʌlt/ C. abroad /əˈbrɔːd/
D. achieve /əˈtʃiːv/

Câu 5:

Choose the best option to complete each of the following sentences
_________studies explore a range of subjects including literature, mythology, drama, art and architecture of ancient civilisations.
Xem đáp án
Đáp án: B. Archaeological
Giải thích:
A. Geological (adj.): địa chất học C. Ecological (adj.): sinh thái học
B. Archaeological (adj.): khảo cổ học D. Educational (adj.): giáo dục
Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Archaeological studies explore a range of subjects including literature, mythology, drama, art and architecture of ancient civilisations. (Nghiên cứu khảo cổ học liên quan đến một loạt các chủ đề bao gồm văn học, thần thoại, kịch, nghệ thuật và kiến trúc của các nền ván minh cổ đại.)

Câu 6:

Almost every university in Vietnam has specific academic_________criteria for new students.
Xem đáp án
Đáp án: A. admission
Giải thích:
A. admission (n.): sự nhận vào trường C. training (n.): sự đào tạo
B. enrollment (n.): sự ghi danh D. qualification (n.): bằng cấp
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Almost every university in Vietnam have specific admission criteria for new students. (Hầu hết mọi trường đại học ở Việt Nam đều có những tiêu chí tuyển sinh cụ thể cho sinh viên mới.)

Câu 7:

The government must_________what is happening and do something about it.
Xem đáp án
Đáp án: A. acknowledge
Giải thích:
A. acknowledge (v.): thừa nhận C. recognise (v.): nhận ra
B. accept (v.): chấp nhận D. improve (v.): cải thiện
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The government must acknowledge what is happening and do something about it. (Chính phủ phải thừa nhận những gì đang diễn ra và phải làm điều gì đó.)

Câu 8:

In forestry, these chemicals can lead to a decline in water quality and aquatic
Xem đáp án
Đáp án: C. fauna
Giải thích:
A. lantern(n.): đèn lồng C. fauna (n.): hệ động vật
B. limestone (n.): đá vôi D. dynasty (n.): triều đại
Xét về nghĩa, phương án C là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In forestry, these Chemicals can lead to a decline in water quality and aquatic fauna. (Trong lâm nghiệp, các hóa chất này có thể dẫn đến suy giảm chất lượng nước và hệ động vật thủy sinh.)

Câu 9:

We should not treat the_________above us like a dustbin, and the seas around us like sewer.
Xem đáp án
Đáp án: B. atmosphere
Giải thích:
A. carbon footprint (n.): lượng khí thải CO2 C. emission (n.): khí thải
B. atmosphere (n.): không khí D. greenhouse gas (n.): khí gây hiệu ứng nhà kính
Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We should not treat the atmosphere above us like a dustbin, and the seas around us like sewer. (Chúng ta không nên coi bầu không khí phía trên chúng ta là thùng rác và những vùng biển xung quanh chúng ta là cống rãnh.)

Câu 10:

Environmental pollution can have detrimental effects on the balanced_________.
Xem đáp án
Đáp án: D. ecosystem
Giải thích:
A. landscape (n.): phong cảnh thiên nhiên C. complex (n.): tổ hợp
B. diversity (n.): sự đa dạng D. ecosystem (n.): hệ sinh thái
Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Environmental pollution can have detrimental effects on the balanced ecosystem (Ô nhiễm môi trường có thể gây ra tác động tiêu cực đến hệ sinh thái cân bằng.)

Câu 11:

The predominant factors_________in the warming of the earth are the emissions of CO2 and deforestation.
Xem đáp án
Đáp án: C. resulting
Giải thích: Ta thấy động từ cần điền là dạng thức rút gọn của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động. Vì vậy, ta cần chọn phân từ hiện tại là resulting.
Dịch nghĩa: The predominantfactors resulting in the warming of the earth are the emissions of CO2 and deforestation. (Các yếu tố nổi trội dẫn đến sự nóng lên của Trái đất là lượng khí thải CO2 và nạn phá rừng.)

Câu 12:

Ha Long Bay is the first destination_________if you are planning to visit Vietnam.
Xem đáp án
Đáp án: D. to consider
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, “to + V (infinitive)” được dùng sau “the first...” nên, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Ha Long Bay is the first destination to consider if you are planning to visit Vietnam. (Vịnh Hạ Long là nơi đầu tiên cần cân nhắc nếu bạn đang dự định đến thăm Việt Nam.)

Câu 13:

We_________ for nearly an hour. Perhaps the waiter thinks that we_________already.
Xem đáp án
Đáp án: B. have been waiting - have ordered
Giải thích: Câu thứ nhất nhấn mạnh vào sự kéo dài của hành động nên động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Câu thứ hai nhấn mạnh vào kết qua của hành động nên động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành. Vì vậy, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We have been waiting for nearly an hour to get the menu. Perhaps the waiter thinks that we have ordered already. (Chúng tôi đã chờ được gần một tiếng đồng hồ để lấy thực đơn. Có lẽ người phục vụ nghĩ rằng chúng tôi đã gọi món xong.)

Câu 14:

Residents in the area was heavily critised for_________such a number of plastic bags into the river.
Xem đáp án
Đáp án: A. having thrown
Giải thích: Danh động từ hoàn thành được sử dụng trong cấu trúc “criticise ... for” để nhấn mạnh vào hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Vì vậy, phương án B ỉà phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Residents in the area was heavily critised for having thrown such an amount of plastic bags into the river. (Dân cư trong khu vực này bị chỉ trích nặng nề vì đã ném một lượng lớn túi nilon xuống dòng sông.)

Câu 15:

Choose the underlined part which needs correction

My family and I have been visiting Phong Nha Ke Bang for three times.

Xem đáp án
Đáp án: B. have been visiting → have visited
Giải thích: Cụm “for three times” cho biết câu nhấn mạnh vào kinh nghiệm bản thân nên động từ phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: My family and I have visited Phong Nha Ke Bang for three times. (Gia đình tôi và tôi đã đi Phong Nha Kẻ Bàng được ba lần rồi.)

Câu 16:

Mia was the first person telling the truth about that accident.

Xem đáp án
Đáp án: C. telling -> to tell
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, “to + V (infinitive)” được dùng sau “the first...”.
Dịch nghĩa: Mia was the first person to tell the truth about that accident. (Mia là người đầu tiên nói sự thật về vụ tai nạn.)

Câu 17:

The experiences and wisdom acquiring while being abroad can influence the rest of your life.

Xem đáp án
Đáp án: B. acquiring → acquired
Giải thích: Ta thấy động từ cần điền là dạng thức rút gọn của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động. Vì vậy, ta cần chọn phân từ quá khứ là acquired.
Dịch nghĩa: The experiences and wisdom acquired while being abroad can influence the rest of your life. (Những kinh nghiệm và sự khôn khéo có được trong khi ở nước ngoài có thể ảnh hưởng tới phần đời còn lại của bạn.)

Câu 18:

Eight places in Vietnam recognising as UNESCO World Heritages Sites are listed in the document.

Xem đáp án
Đáp án: B. recognising → recognised
Giải thích: Ta thấy động từ cần điền là dạng thức rút gọn của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động. Vì vậy, ta cần chọn phân từ quá khứ là recognised.
Dịch nghĩa: Eight places in Vietnam recognised as UNESCO World Heritages Sites are listed in the document. (Tám địa danh ở Việt Nam được công nhận là Di sản Thế giới UNESCO được liệt kê trong tài liệu này.)

Câu 19:

Informed about the visiting of the delegation from Spain, the board is planning a formal welcoming party.

Xem đáp án
Đáp án: A. informed → having been informed
Giải thích: Phân từ quá khứ ở dạng hoàn thành “having + p.p. (past participle)” được dùng trong mệnh đề thời gian để nhấn mạnh vào hành động diễn ra trước. Dựa vào nghĩa của câu thì phân từ hoàn thành phải ở dạng bị động.
Dịch nghĩa: Having been informed about the visiting of the delegation from Spain, the board is planning a formal welcoming party. (Đã được thông báo về việc cuộc đến thăm của đoàn đại biểu từ Tây Ban Nha, hội đồng đang dự tính một bữa tiệc chào đón trang trọng.)

Câu 20:

 At first, the man denied to steal the money, but he admitted it later.
Xem đáp án
Đáp án: C. to steal → having stolen
Giải thích: Danh động từ hoàn thành được sử dụng trong cấu trúc “denied ...” để nhấn mạnh vào hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch nghĩa: At first, the man denied having stolen the money but he admitted it later. (Ban đầu người đàn ông phủ nhận đã lấy trộm tiền nhưng sau đó anh ta đã thừa nhận nó.)

Câu 21:

Listen to the reasons for studying in the UK and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
Four of ten best universities of the world are in the UK.
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Bốn trong mười trường đại học tốt nhất của thế giới đang ở Vương quốc Anh.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 2 “UK universities have an impressive international reputation and rank among the best in the world - four of the global top ten are in the UK!”

Câu 22:

Recently, the UK has started to welcome international students
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Gần đây, Vương quốc Anh đã bắt đầu chào đón các sinh viên quốc tế.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 4 “The UK has a long history of welcoming international students to study at its universities, [...]”

Câu 23:

All undergraduate courses in the UK take up three years
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Tất cả các khóa học đại học ở Vương quốc Anh đều chiếm 3 năm.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 6 “Two-year courses are also an increasingly popular option.”

Câu 24:

You will get chance to mix, meet and interact with over 200 international students from all over the world
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn sẽ có cơ hội hòa nhập, gặp gỡ và giao lưu với hơn 200 sinh viên quốc tế từ khắp nơi trên thế giới.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 7 “You will get the chance to mix, meet and interact with over 200,000 international students from all over the world, [...]”

Câu 25:

Students of recognised university can work part-time up to 20 hours per week during term
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Sinh viên của các trường đại học chính thống có thể làm thêm lên tới 20 giờ một tuần trong kì học.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 8 “[...] at a recognised university are allowed to work part-time during term for up to 20 hours a week [...]”

Câu 26:

Read the passage and choose the best option to fill each blank.
Hoi An is an old town down the Thu Bon River, on the coastal plain of Quang Nam Province. It used to be known on the (1)_________market under many different names such as Lam Ap, Faifo, Hoai Pho and Hoi An. Researchers said most of the buildings in Hoi An (2) _________restoration at the beginning of the 19th century. The streets are very short and narrow, having a winding, crossing as the chessboard (3) _________. The traces of time can be found not only on the (4) _________design of each building but also everywhere like: on the yin-yang roof tiles covered with moss and plants; the old gray mold walls; the pictures carved on a strange animal, or describing an old story. Having inherited a multi-cultural architecture so varied and sophisticated, Hoi An must have (5) _________numerous and talented workers in carpentry, ceramics, and woodcarving from China, Japan and other regions of Vietnam.
Xem đáp án
Đáp án: B. international
Giải thích:
A. famous (adj.). nổi tiếng B. competitive (adj.): cạnh tranh
C. international (adj.): quốc tế D. foreign (adj.): nước ngoài
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It used to be known on the international market with many different names such as Lam Ap, Faifo, Hoai Pho and Hoi An. (Nó từng được biết đến trên thị trường quốc tế với nhiều tên gọi khác nhau như Lâm Ấp, Faifo, Hoài Phố và Hội An.)

Câu 27:

Researchers said most of the buildings in Hoi An (2) _________restoration at the beginning of the 19th century.
Xem đáp án
Đáp án: A. underwent
Giải thích: Trong câu có cụm “at the beginning of the 19th century” là cụm trạng ngữ chỉ mốc thời gian cụ thể trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Researchers said most of the buildings in Hoi An underwent restoration at the beginning of the 19th century. (Các nhà nghiên cứu đã nói rằng hầu hết các tòa nhà ở Hội An đã trải qua quá trình trùng tu vào đầu thế kỷ 19.)

Câu 28:

The streets are very short and narrow, having a winding, crossing as the chessboard (3) _________.
Xem đáp án
Đáp án: C. style
Giải thích:
A. fashion (n.): thời trang B. shape (n.): hình dáng
C. style (n): phong cách D. appearance (n.): ngoại hình
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The streets are very short and narrow, having a winding, crossing as the chessboard style. (Các đường phố rất ngắn và hẹp, có một đường uốn lượn, giao nhau như phong cách bàn cờ.)

Câu 29:

The traces of time can be found not only on the (4) _________design of each building but also everywhere like: on the yin-yang roof tiles covered with moss and plants; the old gray mold walls; the pictures carved on a strange animal, or describing an old story.
Xem đáp án
Đáp án: D. architecture
Giải thích:
A. location (n.): địa điểm B. landscape (n.): phong cảnh
C. furniture (n): nội thất D. architecture (n.): kiến trúc
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The traces of time are able to find not only on the architectural design of each building but also everywhere like: on the yin-yang roof tiles covered with moss and plants; the old gray mold walls; the pictures carved on a strange animal, or describing an old story. (Dấu vết của thời gian có thể tìm thấy không chỉ trên thiết kế kiến trúc của từng tòa nhà mà còn ở mọi nơi như: trên mái ngói âm dương phủ rêu và cây cỏ; những bức tường mốc xám cũ; những bức tranh được khắc trên một con vật lạ, hoặc mô tả một câu chuyện cũ.)

Câu 30:

Having inherited a multi-cultural architecture so varied and sophisticated, Hoi An must have (5) _________numerous and talented workers in carpentry, ceramics, and woodcarving from China, Japan and other regions of Vietnam.
Xem đáp án
Đáp án: B. attracted
Giải thích:
A. required (v.): yêu cầu B. attracted (v.): thu hút
C. treated (v): đối xử D. demanded (v.): đòi hỏi
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Having inherited a multi-cultural architecture so varied and sophisticated, Hoi An must have attracted numerous and talented workers in carpentry, ceramics, and woodcarving from China, Japan and other regions of Vietnam. (Được thừa hưởng một kiến trúc đa văn hóa rất đa dạng và tinh xảo, Hội An chắc hẳn đã thu hút được rất nhiều công nhân tài năng trong nghề mộc, gốm sứ và chạm khắc gỗ từ Trung Quốc, Nhật Bản và các khu vực khác của Việt Nam.)

Câu 31:

Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions
Global warming endangers our health, jeopardizes our national security, and threatens other basic human needs. Some impacts such as record high temperatures, rising seas, and severe flooding and droughts - are already increasingly common.
Our personal vehicles are a major cause of global warming. Collectively, cars and trucks account for nearly one-fifth of all us emissions, emitting around 24 pounds of carbon dioxide and other global-warming gases for every gallon of gas. In total, the us transportation sector - which includes cars, trucks, planes, trains, ships, and freight - produces nearly thirty percent of all us global warming emissions, more than almost any other sector. Unfortunately, oil-related emissions may rise in the coming years as the oil industry extracts and refines “unconventional” oils, such as tar sands and tight oil. Using less oil - and avoiding unnecessary emission from the oil we do use - is the real solution. And it is found!
Fuel-efficient vehicles use less gas to travel the same distance than their less efficient counterparts. When we burn less fuel, we generate fewer emissions. When emissions go down, the pace of global warming slows. Besides, cleaner fuels produce fewer emissions when they’re burned. Some fuels - such as those made from cellulosic biofuels - can reduce emissions by 80 percent compared to gasoline. And better regulations would help prevent the gasoline we do use from getting any dirtier. What’s more, electric cars and trucks use electricity as fuel, producing fewer emissions than their conventional counterparts. When the electricity comes from renewable sources, all-electric vehicles produce zero emissions to drive. These and other solutions are here today - but more can be done to save the Earth.
(Union of Concerned Scientists)
Which of the following is NOT an impact of global warming according to the passage?
Xem đáp án
Đáp án: B. Our national security is ensured.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu theo như đoạn văn?
A. Sức khỏe của con người bị đe dọa. B. An ninh quốc gia của chúng ta được đảm bảo.
C. Nhiệt độ cao và mực nước biển tăng. D. Hạn hán và lũ lụt nặng nề.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Global warming endangers our health, jeopardizes our national security, and threatens other basic human needs.”

Câu 32:

How much does cars and trucks take up of all us emissions?
Xem đáp án
Đáp án: D. 20%
Dịch nghĩa câu hỏi: Xe ô tô và xe tải chiếm bao nhiêu trong tổng lượng khí thải của Mỹ?
A. 80% B. 50% C. 30% D. 20%
Giải thích: Thông tin có ở câu “Collectively, cars and trucks account for nearly one-fifth of all us emissions, emitting around 24 pounds of carbon dioxide and other global-warming gases for every gallon of gas.”

Câu 33:

Why may oil-related emissions rise in the coming years?
Xem đáp án
Đáp án: C. Because the oil industry extracts and refines “unconventional” oils, such as tar sands and tight oil.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao khí thải liên quan đến dầu có thể tăng trong những năm tới?
A. Bởi vì chúng ta có quá nhiều phương tiện cá nhân.
B. Bởi vì chúng ta không giảm lượng khí thải không cần thiết từ dầu mà chúng ta sử dụng.
C. Bởi vì ngành công nghiệp dầu chiết xuất và tinh chế các loại dầu “phi truyền thống”.
D. Bởi vì chưa có giải pháp nào cho tình trạng này.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Unfortunately, oil-related emissions may rise in the coming years as the oil industry extracts and refines “unconventional” oils [...]”

Câu 34:

How can fuel-efficient vehicles slow global warming down?
Xem đáp án
Đáp án: A. They use less fuel to travel the same distance, therefore, they generate fewer emissions.
Dịch nghĩa câu hỏi: Những phương tiện tiết kiệm nhiên liệu làm chậm sự nóng lên toàn cầu bằng cách nào?
A. Chúng sử dụng ít nhiên liệu hơn trên cùng một chặng đường, vì vậy chúng sản sinh ra ít khí thải hơn.
B. Những đối thủ của chúng hiệu quả hơn chúng.
C. Chúng sử dụng công nghệ hiện đại hơn các đối thủ của mình.
D. Chúng không sử dụng nhiên liệu để vận hành.
Giải thích: Thông tin tìm có ở câu “When we burn less fuel, we generate fewer emissions. When emissions go down, the pace of global warming slows.”

Câu 35:

Which of the following statements is NOT mentioned in the passage?
Xem đáp án
Đáp án: C. Electric vehicles are a more efficient solution compared with cleaner fuels and fuel-efficient vehicles.
Dịch nghĩa câu hỏi: Thông tin nào sau đây KHÔNG được nhắc tới trong đoạn văn?
A. Nhiên liệu sinh học xenlulo có thể giảm 80% lượng khí thải so với xăng.
B. Chúng ta có thể ngăn xăng mà chúng ta sử dụng không bị bẩn hơn bằng việc tuân theo các quy định nghiêm ngặt.
C. Phương tiện sử dụng điện là một giải pháp hiệu quả hơn so với các nguồn năng lượng sạch và các phương tiện tiết kiệm nhiên liệu.
D. Có khả năng là tất cả các phương tiện chạy bằng điện không sản sinh ra khí thải khi hoạt động.
Giải thích: Phương án A có ở câu “ Some fuels such as those made from cellulosic biofuels can reduce emissions by 80 percent compared to gasoline.”, phương án B có ở câu “ And better regulations would help prevent the gasoline we do use from getting any dirtier.” và phương án D có ở câu “When the electricity comes from renewable sources, all-electric vehicles produce zero emissions to drive.”, chỉ có phương án C là không có trong bài đọc.

Câu 36:

Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the words in brackets
A location which represents a masterpiece of human creative genius and cultural significance can be selected as a World Heritage Site (representing)
→ ______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: A location representing a masterpiece of human creative genius and cultural significance can be selected as a World Heritage Site.
Giải thích: Viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với phân từ hiện tại “V-ing” vì có động từ ở dạng chủ động.
Dịch nghĩa: Một địa điểm đại diện cho một kiệt tác thiên tài sáng tạo của con người và ý nghĩa văn hóa có thể được chọn làm di sản Thế giới.

Câu 37:

After the council considered the project’s possibility carefully, they didn’t approve it. (considered)
→ ______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Having considered the project’s possibility carefully, the council didn’t approve it.
Giải thích: Phân từ hoàn thành “having + V (past participle)” được dùng trong mệnh đề thời gian để nhấn mạnh vào hành động diễn ra trước.
Dịch nghĩa: Sau khi cân nhắc tính khả thi của dự án một cách cẩn thận, hội đồng đã không phê chuẩn nó.

Câu 38:

Anna is the last person who is Interviewed for the position of a financial analyst (to)
→ ______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Anna is the last person to be interviewed for the position of a financial analyst.
Giải thích: Viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với “to + V (infinitive)” vì trong câu có “the last person”.
Dịch nghĩa: Anna là người cuối cùng được phỏng vấn cho vị trí chuyên viên phân tích tài chính.

Câu 39:

Solutions which are recommended by environmental scientists should be put into action to save our lives (recommended)
→ ______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Solutions recommended by environmental scientists should be put into action to protect our lives.
Giải thích: Viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với phân từ quá khứ vì có động từ ở dạng bị động. Dịch nghĩa: Những giải pháp được đề xuất bởi các nhà khoa học môi trường nên được đưa vào thực tiễn để bảo vệ cuộc sống của chúng ta.

Câu 40:

The gang admitted they had committed four recent bank robberies (having)
→ ______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: The gang admitted having committed four recent bank robberies.
Giải thích: Danh động từ hoàn thành được sử dụng trong cấu trúc “admitted ...” để nhấn mạnh vào hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Băng nhóm thừa nhận đã thực hiện bốn vụ cướp ngân hàng gần đây.

Câu 41:

Write an essay (150 - 180 words) about the causes of, effects of and solutions to deforestation. You can use the following questions as cues:
* What is cutting down trees for?
* What may deforestation result in?
* What can be done to prevent deforestation?
Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài văn (khoảng 150-180 từ) về nguyên nhân hậu, quả và giải pháp cho nạn phá rừng.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý.
- Chặt cây để làm gì?
- Nạn phá rừng có thể gây nên ra những gì?
- Cần phải làm gì để ngăn chặn nạn phá rừng?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Causes (Nguyên nhân)
* urbanisation (n.) (đô thị hóa)
* overpopulation (n.) (dân số quá đông)
* lack of awareness (n.phr.) (thiếu nhận thức)
* wood-based industries (n. phr.) (ngành công nghiệp gỗ)
Effects (Hậu quả)
* climate change (n. phr.) (biến đổi khí hậu)
* soil erosion (n. phr.) (sói mòn đất)
* wildlife extinction (n.phr.) (tuyệt chủng sinh vật)
* global warming (n. phr.) (sự nóng lên toàn cầu)
Solutions (Giải pháp)
* planting trees on a mass scale (v. phr.) (trồng cây trên diện rộng)
* educational campaigns (n. phr.) (các chiến dịch giáo dục)
* laws and regulations (n. phr.) (luật và các quy định)
* land use planning (n. phr.) (quy hoạch sử dụng đất)
Bài mẫu:

Deforestation is one of the most serious environmental problems nowadays. Causes of, effects of, and possible solutions to the issue will be discussed in the essay.
There are several reasons for deforestation. Firstly, the process of urbanisation is taking place almost everywhere; therefore, trees are chopped down to give space to roads and buildings. Besides, overpopulation directly affects forest covers, as more land is needed to establish housing and settlements.
Deforestation has brought about many bad effects. Firstly, with the clearance of tree cover, the soil is degraded due to the direct exposure to the sun, leading to more droughts and floods. Moreover, the loss of forest cover is also responsible for global warming which contributes to extreme weather patterns such as severe storms and heatwaves.

Solutions should be taken to the situation. Most importantly, strict laws and regulations must be published to prevent the cutting down of trees on a large scale. Besides, educational campaigns can help enhance awareness about the importance of forests on people’s lives.
In conclusion, deforestation caused by urbanisation and overpopulation is damaging the Earth. Laws, regulations and campaigns possibly improve the situation.

Phá rừng là một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất hiện nay. Nguyên nhân, ảnh hưởng và giải pháp của vấn đề này sẽ được thảo luận trong bài viết.
Có một số lý do cho việc phá rừng. Thứ nhất, quá trình đô thị hóa đang diễn ra ở hầu hết mọi nơi, do đó, cây cối bị chặt để nhường chỗ cho đường xá và các tòa nhà. Bên cạnh đó, gia tăng dân số quá mức ảnh hưởng trực tiếp đến độ che phủ của rừng vì cần nhiều đất hơn để xây dựng nhà ở và các khu định cư.
Phá rừng mang lại nhiều ảnh hưởng xấu. Thứ nhất, với việc xóa bỏ mặt bằng che phủ cây, đất đai bị xuống cấp do tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, dẫn đến hạn hán và lũ lụt nhiều hơn. Hơn nữa, việc mất độ che phủ của rừng cũng là nguyên nhân gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu, góp phần gây ra các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão và sóng nhiệt.
Các giải pháp nên được đưa ra cho tình trạng này. Quan trọng nhất là luật và quy định nghiêm ngặt phải được ban hành để ngăn chặn việc chặt cây trên quy mô lớn. Bên cạnh đó, các chiến dịch giáo dục có thể giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống của người dân.
Tóm lại, nạn phá rừng gây ra bởi quá trình đô thị hóa và dân số quá mức đang gây hại cho Trái Đất. Luật pháp, quy định và các chiến dịch có khả năng cải thiện tình hình này.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương