Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022(Mã đề 304)
-
3418 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây
Đáp án đúng là: A
Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây cao su, đây là vùng có diện tích trồng cao su lớn nhất cả nước.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất lớn nhất trong số các nhà máy sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 => nhà máy điện Cà Mau có công suất lớn nhất trong số các nhà máy.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 => khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh Quảng Nam.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển nào sau đây nằm ở phía nam cảng Nhật Lệ?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 => cảng biển Thuận An nằm ở phía nam cảng Nhật Lệ.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 19 và 14 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 => đường số 19 và 14 gặp nhau ở địa điểm Pleiku
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây nằm ở ven biển?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 => trung tâm công nghiệp Vũng Tàu nằm ở ven biển.
Câu 7:
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của Ma-lai-xi-a và Mi-an-ma?
Đáp án đúng là: B
Theo biểu đồ, nhận xét đúng về thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của Ma-lai-xi-a và Mi-an-ma là Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Mi-an-ma
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII cao nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 => trạm Sa Pa có chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII cao nhất vì khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết thành phố nào sau đây là tỉnh lị của Quảng Trị?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 => thành phố Đông Hà là tỉnh lị của Quảng Trị.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 => trung tâm công nghiệp Hạ Long có ngành đóng tàu.
Câu 11:
Biện pháp bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta là
Đáp án đúng là: A
Biện pháp bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta là để bảo vệ nguồn gen, hệ sinh thái.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm ở cao nguyên Lâm Viên?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 => núi Lang Bian nằm ở cao nguyên Lâm Viên
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA CỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2019
Năm |
Ma-lai-xi-a |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Lào |
2015 |
93979 |
247534 |
28250 |
1058 |
2019 |
101726 |
279240 |
78335 |
1068 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2019 với năm 2015?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét đúng khi so sánh tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia năm 2019 với năm 2015 là Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn Việt Nam.
Câu 14:
Công nghiệp nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: D
Công nghiệp nước ta hiện nay có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành (29 ngành)
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trạm thủy văn Mỹ Thuận ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 => trạm thủy văn Mỹ Thuận ở lưu vực hệ thống sông Cửu Long.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn trồng cây công nghiệp hàng năm trong số các tỉnh sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 => tỉnh Lâm Đồng có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn trồng cây công nghiệp hàng năm.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất nhỏ nhất trong số các trung tâm sau đây?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 => trung tâm công nghiệp Phan Thiết có giá trị sản xuất nhỏ nhất
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5 => đô thị Tuy Hòa thuộc tỉnh Phú Yên
Câu 19:
Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng núi nước ta là
Đáp án đúng là: A
Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng núi nước ta là phòng chống lũ quét. Vì bão sẽ kèm theo mưa lớn, đối với kh vưc đồi núi, độ dốc lớn có nguy cơ cao xảy ra hiện tượng lũ quét.
Câu 20:
Hoạt động công nghiệp nào sau đây không phát triển ở khu vực đồng bằng nước ta?
Đáp án đúng là: C
Hoạt động công nghiệp không phát triển ở khu vực đồng bằng nước ta là thủy điện, vì ngành công nghiệp năng lượng (thuỷ điện) owr nước ta chỉ tập trung ở khu vực miền núi phía Bắc và khu vực Tây Nguyên.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 => điểm du lịch Bái Tử Long nằm trên đảo.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 => tỉnh Quảng Ninh cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển.
Câu 23:
Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
Đáp án đúng là: D
Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng sản phẩm có giá trị cao như các sản phẩm công nghiệp chế biến, tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, giải quyết việc làm.
Câu 24:
Đô thị nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
Đô thị nước ta hiện nay có sức hút lớn đối với đầu tư đây là khu vực có dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối đồng bộ.
Câu 25:
Mạng lưới đường sắt nước ta.
Đáp án đúng là: D
Mạng lưới đường sắt nước ta chạy qua nhiều trung tâm kinh tế Đường sắt Bắc Nam hay đường sắt Thống Nhất là tuyến đường sắt bắt đầu từ thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh, đi qua 6/7 vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên).
Câu 27:
Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: B
Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay đã có được sản phẩm để xuất khẩu. Với sản lượng khoảng 43 triệu tấn lúa/năm, Việt Nam đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và còn dư khoảng 6,5 triệu tấn gạo để xuất khẩu.
Câu 28:
Đáp án đúng là: A
Thuận lợi chủ yếu của nước ta về tự nhiên để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt là mạng lưới sông dày và nhiều hồ. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. (các bãi triểu, đầm phá cửa sông ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ).
Câu 29:
Các đảo ven bờ nước ta
Đáp án đúng là: C
Các đảo ven bờ nước ta có tiềm năng phát triển du lịch.
Câu 30:
Lao động nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
Lao động nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở nông thôn Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn (năm 2003 lao động nông thôn chiếm 75,8%).
Câu 31:
Cho biểu đồ về nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2015 - 2019
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Biểu đồ thể hiện nội dung quy mô trị giá nhập khẩu.
Câu 32:
Khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên cơ sở chủ yếu là
Đáp án đúng là: A
Khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên cơ sở chủ yếu là biển giàu sinh vật, có các ngư trường lớn. Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do biển có nhiều bãi tôm, bãi cá, có các ngư trường lớn như Hoàng Sa, Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận.
Câu 33:
Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Đáp án đúng là: D
Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới. Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
Câu 34:
Biện pháp chủ yếu để tăng rừng đặc dụng ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: A
Biện pháp chủ yếu để tăng rừng đặc dụng ở Tây Nguyên là lập vườn quốc gia, ngăn chặn phá rừng vì Rừng đặc dụng là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen thực vật động vật rừng.
Câu 35:
Khách du lịch quốc tế đến nước ta hiện nay nhiều chủ yếu do
Đáp án đúng là: C
Khách du lịch quốc tế đến nước ta hiện nay nhiều chủ yếu do sản phẩm du lịch hấp dẫn, chính sách đổi mới, như Về định hướng thị trường, trước mắt, ngành du lịch sẽ tập trung khai thác các thị trường truyền thống, các thị trường đã phục hồi kết nối hàng không và khôi phục chính sách visa như trước đại dịch. Về định hướng sản phẩm, ngoài các sản phẩm du lịch xanh, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng là những sản phẩm được ưa chuộng trong bối cảnh dịch bệnh, thì Việt Nam có thể phát triển mới hoặc đẩy mạnh khai thác các sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng biển, du lịch golf, du lịch chữa bệnh, du lịch chăm sóc, phục hồi sức khỏe. Về định hướng xúc tiến, quảng bá du lịch, cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịchCâu 36:
Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
Đáp án đúng là: C
Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là nâng cao mức sống, tăng trưởng kinh tế, phát huy thế mạnh. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây công nghiệp, trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp của nước ta: đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, lao động đông, có kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 37:
Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: A
Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng là tăng sản xuất hàng hóa, nâng cao mức sống. Vì kinh tế hàng hóa phát triển nên nhu cầu về sử dụng các dịch vụ tiêu dùng, du lịch, dịch vụ công và dịch vụ sản xuất mua bán trao đổi hàng hóa ngày càng lớn, đa dạng hơn.
Câu 38:
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
Năm |
2015 |
2017 |
2018 |
2019 |
Ô tô |
2990.2 |
2261.9 |
1834.8 |
3168.8 |
Xăng, dầu |
5522.7 |
7105.6 |
7875.9 |
6344.0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: C
để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 - 2019, dạng biểu đồ đường là thích hợp nhất
Câu 39:
Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có nhiều đất feralit chủ yếu do
Đáp án đúng là: D
Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có nhiều đất feralit chủ yếu do mưa nhiều, nhiệt ẩm cao, nhiều đá mẹ axít ở đồi núi rộng. Ở miền núi, trong mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có mùa đỏ vàng, gọi là đất feralit.
Câu 40:
Các nhân tố tự nhiên chủ yếu tác động đến thay đổi phân bố cây trồng hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án đúng là: D
Các nhân tố tự nhiên chủ yếu tác động đến thay đổi phân bố cây trồng hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là hạn hán, thiếu nước ngọt, xâm nhập mặn rộng. Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khỏang 60 % diện tích của đồng bằng), phải đầu tư lớn và mất nhiều thời gian để cải tạo. - Mùa khô sâu sắc và kéo dài (từ tháng XI đến tháng IV), thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, nạn xâm nhập mặn gây nhiều trở ngại đối với đời sống và sản xuất ở các vùng ven biển.