Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Review Units 1 & 2 trang 34 có đáp án
-
685 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to Daniela. For each question, choose the right answer A, B or C. (Nghe Daniela. Đối với mỗi câu hỏi, chọn đáp án A, B hoặc C.)
Audio 1.23
1 – B |
2 – B |
3 - A |
Hướng dẫn dịch:
1. Sinh nhật của Daniela vào ngày 21 tháng 11.
2. Daniela nhận được máy ảnh từ bố mẹ cô ấy.
3. Daniela chơi bóng chuyền một lần một tuần.
Nội dung bài nghe:
My name is Daniela and I’m 12. My birthday’s on 21st November. So next November I will be 13. My hometown isn’t very exciting, but it’s OK. I’ve got lots of friends here. My free time activities? Well, I really like taking photographs, I’ve got a really nice camera. It’s a present from my parents. And I like listening to music, and dancing. Dancing is great fun. I’m having dancing lessons, too. I also love sports. I play volleyball on Saturday. I do tae kwon do three times a week. But my favorite sport is cycling. I cycle to school every day. My favorite season is winter. My friends think I’m crazy, they all like summer, but I like cold days - then I can wear warm clothes and cycle around town, and I don’t feel hot at all.
Hướng dẫn dịch:
Tên tôi là Daniela và tôi 12 tuổi. Sinh nhật của tôi vào ngày 21 tháng 11. Vì vậy, tháng 11 tới tôi sẽ 13 tuổi. Quê hương tôi không thú vị lắm, nhưng không sao cả. Tôi có rất nhiều
của bạn bè ở đây. Nhưng hoạt động lúc rảnh rỗi của tôi? Vâng, tôi thực sự thích chụp ảnh, tôi có một chiếc máy ảnh rất đẹp. Đó là một món quà từ bố mẹ tôi. Và tôi thích nghe
âm nhạc và khiêu vũ. Khiêu vũ rất vui. Tôi đang tham gia các lớp học khiêu vũ. Tôi cũng yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền vào thứ bảy. Tôi tập tae kwon làm ba lần một tuần. Nhưng mà môn thể thao yêu thích của tôi là đi xe đạp. Tôi đạp xe đến trường mỗi ngày.
Mùa yêu thích của tôi là mùa đông. Bạn bè của tôi nghĩ rằng tôi bị điên, tất cả họ đều thích mùa hè, nhưng tôi thích những ngày lạnh - sau đó tôi có thể mặc quần áo ấm và đạp xe quanh thị trấn, và tôi không cảm thấy nóng lúc nào cả.
Câu 2:
Listen again. Answer the questions. (Nghe lại một lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)
1. She is 12 years old.
2. It isn’t very exciting but it’s OK.
3. She is having dance lessons.
4. She does tae kwon do three times a week.
5. Because she can wear warm clothes and cycle around town but doesn’t feel hot.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy 12 tuổi.
2. Nó không quá thú vị nhưng ổn.
3. Cô ấy đang tham gia những lớp học nhảy.
4. Cô ấy tập tae kwon do 3 lần một tuần.
5. Bởi vì cô ấy có thể mặc quần áo ấm và đạp xe xung quanh thị trấn nhưng không thấy nóng.
Câu 3:
Complete the text. Use the present simple or present continuous form for the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn. Sử dụng dạng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn cho động từ trong ngoặc.)
1. am having
|
2. am sitting
|
3. am writing
|
4. are eating
|
5. tastes
|
6. are watching
|
7. are painting
|
8. singing
|
9. do
|
10. is walking
|
Hướng dẫn dịch:
Chào Lan,
Tôi đang ở Rome và tôi đang có kỳ nghỉ lễ. Nơi này thật tuyệt vời. Ngay bây giờ tôi đang ngồi trong quán cà phê với bố tôi và tôi đang viết cho bạn một chiếc thư điện tử. Chúng tôi đang ăn một cái bánh pizza và nó có hương vị tuyệt vời. Chúng tôi đang xem người Ý trên đường phố. Họ rất tuyệt. Một số người đang vẽ và hát trước công chúng ở đây - bạn biết đấy, ngay bây giờ, trên đường phố. Thật tuyệt vời phải không? Tôi đoán
Người Ý thường làm như vậy ở đây. Dù sao thì phải tạm biệt bây giờ. Người phục vụ đang đi đến bàn của chúng tôi với kem của chúng tôi!
Thân ái,
Michelle
Câu 4:
Complete these conditional sentences. Use your own ideas. (Hoàn thành những câu điều kiện sau. Sử dụng ý tưởng riêng của bạn.)
Gợi ý:
1. I will be purnished by my teacher.
2. He doesn’t have any homework.
3. Will you cancel the trip
4. Still tries to climb the tree
5. Will your teacher punished you?
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi đi học muộn, tôi sẽ bị giáo viên phạt.
2. Anh ấy sẽ đồng ý chơi với chúng ta nếu anh ấy không có bài tập về nhà.
3. Bạn sẽ hủy chuyến đi nếu trời vẫn tiếp tục mưa chứ?
4. Nếu cô ấy vẫn cố trèo cây thì cô ấy sẽ bị thương.
5. Giáo viên của bạn sẽ phạt bạn nếu bạn không làm bài tập về nhà không?
Câu 5:
Rewrite the following sentences using the given words in brackets. (Viết lại những câu dưới đây sử dụng những từ đã cho trong ngoặc.
1. Although I don’t like music, I’m enjoying listening to this song.
2. I go swimming once a week.
3. My mum likes most fruit. However, she doesn’t like apples.
4. We often go on holiday in summer.
5. James loves this actor but he can’t stand watching this movie.
6. What does your family usually do on New Year’s Eve?
7. Don’t forget to turn off the light when you leave the room.
8. The English exam will take place at 1.30 pm.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù tôi không thích âm nhạc nhưng tôi rất thích nghe bài hát này.
2. Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.
3. Mẹ tôi thích nhất trái cây. Tuy nhiên, cô ấy không thích táo.
4. Chúng tôi thường đi nghỉ vào mùa hè.
5. James yêu nam diễn viên này nhưng anh ấy không thể chịu đựng xem bộ phim này.
6. Gia đình bạn thường làm gì vào đêm giao thừa?
7. Đừng quên tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
8. Bài thi tiếng Anh sẽ diễn ra lúc 1h30 chiều.
Câu 6:
Circle the odd one out in each list. Explain your choice. (Khoanh chọn vào từ khác biệt trong mỗi danh sách. Giải thích sự lựa chọn của bạn.)
1. embroidery |
2. yoga |
3. hurt my back |
4. instrument |
Hướng dẫn dịch:
1. badminton: cầu lông
embroidery: thêu
football: bóng đá
2. yoga: tập yoga
surfing: lướt sóng
swimming: bơi
3. write a blog: viết nhật ký
keep a pet: nuôi thú cưng
hurt my back: đau lưng
4. instrument: nhạc cụ
goggles: kính bơi
helmet: mũ bảo hiểm
Câu 7:
Write four sentences, using the words you choose in Exercise 6. (Viết 4 câu, sử dụng những từ bạn chọn trong bài tập 6.)
Gợi ý:
1. I am not very good at embroidery.
2. I do yoga 3 times a week.
3. I will hurt my back if I sit in front of the computer for a long time.
4. The piano is the instrument I want to learn to play.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không giỏi thêu cho lắm.
2. Tôi tập yoga 3 lần một tuần.
3. Tôi sẽ bị đau lưng nếu tôi ngồi trước máy tính quá lâu.
4. Piano là nhạc cụ tôi muốn học chơi nhất.
Câu 8:
Read the text about Dan. What is his hobby? (Đọc bài văn về Dan. Sở thích của anh ấy là gì?)
Dan’s hobby is bird watching.
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của Dan là ngắm chim.
Nội dung bài đọc:
Tôi có một sở thích khác thường của một thiếu niên. Sở thích của tôi là ngắm chim. Một số người bạn của tôi cho rằng đó là một sở thích ngớ ngẩn nhưng họ thực sự không hiểu.
Tôi thích ngắm chim vì tôi có thể dành nhiều thời gian ở ngoài nhà. Nhiều thanh thiếu niên dành phần lớn thời gian trong nhà để chơi trên máy tính bảng của họ hoặc xem TV. Tôi cũng thích làm điều đó, nhưng không phải cả ngày. Tôi thích đi bộ trong vùng nông thôn và xem những loài chim tôi có thể tìm thấy. Tôi thường đi xem chim vào cuối tuần, trong ba hoặc bốn giờ vào buổi chiều. Tôi thỉnh thoảng đi vào sáng sớm trước giờ học. Đó là thời gian tốt nhất để xem các loài chim. Tôi giữ một danh sách tất cả các loài chim mà tôi nhìn thấy. Có hơn 250 con chim trên đó. Đó là hầu hết các loài chim sống ở Vương quốc Anh và tôi hy vọng sẽ thấy nhiều hơn nữa trong tương lai.
Câu 9:
Read the text again and mark the sentences T (true) or F (false). (Đọc bài văn một lần nữa và đánh vào câu T (đúng) hoặc F (sai).)
1. F |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Tất cả bạn bè của Dan đều cho rằng sở thích của anh ấy thật tuyệt.
2. Dan thích dành thời gian ở ngoài trời.
3. Thời điểm tốt nhất để xem chim là sau bữa trưa vào thứ bảy hoặc chủ nhật.
4. Dan viết ra tất cả các loài chim mà anh ta nhìn thấy.
5. Có 250 loài chim sống ở Vương quốc Anh.
Câu 10:
Write a short text about your hobby (60-80 words). Use the questions to help you. (Viết một đoạn văn ngắn về sở thích của bạn (60-80 từ). Sử dụng những câu hỏi sau để giúp bạn.)
Gợi ý:
In my free time, playing football is the activity I like most. I often play football with my friends about twice a week on the field near my house. A lot of people think football is just suitable for men, but it’s been my passion since I was in primary school. Not only do I play football for fun, but I also have participated in several competitions and acquired some achievements. I find it very interesting and entertaining. It also helps me improve my health and keep fit.
Hướng dẫn dịch:
Những lúc rảnh rỗi, chơi bóng là hoạt động tôi thích nhất. Tôi thường chơi bóng với bạn bè khoảng hai lần một tuần ở cánh đồng gần nhà. Nhiều người nghĩ rằng bóng đá chỉ phù hợp với nam giới, nhưng đó là niềm đam mê của tôi từ khi tôi còn học tiểu học. Tôi không chỉ chơi bóng cho vui mà còn tham gia một số cuộc thi và đạt được một số thành tích. Tôi thấy nó rất thú vị và rất vui. Nó cũng giúp tôi tăng cường sức khỏe và giữ dáng.