Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022(Mã đề 303)
-
3419 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm ở cao nguyên Đăk Lăk?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 => núi Chư Pha nằm ở cao nguyên Đăk Lăk
Câu 2:
Hoạt động công nghiệp nào sau đây không phát triển ở khu vực đồi núi nước ta?
Đáp án đúng là: D
Hoạt động công nghiệp khai thác dầu khí không phát triển ở khu vực đồi núi nước ta, vì ngành công nghiệp khai thác dầu khí tập trung ở khu vực ven biển.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 => khu kinh tế ven biển Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất nhỏ nhất trong số các trung tâm sau đây?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 => trung tâm công nghiệp Sóc Trăng có giá trị sản xuất nhỏ nhất.
Câu 5:
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của Mi-an-ma và Việt Nam?
Đáp án đúng là: A
Từ biểu đồ, nhận xét đúng về thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của Mi-an-ma và Việt Nam là Việt Nam tăng nhanh hơn Mi-an-ma.
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị. Triệu đô la Mỹ)
Năm |
Cam-pu-chia |
Xin-ga-po |
Bru-nây |
In-đô-nê-xi-a |
2015 |
6883 |
247534 |
3211 |
103268 |
2019 |
17033 |
279240 |
4052 |
125339 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tông dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2019 với năm 2015?
Đáp án đúng là: A
Từ bảng số liệu, nhận xét đúng khi so sánh tông dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2019 với năm 2015 là Cam-pu-chia tăng nhanh hơn Xin-ga-po
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 => điểm du lịch Cát Bà nằm trên đảo.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn trồng cây công nghiệp hàng năm trong số các tỉnh sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 => tỉnh Gia Lai có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn trồng cây công nghiệp hàng năm.
Câu 9:
Công nghiệp nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: D
Công nghiệp nước ta hiện nay có nhiều ngành, gồm 29 ngành.
Câu 10:
Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây
Đáp án đúng là: A
Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây điều.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất lớn nhất trong số các nhà máy sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 => nhà máy điện Hoà Bình công suất lớn nhất.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Lâm Đồng?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 => Đà Lạt là đô thị thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Câu 13:
Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng đồng bằng nước ta là
Đáp án đúng là: D
Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng đồng bằng nước ta là sơ tán dân.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 => tỉnh Kiên Giang có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển nào sau đây nằm ở phía bắc cảng Vũng Áng?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 => cảng biển Cửa Lò nằm ở phía bắc cảng Vũng Áng.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 24 và 14 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 => đường số 24 và 14 gặp nhau ở địa điểm Kon Tum.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trạm thủy văn Cần Thơ ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 => trạm thủy văn Cần Thơ ở lưu vực hệ thống sông Cửu Long.
Câu 18:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 => trung tâm công nghiệp Hải Phòng có ngành đóng tàu.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết thành phố nào sau đây là tỉnh lị của Phú Thọ?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 => thành phố Việt Trì là tỉnh lị của Phú Thọ.
Câu 20:
Biện pháp bảo vệ vườn quốc gia ở nước ta là
Đáp án đúng là: D
Biện pháp bảo vệ vườn quốc gia ở nước ta là chống phá rừng. Nuôi dưỡng rừng, trồng rừng, bảo vệ rừng, độ phì, nâng cao chất lượng rừng biện pháp bảo vệ đối với rừng sản xuất. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của vườn quốc gia là biện pháp đối với rừng đặc dụng.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII thấp nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 => trạm khí tượng Cà Mau có chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII thấp nhất.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây nằm ở ven biển?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 => trung tâm công nghiệp Rạch Giá nằm ở ven biển.
Câu 23:
Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: B
Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia; nâng cao chất lượng, giá trị dinh dưỡng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; hình thành và nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị lúa gạo; nâng cao thu nhập của nông dân và lợi ích cho người tiêu dùng; xuất khẩu gạo đạt chất lượng và giá trị cao. Từ thế độc canh cây lúa chuyển sang đa dạng hóa các loại cây trồng, phát triển nông nghiệp hàng hóa. Như vậy sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay phát triển theo xu hướng hàng hóa là chính xác.
Câu 24:
Mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: C
Mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay phát triển phủ khắp các vùng đã hội nhập các tuyến xuyên Á.
Câu 25:
Đô thị nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: C
Đô thị nước ta hiện nay có nhiều lao động kĩ thuật kinh tế phát triển nên có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
Câu 27:
Thuận lợi chủ yếu của nước ta về tự nhiên để phát triển nuôi trồng hải sản là
Đáp án đúng là: B
Thuận lợi chủ yếu của nước ta về tự nhiên để phát triển nuôi trồng hải sản là có vịnh, bãi triều và rừng ngập mặn.
Câu 28:
Các đảo ven bờ nước ta
Đáp án đúng là: C
Các đảo ven bờ nước ta có khả năng nuôi trồng thủy sản.
Câu 29:
Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
Đáp án đúng là: B
Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng phù hợp hơn với yêu cầu thị trường. Bởi thị trường luôn có sự vận động thay đổi, việc chuyển dich cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng phù hợp hơn với yêu cầu thị trường có vai trò quan trọng trong việc phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Câu 30:
Lao động nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: D
Lao động nước ta hiện nay có số lượng đồng, tăng nhanh. Dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân. Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
Câu 31:
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
Năm |
2015 |
2017 |
2018 |
2019 |
Dầu thô |
83.4 |
476.5 |
2746.8 |
3777.9 |
Hóa chất |
3133.6 |
4122.9 |
5164.7 |
5128.5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: B
để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 - 2019, dạng biểu đồ đường là thích hợp nhất
Câu 32:
Các nhân tố tự nhiên chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu cây trồng hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án đúng là: C
Các nhân tố tự nhiên chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu cây trồng hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt do đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khỏang 60 % diện tích của đồng bằng), phải đầu tư lớn và mất nhiều thời gian để cải tạo. - Mùa khô sâu sắc và kéo dài (từ tháng XI đến tháng IV), thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, nạn xâm nhập mặn gây nhiều trở ngại đối với đời sống và sản xuất ở các vùng ven biển.
Câu 33:
Cho biểu đồ về xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2015-2019
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Biểu đồ thể hiện nội dung quy mô trị giá xuất khẩu.
Câu 34:
Du lịch nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
Đáp án đúng là: D
Du lịch nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do ở nước ta, ngành du lịch phát triển mạnh trong những năm qua chủ yếu là do sự phát triển cơ sở hạ tầng của ngành du lịch, từ khách sạn, nhà hàng, các hoạt động du lịch đến dịch vụ ăn uống,… đều rất đa dạng, tiện nghi, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, đặc biệt là thu hút khách du lịch nước ngoài.
Câu 35:
Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
Đáp án đúng là: D
Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là tăng trưởng kinh tế, phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống.Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, tuy vậy có thể phát triển được các ngành kinh tế biển (do có nhiều lợi thế: có Vịnh Hạ long là di sản thiên nhiên thế giới, có nhiều bãi tắm đẹp; có điều kiện xây dựng cảng, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản). Việc phát triển kinh tế biển không chỉ góp phần phát huy các nguồn lực sẵn có mà còn giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng, nhất là trong điều kiện mở cửa nền kinh tế.
Câu 36:
Các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển do tác động chủ yếu của
Đáp án đúng là: C
Các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển do tác động chủ yếu của đổi mới chính sách, thu hút nhiều đầu tư. Việc thu hút đầu tư của nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất. Nhờ thế, công nghiệp của vùng đang khởi sắc.
Câu 37:
Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: B
Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là tăng sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh đô thị hóa. Quá trình đô thị hóa mở rộng, kinh tế hàng hóa phát triển nên nhu cầu về sử dụng các dịch vụ tiêu dùng, du lịch, dịch vụ công và dịch vụ sản xuất mua bán trao đổi hàng hóa ngày càng lớn, đa dạng hơn.
Câu 38:
Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Đáp án đúng là: C
Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gần sản xuất với chế biến. Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gắn sản xuất với chế biến. Tuy không có các bãi cá lớn, nổi tiếng nhưng các tỉnh Bắc Trung Bộ đều có khả năng phát triển kinh tế biển. Hiện nay, việc nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn, phát triển khá mạnh, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, gắn sản xuất với chế biến nhằm nâng cao giá trị ngành thuỷ hải sản.
Câu 39:
Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: C
Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là Đóng cửa rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng. chú trọng giao đất, giao rừng cho người dân. đẩy mạnh việc khoanh nuôi, trồng rừng mới. khai thác rừng hợp lí, đẩy mạnh chế biến gỗ. như vậy đáp án chính xác là giao đất, giao rừng cho dân, bảo vệ rừng.
Câu 40:
Đáp án đúng là: D
Vùng đồi núi thấp nước ta có nhiều đất feralit chủ yếu do có đá mẹ axit ở phạm vi rộng lớn, nhiệt ẩm cao, mưa nhiều. Ở miền núi, trong mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có mùa đỏ vàng, gọi là đất feralit.