Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Unit 1 1e. Writing có đáp án
-
882 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the email and complete the gaps (1–3) with the sentences (A–D). There is one extra sentence. (Đọc bức thư điện tử và hoàn thành các khoảng trống (1–3) với các câu (A – D). Có một câu bị thừa.)
Hi Jack,
1. |
|
I’m doing well. Thanks for the email. I’m sorry to hear that you’re so busy with your studies and have too many chores to do. It’s true, we don’t have much free time, but doing a few chores doesn’t take long. I think we should try to help our parents because it’s not fair for them to do everything.
2. |
|
, but I still help around the house. I make my bed every day and clean my room twice a week. I also dust the furniture. It makes my parents happy and I like helping.
3. |
|
We’re having a barbecue in the garden.
Talk to you soon!
Best,
Ryan
A. I am very busy with school and other activities too.
B. Have to go now.
C. I agree that your parents should help you with your homework.
D. How are you?
1. D |
2. A |
3. B |
Hướng dẫn dịch:
Chào Jack,
Bạn có khỏe không? Tớ rất khỏe. Cảm ơn vì bức thư điện tử. Tớ rất tiếc khi nghe rằng bạn quá bận rộn với việc học và có quá nhiều việc nhà phải làm.
Đúng thật, chúng mình không có nhiều thời gian rảnh, nhưng làm một vài việc nhà thì không tốn nhiều thời gian đâu. Tớ nghĩ tụi mình nên cố gắng giúp đỡ cha mẹ bởi vì việc để họ làm mọi thứ thật là không công bằng. Tớ cũng rất bận rộn với việc học và các hoạt động khác nữa, nhưng tớ vẫn phụ giúp việc nhà. Tớ dọn giường mỗi ngày và dọn phòng hai lần một tuần. Tớ cũng phủi bụi cho đồ nội thất nữa. Điều đó khiến cho bố mẹ tớ vui vẻ và tớ cũng thích giúp đỡ.
Tớ phải đi ngay bây giờ. Nhà tớ đang tổ chức tiệc nướng trong vườn.
Sẽ sớm nói chuyện với bạn sau!
Chúc bạn mọi điều tốt đẹp,
Ryan
Câu 2:
Read the email again and answer the questions. (Đọc lại bức thư điện tử và trả lời các câu hỏi.)
1. Who is the email from?
1. It’s from Ryan.
Hướng dẫn dịch:
1. Bức thư điện tử này đến từ ai? - Nó đến từ Ryan.
Câu 3:
2. Who is the email for?
2. It’s for Jack.
Hướng dẫn dịch:
2. Bức thư điện tử này gửi cho ai? - Nó gửi cho Jack.
Câu 4:
3. What is the email about?
3. The email is about doing chores.
Hướng dẫn dịch:
3. Bức thư điện tử này nói về điều gì? - Bức thư nói về việc làm việc nhà.
Câu 5:
4. Which of the following phrases can you use instead of Best? Tick (✓).
a. Thanks again.
b. Best wishes,
c. Lots of love,
d. Fine,
4. b
Hướng dẫn dịch:
4. Cụm nào dưới đây có thể dùng thay cho từ Best? Đánh dấu (✓). - Chúc bạn mọi điều tốt đẹp,
Câu 6:
Mark the sentences as O (opening remarks) or C (closing remarks). (Đánh dấu các câu là O (lời mở đầu) hoặc C (lời kết thúc).)
1. I hope you’re well. _______
2. Write and let me know what you think. _______
3. Don’t forget to stay in touch. _______
4. How are you getting on? _______
5. Drop me a line soon. _______
1. O |
2. C |
3. C |
4. O |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi mong là bạn vẫn khỏe.
2. Hãy viết và cho tôi biết bạn đang nghĩ gì nha.
3. Đừng quên phải giữ liên lạc nhé.
4. Dạo này bạn thế nào rồi?
5. Liên lạc với tôi sớm nhé.
Câu 7:
Find the opening/closing remarks in Ryan’s email in Exercise 1. (Tìm lời mở đầu/ lời kết thúc trong bức thư điện tử của Ryan ở bài tập 1.)
Opening: How are you?
Closing: Talk to you soon.
Hướng dẫn dịch:
Lời mở đầu: Bạn có khỏe không?
Lời kết thúc: Nói chuyện với bạn sau nhé.
Câu 8:
(Planning) You are going to write to an English friend to tell him/her what you do in your free time and what chores you do to help your parents. Answer the questions. (Lên kế hoạch) (Bạn dự định viết thư cho một bạn người Anh để nói với anh ấy / cô ấy những gì bạn làm trong thời gian rảnh và những việc nhà bạn làm để giúp đỡ bố mẹ. Trả lời các câu hỏi.)
1. What do you like doing in your free time?
1. I read books and sometimes play video games in my free time.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
- Tôi đọc sách và thường chơi trò chơi điện tử trong thời gian rảnh rỗi.
Câu 9:
2. What do you think about doing chores?
2. I think doing chores does not take time.
Hướng dẫn dịch:
2. Bạn nghĩ thế nào về những công việc nhà?
- Tôi nghĩ làm việc nhà thì không tốn nhiều thời gian.
Câu 10:
3. I load the dishwasher and mop the floor. I also dust the furniture.
Hướng dẫn dịch:
3. Những công việc nhà nào mà bạn làm để phụ giúp bố mẹ?
- Tôi xếp bát đĩa vào máy rửa chén và quét nhà. Tôi còn phủi bụi nội thất nữa.
Câu 11:
(Writing) Write your email (about 120–150 words). (Viết) (Viết một bức thư điện tử khoảng 120 đến 150 từ.)
• Use Ryan’s email as a model.
• Use your answers in Exercise 5.
• Write appropriate opening/closing remarks.
• Use the plan below.
Plan Hi + (your friend’s first name), (Para 1) writing the opening remarks (Para 2) writing what you like doing in your free time, what you think about doing chores, and what chores you do to help your parents (Para 3) writing the closing remarks (your first name) |
Hi Kate,
I hope you’re well. Thanks for your email. I’m really sorry to hear that your parents complain about your playing too much video games.
When I have some spare time, I love reading books and I sometimes play video games. I enjoy playing video games, and my parents do not complain. But I help my parents with chores too because I think I should help them. Also, I think it does not take long. I help load the dishwasher and mop the floor. I also dust the furniture. This makes my parents happy. So am I.
I have to go now. My mum is making dinner and I want to help. Drop me a line soon.
Best,
Daisy
Hướng dẫn dịch:
Chào Kate,
Tớ hy vọng là cậu vẫn ổn. Cảm ơn về bức thư điện tử của cậu. Tớ thực sự lấy làm tiếc khi biết rằng cha mẹ của cậu phàn nàn về việc cậu chơi trò chơi điện tử quá nhiều.
Khi có thời gian rảnh rỗi, tớ thích đọc sách và thỉnh thoảng tớ cũng chơi trò chơi điện tử. Tớ hứng thú chơi trò chơi điện tử và bố mẹ tớ thì không phàn nàn. Nhưng tớ cũng giúp bố mẹ làm việc nhà vì tớ nghĩ tớ nên giúp. Tớ cũng nghĩ rằng việc này không tốn nhiều thời gian. Tớ giúp xếp bát đĩa vào máy rửa chén và lau sàn. Tớ cũng phủi bụi cho đồ nội thất nữa. Điều này khiến bố mẹ tớ rất vui. Tớ cũng vậy.
Tớ cần phải đi ngay bây giờ. Mẹ tớ đang làm bữa tối và tớ muốn giúp. Nhớ liên lạc với tớ sớm nha.
Chúc cậu mọi điều tốt đẹp,
Daisy
Câu 12:
(Check/Correct) Check your email for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your emails and check each other’s work. (Kiểm tra/Sửa lại) (Kiểm tra bức thư điện tử của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi thư điện tử theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)
Học sinh tự thực hành.