ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ 17)
-
3344 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh có ngành công nghiệp nào sau đây?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp), Trung tâm công nghiệp Vinh có các ngành cômg nghiệp sau: Cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng.
Câu 2:
Hướng núi chính của vùng núi Trường Sơn Nam là
Đáp án D
Hướng núi chính của vùng núi Trường Sơn Nam là hướng vòng cung.
Câu 3:
Than nâu nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
Đáp án A
Than nâu chủ yếu tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, có trữ lượng hàng chục tỷ tấn, tính đến độ sâu 300 – 1000m.
Câu 4:
Một trong những đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là
Đáp án A
Các đô thị trực thuộc trung ương nước ta là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, bông phân bổ tập trung ở tỉnh nào?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 (phần Cây công nghiệp), bông phân bố ở các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận.
Câu 6:
Ở nước ta, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cap cận chi tuyên bản của Nam) hoạt động chủ yếu vào thời gian nào sau đây?
Đáp án C
Vào giữa và cuối mùa hạ gió Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Bán Cầu Nam hoạt động mạnh. (SGK/42 Địa lí 12)
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lệ Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình tháng 1 ở đồng bằng sông Hồng nằm trong khoảng nào sau đây?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 (khí hậu), nhiệt độ trung bình tháng 1 ở đồng bằng sông Hồng nằm trong khoảng từ đến . (Do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên nền nhiệt hạ thấp).
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây cỏ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 (phần Lúa), Bắc Kạn là tỉnh có diện tích lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%. Các tỉnh còn lại có diện tích lúa so với diện tích trồng cây lương thực Từ 60 - 70%.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh có dân số nhỏ nhất nước ta là
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 (phần bảng số liệu), Điện Biên (538,1 nghìn người), Bắc Kạn (307,3 nghìn người), Lai Châu (415,3 nghìn người), Bắc Ninh (1131,2 nghìn người). Vậy, Bắc Kạn là tỉnh có diện tích nhỏ nhất trong 4 tỉnh được nêu.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Vinh có quy mô GDP đạt
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 (Kinh tế chung), Trung tâm kinh tế Vinh có quy mô GDP dưới 10 nghìn tỉ đồng. (Đường kính hình tròn nhỏ nhất).
Câu 11:
Ở miền Nam, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao
Đáp án D
Ở miền Nam, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 900-1000m đến 2600m. (SGK/51 Địa lí 12)
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Huể là đô thị
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số), Huế là đô thị loại 1
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Chu thuộc hệ thống sông
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 (Các hệ thống sông), sông Chu thuộc hệ thống sông Mã.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, bò tót có ở khu
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 (Thực vật và Động vật), bò tót có ở khu Nam Trung Bộ. (Xác định kí hiệu bò tót, đối chiếu với bản đồ phân khu địa lí Động vật).
Câu 15:
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ chủ yếu là do
Đáp án B
Do tác động của quá trình đổi mới và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ.
- Quá trình đồi mới nền kinh tế, đặc biệt là chính sách công nghiệp hóa –hiện đại hóa và hội nhập kinh tế đã thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp xây dựng và dịch vụ, thu hút đông đảo lao động nước ta hoạt động trong hai khu vực kinh tế này.
- Cuộc cách mạng khóa học - kĩ thuật tạo ra nhiều máy móc công cụ sản xuất hiện đại, trong nông nghiệp cũng góp phần giảm số lượng lao động trong các ngành này.
Câu 16:
Vùng biển nước ta thuận lợi phát triển ngành dịch vụ nào sau đây?
Đáp án B
Vùng biển nước ta thuận lợi cho phát triển dịch vụ giao thông vận tải biển (vị trí gần đường hàng hải quốc tế, đường bờ biển thuận lợi xây dựng cảng nước sâu).
Câu 17:
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án A
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta có sự phân hóa sản xuất giữa các vùng kinh tế (nước ta có 7 vùng kinh tế, hình thành vùng kinh tế trọng điểm và các vùng chuyên môn hóa sản xuất…) . Do vậy nhận định A: không có sự phân hóa sản xuất giữa các vùng kinh tế là không đúng.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất vào tháng
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 (Khí hậu), xác định trạm khí tượng Đà Lạt. Quan sát thấy, trạm có lượng mưa lớn nhất vào tháng 8
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp đạt từ trên 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp chung). Trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất đạt từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng là Nha Trang. Các trung tâm còn lại có giá trị dưới 9 tỷ đồng.
Câu 20:
Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở đồng bằng sông Hồng là
Đáp án C
Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở ĐB sông Hồng là nguồn nguyên liệu dồi dào, khá phong phú như đá vôi với trữ lượng hàng tỉ tấn, sét, cao lanh.
Câu 21:
Nhiều nước Đông Nam Á chưa phát triển mạnh ngành khai thác hải sản xa bờ chủ yếu do
Đáp án A
Do phương tiện lạc hậu, chậm đổi mới nên mặc dù các nước Đông Nam Á có nhiều lợi thế về biển nhưng vẫn chưa khai thác đúng với tiềm năng của khu vực, đặc biệt là đánh bắt hải sản xa bờ.
Câu 22:
Các đặc khu kinh tế của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở ven biển do có
Đáp án C
Mục đích của việc xây dựng các đặc khu kinh tế và khu chế xuất ở Trung Quốc là nhằm thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài. Vùng ven biển là nơi có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế, trao đổi xuất – nhập khẩu hàng hóa thông qua các cảng biển, thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài => Do vậy vùng ven biển là nơi tập trung chủ yếu các đặc khu kinh tế.
Câu 23:
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án D
Biểu đồ tròn khác bán kính à thể hiện quy mô, cơ cấu; trong thời gian 2 năm (năm 2000 và 2015).
=> Biểu đồ đã cho thể hiện quy mô và cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiên đến năm 2000 và năm 2015.
Câu 24:
Khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt chủ yếu do
Đáp án C
Khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt do thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong và gió mùa châu Á (có 2 mùa gió).
Ví dụ:
- Mùa đông miền Bắc đón gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh. Miền Nam đón gió Tín phong Bắc bán cầu gây mưa cho ven biển Trung Bộ, trong khi đó Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô (vị trí khuất gió).
- Mùa hạ: đầu mùa hạ có gió tây nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên và hiệu ứng phơn khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ. Giữa và cuối mùa hạ có gió mùa Tây Nam (Tín phong Nam bán cầu) kết hợp dải hội tụ gây mưa lớn và kéo dài cho cả nước (nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ)
Câu 25:
Hiện nay, khó khăn chủ yếu đối với việc xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Đáp án B
Khó khăn chủ yếu đối với xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là thị trường thế giới còn nhiều biến động, dẫn đến việc xuất khẩu không ổn định nên diện tích các loại cây công nghiệp cũng có sự biến động.
Câu 26:
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA VƯƠNG QUỐC ANH, I-TA-LI-A VÀ PHÁP
(Nguồn số liệu theo Websites: http://wwư.gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Đáp án D
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- Vương quốc Anh có xu hướng tăng nhưng không ổn định và từ năm 2013 trở đi có tổng sản phẩm trong nước bình quân luôn lớn nhất. => nhận xét A liên tục tăng không đúng => loại A
- I-ta-li-a và Pháp có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có xu hướng giảm (I-ta-li-a giảm liên tục; Pháp không ổn định) => nhận xét I-ta-li-a liên tục tăng không đúng => loại B
- Năm 2010 Pháp chiếm giá trị lớn nhất nhưng đến năm 2013 – 2016 Anh là nước chiếm giá trị lớn nhất => nhận xét Pháp luôn lớn nhẩt là không đúng => loại C
- I-ta-li-a có tổng sản phẩm trong nước bình quân theo đầu người luôn nhỏ nhất. => D đúng
Như vậy, ý D. I-ta-li-a luôn nhỏ nhất là đúng
Câu 27:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI, SỮA BỘT CỦA NƯỚC TA
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa tươi, sữa bột của nước ta biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án B
- Yêu cầu: thể hiện tốc độ tăng trưởng (2 đối tượng, xử lí về cùng đơn vị). Thời gian: 4 mốc năm
=> Biểu đồ đường thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa tươi, sữa bột của nước ta giai đoạn 2010 – 2017.
Câu 28:
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng tuốc- bin khí ít được xây dựng ở miền Bắc nước ta do
Đáp án A
Do miền Bắc nước ta nằm ở xa nguồn nguyên liệu (dầu khí phân bố ở thềm lục địa phía Nam) nên miền Bắc có ít các nhà máy nhiệt điện chạy bằng tuốc – bin khí.
Câu 29:
Thành tựu về mặt khoa học - kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn thông nước ta là
Đáp án A
Thành tựu về mặt khoa học – kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn thông nước ta là: sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
Công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại đang được chú trọng đầu tư. Mạng viễn thông với kĩ thuật lạc hậu được thay bằng mạng kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ. Các tuyến truyền dẫn liên tỉnh viba và cáp quang đã đạt tiêu chuẩn vào loại cao nhất hiện nay. Việt Nam có trên 5000 kênh đi quốc tế qua các hệ thống thông tin vệ tinh và cáp biển hiện đại. (Đoạn thứ 3, SGK/135 Địa lí 12)
Câu 30:
Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta không nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Đáp án D
Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp nước ta nhằm mục đích khai thác hợp lý tự nhiên, giảm thiểu rủi ro thị trường nhiều biến động và sử dụng hiệu quả nguồn lao động, tạo thêm việc làm cho người dân.
Ý D. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân là không đúng (mục đích đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ là đặc điểm của nền sản xuất truyền thống, không còn phù hợp với nền sản xuất nông nghiệp hiện đại).
Câu 31:
Vùng biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nào sau đây?
Đáp án C
Vùng biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ (Quảng Ninh) không có nhiều thế mạnh về khai thác khoáng sản.
Câu 32:
Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
Đáp án D
Do sự khác biệt về đặc điểm về đất đai, khí hậu mà sản phẩm nông nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ (cơ cấu cây trồng đa dạng gồm nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới; chăn nuôi trâu phát triển), khác với Tây Nguyên (chủ yếu cây nhiệt đới, chăn nuôi bò).
Câu 33:
Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò lớn nhất trong vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ở nước ta?
Đáp án D
Do việc vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu cần vận chuyển với khối lượng lớn, đi quãng đường xa, nên vận tải đường biển là thích hợp và có vai trò quan trọng nhất.
Câu 34:
Kim ngạch xuất khẩu nước ta tăng nhanh chủ yếu do
Đáp án A
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu do sản xuất trong nước ngày càng phát triển, thị trường mở rộng và đa dạng hóa.
(Ý B: sản lượng công nghiệp tăng nhanh chưa đầy đủ và chính xác vì ngoài các mặt hàng công nghiệp, nước ta cũng xuất khẩu nhiều các mặt hàng nông – lâm – thủy sản; sự tăng nhanh sản lượng là chưa đủ cho yêu cầu xuất khẩu (xuất khẩu còn đòi hỏi phát triển mẫu mã, chất lượng sản phẩm để có thể cạnh tranh với thị trường thế giới).
Câu 35:
Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh chè lớn thứ hai ở nước ta chủ yếu là do
Đáp án B
Nhờ điều kiện khí hậu có sự phân hóa theo độ cao (trên các cao nguyên có độ cao trên 1000m khí hậu mát mẻ, thích hợp với cây chè (Lâm Đồng) => Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây chè lớn thức 2 (sau TDMNBB) của nước ta.
Câu 36:
Xu hướng nổi bật trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Đáp án C
Xu hướng nổi bật trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. (SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 96).
Câu 37:
Việc xây dựng các hồ thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có tác dụng nào sau đây?
Đáp án A
- Xây dựng các hồ thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không những cung cấp điện cho vùng, cả nước mà các hồ thủy điện còn có tác dụng cung cấp nước tưới, tiêu cho ngành nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch trên hồ. => loại B, C, D
- Các hồ thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ có vai trò tích nước vào mùa mưa, giảm thiểu lũ lụt cho vùng đồng bằng hạ lưu sông (đồng bằng Bắc Bộ). Tuy nhiên,việc giảm thiểu hiện tượng lũ quét sạt lở đất cho chính vùng Trung du và miên núi Bắc Bộ là nhờ diện tích các khu rừng phòng hộ đầu nguồn, không phải là hồ thủy điện.
Câu 38:
Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của Ka-dắc-xtan, Tác-gi-ki-xtan và Tuốc-mê-ni-xtan giai đoạn 2010 – 2016?
Đáp án D
Quan sát biểu đồ, rút ra các nhận xét sau:
- Ka-dắc-xtan có xu hướng giảm mạnh nhưng không ổn định và luôn có tổng sản phẩm trong nước cao nhất => nhận xét C giảm liên tục là không đúng => loại C
- Tuốc-mê-ni-xtan có tổng sản phẩm đứng thứ 2 và xu hướng tăng lên nhưng còn biến động => nhận xét lớn nhất và liên tục tăng là không đúng => loại B, A.
- Tổng sản phẩm trong nước của Tát-gi-ki-xtan nhỏ nhất là đúng (năm 2016: 6552 triệu USD)
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây đúng về ngành vận tải đường biển nước ta?
Đáp án D
- Nước ta có nhiều điều kiện phát triển giao thông vận tải biển như: Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế,… -> nhận xét C không đúng => loại C.
- Các cảng nước sâu của nước ta chỉ hình thành ở một số tỉnh có điều kiện thuận lợi (vũng vịnh nước sâu, kín gió) như Cái Lân (Quảng Ninh), Nghi Sơn (Thanh Hóa), Vũng Áng (Hà Tĩnh), Dung Quất (Quảng Ngãi), Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu). => nhận xét cảng nước sâu có ở tất cả các tỉnh giáp biển là không đúng => loại A
- Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung nhiều cảng biển nhất => ý B không đúng => loại B
- Nước ta đã hình thành nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn, Vũng Tàu...
Câu 40:
Lượng khách du lịch nội địa ở nước ta không ngừng tăng lên chủ yếu là do
Đáp án D
Lượng khách du lịch nội địa của nước ta không ngừng tăng lên chủ yếu là do: chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao nên nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng tăng cao.