Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 2 có đáp án
-
6256 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc thành tiếng (2,5 điểm)
- Bồ câu tung cánh - Trang 6 SGK Tiếng Việt 2 Tập 2 (Cánh diều)
- Bồ câu đã giúp tướng quân Nguyễn Chích đánh giặc như thế nào?Đáp án: Trong cuộc khởi nghĩa chống quân Minh, chim bồ câu giúp tướng Nguyễn Chích đưa tin, góp phần đánh thắng nhiều trận chiến quan trọng.
Câu 2:
Đọc hiểu (7,5 điểm)
Hổ săn mồi như thế nào?
Không tấn công trực diện giống như sư tử, hổ săn mồi theo chiến thuật rình và vồ. Sau khi xác định được mục tiêu, hổ sẽ tiếp cận con mồi một cách nhẹ nhàng.
Chúng nép sát người xuống, từ từ di chuyển một cách cẩn trọng về phía con mồi. Khi chúng mất cảnh giác, chúa sơn lâm sẽ về tới nhanh như chớp và kết thúc cuộc đi săn chỉ bằng một nhát cắn.
Tuy nhiên, bạn có biết tỷ lệ săn mồi thành công của hổ khá thấp, khoảng 10 lần đi săn của hổ thì chỉ có 1 lần thành công. Mặc dù vậy, hổ vẫn rất kiên trì và không bao giờ bỏ cuộc.
Sưu tầm
Hổ săn mồi theo chiến thuật nào? (0,5 điểm)
A. Rình và bắt. B. Đuổi rồi bắt. C. Rình và vồ. D. Đuổi và vồ.
Đáp án: C. Rình và vồ.
Câu 3:
Đâu là đáp án đúng về trình tự các hành động khi săn mồi của hổ? (0,5 điểm)
A. Xác định mục tiêu, nép sát người, từ từ di chuyển, tiếp cận, vồ, cắn.
B. Xác định mục tiêu, tiếp cận, nép sát người, từ từ di chuyển, vồ, cắn.
C. Xác định mục tiêu, từ từ di chuyển, nép sát người, tiếp cận, vồ, cắn.
D. Xác định mục tiêu, tiếp cận, từ từ di chuyển, nép sát người, vồ, cắn.
Đáp án: B. Xác định mục tiêu, tiếp cận, nép sát người, từ từ di chuyển, vồ, cắn.
Câu 4:
Qua cách săn mồi của hổ, em học được bài học đáng quý nào? (0,5 điểm)
A. Phải có cái nhìn bao quát mọi thứ xung quanh.
B. Kiên trì và không bao giờ bỏ cuộc khi làm bất cứ việc gì.
C. Phải có sức khoẻ tốt thì mới hoàn thành được các việc khó.
D. Nên đặt ra kế hoạch chi tiết trước khi thực hiện công việc.
Đáp án: B. Kiên trì và không bao giờ bỏ cuộc khi làm bất cứ việc gì.
Câu 5:
Em hãy viết câu theo kiểu Ai thế nào? để nói về hình ảnh dưới đây: (1 điểm)
Đáp án: Hổ là một loài vật rất hung dữ.
Câu 6:
Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong bài đọc để nói về: (0,5 điểm)
Nói về cách săn mồi của con hổ:
Nhẹ nhàng, cẩn trọng, nhanh.
Câu 7:
Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong bài đọc để nói về: (0,5 điểm)
Nói về đặc tính nổi bật của con hổ:
Kiên trì
Câu 8:
Em hãy điền “Đ” vào câu đúng, điền “S” vào câu sai dưới đây: (1 điểm)
o Hổ, sư tử, cáo, mèo đều là động vật hoang dã.
o Cần phải bắt giữ động vật hoang dã để tránh gây hại cho con người.
o Voi, gấu, tê giác đều là động vật hoang dã, cần được bảo vệ.
o Hổ còn được gọi là chúa sơn lâm.
S. Hổ, sư tử, cáo, mèo đều là động vật hoang dã.
S. Cần phải bắt giữ động vật hoang dã để tránh gây hại cho con người.
Đ. Voi, gấu, tê giác đều là động vật hoang dã, cần được bảo vệ.
Đ. Hổ còn được gọi là chúa sơn lâm.
Câu 9:
Điền “sy” dưới từ chỉ sự vật, “hư” dưới từ chỉ hoạt động và “đá” dưới từ chỉ đặc điểm. (1,5 điểm)
Chuồng thú đầu tiên là cá sấu Nam Mỹ, chúng có hàm răng to và cứ nhai nhôm nhoàm. Tiếp đến là chim công, chúng thi nhau khoe những bộ lông sặc sỡ. Đi sâu vào trong, những chú khỉ ngộ nghĩnh ở chuồng bên cứ leo trèo hết chỗ này đến chỗ khác.
Các từ chỉ sự vật là: cá sấu, chim công
Các từ chỉ hoạt động là: nhai, khoe, leo trèo
Các từ chỉ đặc điểm là: sặc sỡ, ngộ nghĩnh
Câu 10:
Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống. (1 điểm)
Hổ o sư tử o tê giác o cáo và sói đều là động vật hoang dã. Chúng sống cùng nhau trong rừng.
Hổ, sư tử, tê giác, cáo và sói đều là động vật hoang dã. Chúng sống cùng nhau trong rừng.
Câu 11:
Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống. (1,5 điểm)
Tiếng gầm của thú dữ vang khắp khu rừng o Thật đáng sợ o
Tiếng gầm của thú dữ vang khắp khu rừng. Thật đáng sợ!
Câu 12:
Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Con chim hay hot
Con chim nó đỗ cành tre
Bay ra cành cho nó hót hay hay.
Hót rằng cây phi lao này
Mấy anh bộ đội trồng ngày ra đi.
Phi lao mới nói rầm rì
Rằng anh bộ đội mai kia lại về.
Con chim nó đỗ cành tre
Bay ra cành cho nó hót hay hay...
Trần Đăng Khoa
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Câu 13:
Em hãy viết 4 - 5 câu về đồ chơi hình một loài chim mà em yêu thích. (6 điểm)
Đáp án: Chú vẹt đồ chơi là món quà mà bà ngoại đã tặng em nhân dịp sinh nhật 6 tuổi. Chú có chiếc mỏ màu vàng, bộ lông xanh pha lẫn cam. Đôi mắt của chú đen láy. Chú vẹt được làm bằng nhựa. Phần đuôi có một sợ dây cót, chỉ cần rút sợi dây đó là nó chập chững bước đi rất ngộ nghĩnh. Em rất thích món quà bà đã tặng em.