IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 2

  • 543 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently

Xem đáp án

Đáp án: C. laughter

Giải thích: laughter /ˈlɑːftə(r)/ có “au” được phát âm là /ɑ:/, các phương án còn lại có “au” được phát âm là /ɔ:/.

A. fauna /ˈfɔːnə/                  B. mausoleum /ˌmɔːzəˈliːəm/

D. authentic /ɔːˈθentɪk/


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently

Xem đáp án

Đáp án: B. sustainable

Giải thích: sustainable /səˈsteɪnəbl/ có “u” được phát âm là /ə/, các phương án còn lại có “u” được phát âm là /ʌ/.

A. subsequent /ˈsʌbsɪkwənt/                                          C. upgrade /ˌʌpˈɡreɪd/

D. undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/


Câu 3:

Choose the word with a different stress pattern.

Xem đáp án

Đáp án: C. preserve

Giải thích: preserve /prɪˈzɜːv/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.

A. royal /ˈrɔɪəl/                                                              B. scenic /ˈsiːnɪk/

D. urban /ˈɜːbən/


Câu 4:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: A. scholarship

Giải thích: scholarship /ˈskɒləʃɪp/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.

B. potential /pəˈtenʃl/                                                    C. mosaic /məʊˈzeɪɪk/

D. Infectious /ɪnˈfekʃəs/


Câu 5:

Choose the best option to complete each of the following sentences.

 Some teachers believe that creating a(n)_________ environment helps students learn better.

Xem đáp án

Đáp án: A. stress-free

Giải thích:

A. stress-free (adj.): không căng thẳng                         C. emission-free (adj.): không khí thải

B. pollution-free (adj.): không ô nhiễm                        D. tax-free (adj.): không tính thuế

Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Some teachers believe that creating a stress-free environment helps students learn better. (Một số giáo viên tin rằng việc tạo ra một môi trường không căng thẳng giúp học sinh học tốt hơn.)


Câu 6:

Research has showed that sixty-year-old men who still smoke have a_________of less than 12 years.

Xem đáp án

Đáp án: B. life expectancy

Giải thích:

A. immune system (n.): hệ miễn dịch                           C. quality of life (n.): chất lượng cuộc sống

B. life expectancy (n.): tuổi thọ                                     D. climate change (n.): biến đổi khí hậu

Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Research has showed that sixty-year-old men who still smoke have a life expectancy of less than 12 years. (Một nghiên cứu đã cho thấy rằng nam giới 60 tuổi vẫn còn hút thuốc có thể sống thêm được dưới 12 năm.)


Câu 7:

It is_________who suffer higher pollution levels.

Xem đáp án

Đáp án: C. city dwellers

Giải thích:

A. craftsmen (n.): thợ thủ công

C.  city dwellers (n.): cư dân ở thành phố

B. urban planners (n.): chuyên gia quy hoạch đô thị

D. inhabitants (n.): dân cư

Xét về nghĩa, phương án C là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: It is city dwellers who suffer higher pollution levels. (Chính cư dân thành phố là những người chịu mức độ ô nhiễm cao hơn.)


Câu 8:

Because of its nice weather and good quality of life, Da Nang is considered the most_________city in Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án: D. liveable

Giải thích:

A. outstanding (adj.): nổi bật                                         C. picturesque (adj.): đẹp theo kiểu cổ kính

B. overcrowded (adj.): quá đông đúc                            D. liveable (adj.): đáng sống

Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Because of its nice weather and good quality of life, Da Nang is considered the most liveable city in Vietnam. (Nhờ điều kiện thời tiết đẹp và chất lượng cuộc sống tốt, Đà Nẵng được coi là thành phố đáng sống nhất ở Việt Nam.)


Câu 9:

Police blame higher crime rates on_________parents who allow their teenage children to stay out all night.

Xem đáp án

Đáp án: A. irresponsible

Giải thích:

A. irresponsible (adj.): vô trách nhiệm                         C. pessimistic (adj.): bi quan

B. optimistic (adj.): lạc quan                                         D. eligible (adj.): đủ tư cách

Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Police blame higher crime rates on irresponsible parents who allow their teenage children to stay out all night. (Cảnh sát cho rằng tỉ lệ tội phạm cao hơn là do sự vô trách nhiệm của cha mẹ khi cho phép con cái ở tuổi thanh thiếu niên đi chơi thâu đêm.)


Câu 10:

There is a controversy regarding whether very young learners at_________should be taught a foreign language.

Xem đáp án

Đáp án: C. kindergartens

Giải thích:

A. institutions (n.): học viện                                          C. kindergartens (n.): trường mẫu giáo

B. falcuties (n.): khoa của trường đại học                     D. universities (n.): trường đại học

Xét về nghĩa, phương án c là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: There is a controversy whether very young learners at kindergartens should be taught a foreign language. (Có một cuộc tranh cãi về việc có nên dạy ngoại ngữ cho trẻ mẫu giáo hay không.)


Câu 11:

Pessimistic people hardly see others’ good qualities, _________?

Xem đáp án

Đáp án: B. do they

Giải thích: Mệnh đề trần thuật có trạng từ “hardly” mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.

Dịch nghĩa: Pessimistic people hardly see others’ good qualities, do they? (Những người bi quan hiếm khi nhìn ra những phẩm chất tốt của người khác phải không?)


Câu 12:

The United Kingdom_________of England, Scotland and Ireland is home to 31 cultural and natural heritage sites.

Xem đáp án

Đáp án: B. consisting

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, phân từ hiện tại “V-ing” được dùng với động từ ở dạng chủ động.

Dịch nghĩa: The United Kingdom consisting of England, Scotland and Ireland is home to 31 cultural and natural heritage sites. (Vương quốc Anh bao gồm Anh, Scotland và Ireland Ịà nơi có 31 di sản văn hóa và tự nhiên.)


Câu 13:

If you are concerned that your friend has a mental health issue, _________her to take up some forms of treatments such as meditation or natural remedies.

Xem đáp án

Đáp án: D. advise

Giải thích: Trong câu điều kiện loại 0, mệnh đề chính có thể là một câu trần thuật ở thì hiện tại đơn hoặc thức mệnh lệnh. Vì vậy, phương án D là phù hợp nhất

Dịch nghĩa: If you are concerned that your friend has a mental health issue, advise her to take up some forms of treatments such as meditation or natural remedies. (Nếu bạn lo ngại rằng bạn của mình có thể gặp vấn đề về sức khỏe tâm thần, hãy khuyên cô ấy thực hiện một số phương pháp trị liệu như thiền định hoặc các liệu pháp thiên nhiên.)


Câu 14:

_________by an experienced educational expert, I decided to register for a Master of Finance course in France.

Xem đáp án

Đáp án: B. Having been advised

Giải thích: Phân từ hoàn thành được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian hoặc nguyên nhân để nhấn mạnh vào hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và khi cả hai vế có cùng chủ ngữ (I). Ngoài ra, chủ ngữ “I” chịu tác động của hành động “advise” (khuyên) nên ở đây ta phải dùng dạng bị động của phân từ hoàn thành. Vì vậy, phương án B là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Having been advised by an experienced education expert, I decided to apply for a Master of Finance course in France. (Được khuyên bởi một chuyên gia giáo dục giàu kinh nghiệm, tôi đã quyết định đăng kí một khóa học Thạc sĩ Tàí chính ở Pháp.)


Câu 15:

It is said that 99 percent of all species that ever lived have been going extinct.

Xem đáp án

Đáp án: D. have been going → have gone

Giải thích: Câu nhấn mạnh vào kết quả của hành động nên động từ phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: It is said that 99 percent of all species that ever lived have gone extinct. (Người ta nói rằng 99% các loài từng sống đã bị tuyệt chủng.)


Câu 16:

Scientists say if humans do not stop throwing rubbish into rivers, flood would occur.

Xem đáp án

Đáp án: D. would occur → will occur

Giải thích: Động từ tường thuật “say” được chia ở thì hiện tại đơn nên câu điều kiện giữ nguyên không thay đổi.

Dịch nghĩa: Scientists say if humans do not stop throwing rubbish into rivers, flood will occur. (Các nhà khoa học nói rằng nếu con người không dừng việc vứt rác xuống sông thì lũ lụt sẽ xảy ra.)


Câu 17:

The wall surrounds the citadel is six metres high and two-and-a-half kilometres long.

Xem đáp án

Đáp án: B. surrounds → surrounding

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, phân từ hiện tại được dùng với động từ ở dạng chủ động.

Dịch nghĩa: The wall surrounding the citadel is six metres high and two-and-a-half kilometres long. (Bức tường bao quanh tòa thành cao sáu mét và dài hai ki lô mét rưỡi.)


Câu 18:

The cashier says that if your bill exceeded $100, you would get 15% discount on your next purchase.

Xem đáp án

Đáp án: B. says → said

Giải thích: Mệnh đề “if” đã có sự thay đổi về thì nên động từ tường thuật phải chia ở thì quá khứ.

Dịch nghĩa: The cashier said that if your bill exceeded $100, you would get 15% discount on your next purchase. (Người thu ngân nói rằng nếu hóa đơn của bạn vượt quá 100 đô la thì bạn sẽ nhận được khuyến mãi 15% cho lần mua sắm tiếp theo.)


Câu 19:

Warning about the bad effects of emissions, factories applied technology to purify them before discharging.

Xem đáp án

Đáp án: A. Warning → Having been warned

Giải thích: Phân từ hoàn thành “having + V (past participle)” được dùng trong mệnh đề thời gian để nhấn mạnh vào hành động diễn ra trước và khi cả hai vế đề cập đến cùng một chủ ngữ (factories). Chủ ngữ “factories” chịu tác động bởi hành động “warn” (cảnh báo) nên ta sẽ sử dụng dạng bị động của phân từ hoàn thành.

Dịch nghĩa: Having been warned about the bad effects of emissions, factories applied technology to purify them before discharging. (Được cảnh báo về việc những tác hại của khí thải, các nhà máy ứng dụng công nghệ để làm sạch chúng trước khi xả thải.)


Câu 20:

Further education courses providing by colleges and universities may be full-time or part-time.

Xem đáp án

Đáp án: B. providing → provided

Giải thích: Trong câu có chứa mệnh đề quan hệ rút gọn, chủ thể “Further education courses” (Các khóa học nâng cao) chịu tác động bởi hành động “provide” (cung cấp), như vậy, động từ này phải chia ở dạng quá khứ phân từ “provided” (được cung cấp).

Dịch nghĩa: Further education courses provided by colleges and universities may be full-time or part-time. (Các khóa học nâng cao cung cấp bởi các trường cao đẳng và đại học có thể là toàn thời gian hoặc bán thời gian.)


Câu 21:

Listen to some facts about global warming and fill in the blank.

1. Global warming is the increase of Earth’s average surface__________due to greenhouse gases.

Xem đáp án

Audio script:

Global warming is happening now, and scientists are confident that greenhouse gases are responsible. To understand what this means for humanity, it is necessary to understand what global warming is and some simple facts about it. Here in the information you need. After you learn something, do something.

Global warming is the increase of Earth's average surface temperature due to greenhouse gases that collect in the atmosphere like a thickening blanket, trapping the sun's heat and causing the planet to warm up.

Greenhouse gases keep heat close to the earth’s surface making it liveable for humans and animals. However, global warming is happening largely due to an over-emittance of these gases and fossil fuels such as natural gas, gasoline and coal.

Though Americans make up just 4 percent of the world's population, they produce 25 percent of the carbon dioxide pollution from fossil-fuel burning - by far the largest share of any country.

Global climate change has already had observable effects on the environment. Since 1870, global sea levels have risen by about 8 inches. Glaciers have shrunk, ice on rivers and lakes is breaking up earlier, plant and animal ranges have shifted and trees are flowering sooner.

Heat waves caused by global warming present a greater risk of heat-related illnesses and death, most frequently among people who have diabetes who are elderly or are very young.

Hiện tượng nóng lên toàn cầu đang diễn ra và các nhà khoa học tự tin rằng khí nhà kính là nguyên nhân. Để hiểu điều này có ý nghĩa gì đối với nhân loại, cần phải hiểu sự nóng lên toàn cầu là gì và một số sự thật đơn giản về nó. Dưới đây là thông tin bạn cần. Sau khi bạn học được điều gì đó, hãy làm gì đó.

Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình của Trái đất do các khí nhà kính tích tụ trong khí quyển như một tấm chăn dày, giữ nhiệt của mặt trời và khiến hành tinh nóng lên.

 

Khí nhà kính giữ nhiệt gần bề mặt Trái đất khiến nó là nơi người và động vật có thể sống được. Tuy nhiên, sự nóng lên toàn cầu đang diễn ra phần lớn là do sự phát thải quá mức của các loại khí và nhiên liệu hóa thạch như khí tự nhiên, xăng dầu và than.

Mặc dù người Mỹ chỉ chiếm 4% dân số thế giới, nhưng họ tạo ra 25% ô nhiễm cacbon điôxít do đốt nhiên liệu hóa thạch - cho đến nay là phần lớn nhất của bất kỳ quốc gia nào.

Biến đổi khí hậu toàn cầu đã có những tác động quan sát được đến môi trường. Kể từ năm 1870, mực nước biển toàn cầu đã tăng khoảng 8 inch. Sông băng đã bị thu hẹp, băng trên sông và hồ bị vỡ sớm hơn, chuỗi thực vật và động vật đã thay đổi và cây cối ra hoa sớm hơn.

Sóng nhiệt gây ra bởi sự nóng lên toàn cầu gây nên nguy cơ mắc bệnh liên quan đến nhiệt và tử vong cao hơn, phổ biến nhất ở những người mắc bệnh tiểu đường là người già hoặc còn rất trẻ.

Đáp án: temperature

Dịch nghĩa câu hỏi: Sự nóng lên toàn cầu là sự tăng lên của_________trung bình của bề mặt Trái Đất do

khí thải nhà kính.

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 5 “Global warming is the increase of Earth’s average surface temperature due to greenhouse gases [...]”


Câu 22:

2. An over-emittance of fossil fuels such as natural gas, gasoline and__________contributes to global warming.

Xem đáp án

Đáp án: coal

Dịch nghĩa câu hỏi: Sự phát thải quá mức của các loại khí và nhiên liệu hóa thạch như khí tự nhiên, xăng và ________góp phần tạo ra sự nóng lên toàn cầu.

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 6 “However, global warming is happening largely due to an over-emittance of these gases and fossil fuels such as natural oil, gasoline and coal.”


Câu 23:

3. __________produce 25 percent of the carbon dioxide pollution from fossil-fuel burning.

Xem đáp án

Đáp án: Americans

Dịch nghĩa câu hỏi: __________tạo ra 25% ô nhiễm các-bon đi-ô-xít do đốt nhiên liệu hóa thạch.

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 7 “Though Americans make up just 4 percent of the world’s population, they produce 25 percent of the carbon dioxide pollution from fossil-fuel burning [...]”


Câu 24:

4. Global climate change has already had__________ effects on the environment.

Xem đáp án

Đáp án: observable

Dịch nghĩa câu hỏi: Biến đổi khí hậu toàn cầu đã có những tác động__________                 đến môi trường.

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 8 “Global climate change has already had observable effects on the environment.”


Câu 25:

5. Heat waves caused by global warming present greater risk of__________illness and death.

Xem đáp án

 Đáp án: heat-related

Dịch nghĩa câu hỏi: Sóng nhiệt gây ra bởi sự nóng lên toàn cầu gây nên nguy cơ mắc bệnh_________và

tử vong cao hơn.

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 11 “Heat waves caused by global warming present greater risk of heat-related illness and death, [...]”


Câu 26:

Read the passage and choose the best option to fill each blank.

The concept of a smart city (1) __________from state to state and country to country but its basic structure is to ensure that the city provides core infrastructure and give a decent quality of life to its citizens. The elements of a smart city are assured water and (2) __________supply, sanitation and solid waste management, public transport, robust IT connectivity, safety and security of citizens, efficient energy and green building, smart parking, intelligent traffic management system. The ideal city of the future (3) __________wireless connectivity with the traditional concepts of community and shared space. States will play a key supportive role in the development of Smart Cities by providing smart leadership and ability to act (4) __________. Citizen participation in deploying smart solutions, implementing reforms, doing more with less, oversight during implementing and designing post-project structures will contribute to (5) __________development.

The concept of a smart city (1) __________from state to state and country to country but its basic structure is to ensure that the city provides core infrastructure and give a decent quality of life to its citizens.
Xem đáp án

Đáp án: C. differs

Giải thích:

A. arises (v.): xuất hiện                                                  B. develops (v.) phát triển

C. differs (v.): khác nhau                                               D. appears (v.) xuất hiện

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.


Câu 27:

The elements of a smart city are assured water and (2) __________supply, sanitation and solid waste management, public transport, robust IT connectivity, safety and security of citizens, efficient energy and green building, smart parking, intelligent traffic management system.
Xem đáp án

Đáp án: A. electricity

Giải thích:

A. electricity (n.): điện                                                  B. freedom (n.): tự do

C. support (n.): trợ giúp                                                 D. education (n.) giáo dục

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất

Câu 28:

The ideal city of the future (3) __________wireless connectivity with the traditional concepts of community and shared space.
Xem đáp án

Đáp án: D. will combine

Giải thích: Câu diễn tả một dự đoán xảy ra ở tương lai nên động từ chia ở thì tương lai đơn. Vì vậy, phương án D là phù hợp nhất.


Câu 29:

States will play a key supportive role in the development of Smart Cities by providing smart leadership and ability to act (4) __________.
Xem đáp án

Đáp án: C. decisively

Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “act” nên ta cần một trạng từ. Vì vậy, phương án C là phù hợp nhất.


Câu 30:

Citizen participation in deploying smart solutions, implementing reforms, doing more with less, oversight during implementing and designing post-project structures will contribute to (5) __________development.

Xem đáp án

Đáp án: B. sustainable

Giải thích:

A. optimistic (adj.): lạc quan                                         B. sustainable (adj.): bền vững

C. harmonious (adj.): hài hòa                                        D. intact (adj.): nguyên vẹn

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa toàn bài:

Quan niệm về một thành phố thông minh khác nhau giữa các tiểu bang và các quốc gia, nhưng cấu trúc cơ bản của nó là đảm bảo rằng thành phố cung cấp cơ sở hạ tầng cốt lõi và mang lại chất lượng cuộc sống tốt cho người dân. Các yếu tố của một thành phố thông minh là cung cấp điện và nước đảm bảo, quản lý vệ sinh và chất thải rắn, giao thông công cộng, kết nối công nghệ thông tin mạnh mẽ, an toàn và an ninh của người dân, năng lượng hiệu quả và công trình xanh, bãi đậu xe thông minh, hệ thống quản lý giao thông thông minh. Thành phố lý tưởng của tương lai sẽ kết hợp kết nối không dây với các khái niệm truyền thống về cộng đồng và không gian chung.

Các quốc gia sẽ đóng một vai trò hỗ trợ quan trọng trong sự phát triển của thành phố thông minh bằng cách cung cấp đội ngũ lãnh đạo thông minh và khả năng hành động quyết đoán. Sự tham gia của công dân trong việc triển khai các giải pháp thông minh, thực hiện cải cách, làm việc năng suất, giám sát trong quá trình thực hiện và thiết kế các cấu trúc sau dự án sẽ góp phần phát triển bền vững.


Câu 31:

Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.

The duration of human life, or longevity, is influenced by genetics, the environment, and lifestyle. Environmental improvements beginning in the 1900s extended the average lifespan dramatically with significant improvements in the availability of food and clean water, better housing and living conditions, reduced exposure to infectious diseases, and access to medical care. Most significant were public health advances that reduced premature death by decreasing the risk of infant mortality, increasing the chances of surviving childhood, and avoiding infection and communicable disease.

Scientists are studying people in their nineties (called nonagenarians) and hundreds (called centenarians, including semi-supercentenarians of ages 105-109 years and supercentenarians, ages 110+) to determine what contributes to their long Ilves. They have found that long-lived individuals have little in common with one another In education, income, or profession. The similarities they do share, however, reflect their lifestyles— many are nonsmokers, are not obese, and cope well with stress. Also, most are women. Because of their healthy habits, these older adults are less likely to develop age-related chronic diseases, such as high blood pressure, heart disease, cancer, and diabetes, than their same-age peers.

The siblings and children of long-lived individuals are more likely to remain healthy longer and to live to an older age than their peers. People with centenarian parents are less likely at age 70 to have the age-related diseases that are common among older adults. The brothers and sisters of centenarians typically have long lives, and if they develop age-related, these diseases appear later than the general population. Longer lifespans tend to run in families, which suggests that shared genetics, lifestyle, or both play an important role in determining longevity.

(Genetics Home Reference)

1. According to the passage, which of the following factor does NOT affect the extension of lifespan?

Xem đáp án

Dịch nghĩa toàn bài:

Thời gian sống của con người, hay tuổi thọ, bị ảnh hưởng bởi di truyền, môi trường và lối sống. Những cải thiện môi trường bắt đầu từ những năm 1900 đã kéo dài tuổi thọ trung bình đáng kể với những cải thiện lớn về nguồn thức án và nước sạch, điều kiện sống và nhà ở tốt hơn, giảm tiếp xúc với các bệnh truyền nhiễm và sự tiếp cận với chăm sóc y tế. Đáng kể nhất là những tiến bộ về sức khỏe cộng đồng giúp giảm tử vong sớm bằng cách giảm nguy cơ tử vong ở trẻ sơ sinh, tăng cơ hội sống sót cho trẻ em và tránh nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm.

Các nhà khoa học đang nghiên cứu những người ở độ tuổi chín mươi (được gọi là thượng thọ) và độ tuổi một trăm (được gọi là đại thọ, bao gồm cả bán siêu đại thọ ở độ tuổi 105-109 tuổi và siêu đại thọ từ 110 tuổi trở lên) để xác định những gì đóng góp cho cuộc sống lâu dài của họ. Họ đã phát hiện ra rằng những người sống lâu không có nhiều điểm chung với nhau về giáo dục, thu nhập hoặc nghề nghiệp. Tuy nhiên, những điểm tương đồng họ có lại phản ánh lối sống của họ. Họ là những người không hút thuốc, không béo phì và đương đầu tốt với sự căng thẳng. Ngoài ra, hầu hết là phụ nữ. Do thói quen lành mạnh của họ, những người lớn tuổi này ít có khả năng mắc các bệnh mãn tính liên quan đến tuổi tác, chẳng hạn như huyết áp cao, bệnh tim, ung thư và tiểu đường so với những người cùng tuổi

Anh chị em và con cái của những người sống lâu có nhiều khả năng duy trì sức khỏe lâu hơn và sống đến tuổi già hơn so với bạn bè cùng trang lứa. Những người có cha mẹ đại thọ ít có khả năng mắc các bệnh liên quan đến tuổi mà thường gặp ở người già. Các anh chị em của người đại thọ thường có cuộc sống lâu dài và nếu họ phát triển các bệnh liên quan đến tuổi tác, những căn bệnh này xuất hiện muộn hơn so với dân số nói chung. Tuổi thọ dài hơn có xu hướng truyền lại trong các gia đình, điều này cho thấy rằng sự di truyền, lối sống hoặc cả hai đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định tuổi thọ.

1. Đáp án: C. Ability to build and maintain healthy relationships

Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới sự kéo dài tuổi thọ?

A. Sự sẵn có của thức ăn và nước sạch

B. Điều kiện sống và nhà ở tốt hơn

C. Khả năng xây dựng và gìn giữ các mối quan hệ lành mạnh

D. Sự tiếp cận với chăm sóc y tế

Giải thích: Thông tin có ở câu “Environmental improvements beginning in the 1900s extended the average lifespan dramatically with significant improvements in the availability of food and clean water, better housing and living conditions, reduced exposure to infectious diseases, and access to medical care.”


Câu 32:

2. The word “premature” in line 4 can be replaced by “__________”.

Xem đáp án

Đáp án: A. untimely

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “premature” ở dòng 4 có thể được thay thế bằng “_________”.

A. sớm                                  B. chưa chín chắn             C. chưa hoàn thiện         D. trước

Giải thích: Xét về nghĩa và văn cảnh của câu thì phương án A là phù hợp nhất.


Câu 33:

3. How are people aged 94 years old called?

Xem đáp án

Đáp án: D. Nonagenarians

Dịch nghĩa câu hỏi: Những người 90 tuổi được gọi là gì?

A. Đại thọ                             B. Bán đại thọ                   C. Siêu đại thọ   D. Thượng thọ

Giải thích: Thông tin có ở câu “Scientists are studying people in their nineties (called nonagenarians) [...]”


Câu 34:

4. Why does a healthy lifestyle contribute to older people’s long lives?

Xem đáp án

Đáp án: B. Because it helps reduce the development of age-related chronic diseases.

Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao một lối sống lành mạnh lại góp phần làm tăng tuổi thọ ở những người già?

A. Bởi vì nó giúp kiểm soát cân nặng của họ.

B. Bởi vì nó giúp làm giảm sự phát triển của các căn bệnh mãn tính liên quan đến tuổi tác.

C. Bởi vì nó giúp họ cảm thấy tốt hơn về ngoại hình của mình.

D. Bởi vì nó có thể chữa khỏi bệnh huyết áp cao, bệnh tim, ung thư và tiểu đường.

Giải thích: Thông tin tìm có ở câu “Because of their healthy habits, these older adults are less likely to develop age-related chronic diseases, such as high blood pressure, heart disease, cancer, and diabetes, than their same-age peers.”


Câu 35:

5. Which of the following statements is correct according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án: D. Long lifespans tend to vary in families.

Dịch nghĩa câu hỏi: Thông tin nào sau đây là đúng theo như đoạn văn?

A. Anh chị em và con cái của những người sống lâu sẽ không có khả năng duy trì sức khỏe lâu hơn và sống đến tuổi già hơn so với bạn bè cùng trang lứa.

B. Các anh chị em của người đại thọ không phải đối mặt với các căn bệnh tuổi già như dân số nói chung, C. Di truyền và lối sống là hai yếu tố then chốt quyết định tuổi thọ.

D. Tuổi thọ dài có thể khác nhau trong gia đình.

Giải thích: Thông tin có ở câu “Longer lifespans tend to run in families, which suggests that shared genetics, lifestyle, or both play an important role in determining longevity.”


Câu 36:

Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the words in brackets.

1. My mother always chooses foods that contain minimal amounts of unhealthy fats for my family. (CONTAINING)

→ ____________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: My mother always chooses foods containing minimal amounts of unhealthy fats for my family.

Giải thích: Viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với phân từ hiện tại “V-ing” vì có động từ ở dạng chủ động.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn luôn mua thực phẩm chứa lượng chất béo không lành mạnh ở mức tối thiểu cho gia đình tôi.


Câu 37:

2. “If our city did not have such a high level of pollution, it would be an ideal place for us to live in”, my Dad said. (WOULD)

→ ____________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: My Dad said that if our city did not have such a high level of pollution, it would be an ideal place for us to live in.

Giải thích: Khi tường thuật câu điều kiện loại 2 thì động từ không có sự thay đổi.

Dịch nghĩa: Bố của tôi nói rằng nếu thành phố của chúng ta không có mức độ ô nhiễm cao như vậy thì nó là một nơi lí tưởng để sinh sống.


Câu 38:

3.“Don’t forget to take a cyclo riding tour when you visit Hoi An”, my brother said. (REMIND)

→ ____________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: My brother reminded me to take a cyclo riding tour when I visited Hoi An.

Giải thích: Ta có: “remind sb to do sth”: nhắc nhở ai làm gì

Dịch nghĩa: Anh trai tôi nhắc tôi nhớ đi dạo bằng xích lô khi đến thăm Hội An.


Câu 39:

4. He doesn’t usually ask for plastic bags when he goes shopping, does he? (SELDOM)

→ ____________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: He seldom asks for plastic bags when he goes shopping, does he?

Giải thích: Trạng từ “seldom” mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Dịch nghĩa: Anh ấy hiếm khi yêu cầu túi nilon khi anh ấy đi mua sắm phải không?


Câu 40:

5. Alcohol which is associated with health risks such as liver disease and cancer should be avoided to stay healthy (ASSOCIATED)

→ ____________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Alcohol associated with health risks such as liver disease and cancer should be avoided to stay healthy.

Giải thích: Viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với quá khứ phân từ vì động từ trong câu ở dạng bị động.

Dịch nghĩa: Rượu liên quan tới các vấn đề sức khỏe như bệnh gan và ung thư nên được tránh để sống khỏe mạnh.


Câu 41:

Write a short essay (150 -180 words) about the reasons why people should have healthy diets.

You can use the following questions as cues:

• How does a healthy diet benefit your appearance?

  How does a healthy diet benefit your heath?

  What should we do to have a healthy diet?

Xem đáp án

Viết một bài văn ngắn (khoảng 150-180 từ) về nguyên nhân tại sao mọi người nên có chế độ ăn uống lành mạnh. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý.

  Chế độ ăn uống lành mạnh mang lại lợi ích cho ngoại hình của bạn như thế nào?

  Chế độ ăn uống lành mạnh mang lại lợi ích cho sức khỏe của bạn như thế nào?

• Chúng ta nên làm gì để có một chế độ ăn uống lành mạnh?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

   Appearance (Ngoại hình)

   * more youthful (adj.) (trẻ trung hơn)

   * healthy skin (n. phr.) (da khỏe đẹp)

   * well-shaped body (n.phr.) (vóc dáng cân đối)

   * shiny hair (n. phr.) (tóc bóng)

   Health (Sức khỏe)

   * prevention of diseases (n. phr.) (ngăn ngừa bệnh tật)

   * improved memory (n. phr.) (trí nhớ được cải thiện)

   * longer lifespan (n.phr.) (tuổi thọ dài hơn)

   * better sleep (n. phr.) (giấc ngủ ngon hơn)

   Methods (Phương pháp)

   * limiting processed food (v. phr.) (hạn chế đồ ăn chế biến sẵn)

   * focusing on high-fibre food (v. phr.) (tập trung vào thức ăn giàu chất xơ)

   * eating a variety of healthy food (v. phr.) (Ăn nhiều loại thức ăn lành mạnh)

   * avoiding eating late at night (v. phr.) (tránh ăn muộn vào buổi tối)

Bài mẫu:

Eating healthily, which is a key factor of a healthy lifestyle, has many positive effects on our lives.

 

Firstly, a diet containing healthy foods benefits our appearance. It gives us healthy skin, stronger and shinier hair, and healthy teeth. Eating less fat and sugar also results in a well-shaped body which enhances our confidence.

 

Moreover, increasing the intake of healthful foods is the key factor to prevent diseases and lengthen our lifespans. It is shown that maintaining a healthy diet helps enhance our cognitive ability such as better memories for more efficient performance at work and school.

Regarding how to adopt a healthy diet, it should start with good eating habits such as never skipping meals or avoiding eating late at night. Besides, it is necessary to eat a variety of healthy food instead of processed products. Focusing on high-fibre food is also a good idea to keep our digestive system strong.

In conclusion, eating a healthy diet results in both appearance and health benefits. Therefore, it is necessary to get into the habit of eating healthily for our well-being.

Ăn uống lành mạnh, một yếu tố quan trọng của lối sống lành mạnh, có nhiềụ tác động tích cực đến cuộc sống của chúng ta.

Thứ nhất, một chế độ ăn uống có chứa thực phẩm lành mạnh có lợi cho ngoại hình của chúng ta. Nó cho chúng ta làn da khỏe mạnh, mái tóc khỏe và bóng mượt hơn và hàm răng khỏe mạnh. Ăn ít chất béo và đường cũng tạo nên một vóc dáng cân đối làm tăng sự tự tin của chúng ta.

Hơn nữa, tăng lượng thức ăn có lợi cho sức khỏe là yếu tố chính để ngăn ngừa bệnh tật và kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Người ta đã chứng minh rằng việc duy trì chế độ ăn uống lành mạnh giúp tăng cường khả năng nhận thức của chúng ta như trí nhớ tốt hơn để học tập và làm việc tốt hơn.

Về việc áp dụng một chế độ ăn lành mạnh thế nào, việc này nên bắt đầu bằng những thói quen ăn uống tốt như không bao giờ bỏ bữa hoặc tránh ăn khuya. Bên cạnh đó, cần phải ăn nhiều loại thực phẩm lành mạnh thay vì các sản phẩm chế biến sẵn. Tập trung vào thực phẩm giàu chất xơ cũng là một ý tưởng tốt để giúp cho hệ tiêu hóa của chúng ta khỏe mạnh.

Tóm lại, thực hiện một chế độ ăn uống lành mạnh mang lại cả lợi ích về ngoại hình và sức khỏe. Do đó, cần có thói quen ăn uống lành mạnh vì sự sống khỏe của chúng ta.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương