Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Unit check Grammar có đáp án
-
687 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Match the parts of the sentences 1–8. Then match the sentences with the signs A–H. Write 1–8 in the boxes. (Nối những phần của câu 1-8. Sau đấy nối những câu với biển báo A-H)
1-e-A |
2-g-H |
3-a-C |
4-c-G |
5-h-F |
6-b-E |
7-d-D |
8-f-B |
Hướng dẫn dịch:
1. Không sử dụng đèn flash trên camera của bạn.
2. Đỗ xe của bạn ở đây.
3. Đừng đi lên cỏ.
4. Tắt vòi nước sau khi sử dụng.
5. Dừng lại ở đèn đỏ.
6. Đừng quá ồn ào.
7. Đeo khẩu trang ở đây.
8. Vứt rác vào thùng rác.
Câu 2:
Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu điều kiện loại 1 với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. don’t go, will/may feel
2. will/may have, sits
3. will become, play
4. aren’t, will/may be
5. won’t/ may not go, is
6. will you do, have
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn không đi ngủ sớm, bạn sẽ thấy mệt khi đi học vào hôm sau.
2. Lan sẽ bị đau lưng nếu cô ấy ngồi trước máy tính quá lâu.
3. Lan và Hoa sẽ trở nên khỏe mạnh hơn nếu họ chơi thể thao thường xuyên.
4. Nếu bạn không cẩn thận trong thể thao, sẽ có những chấn thương nghiêm trọng.
5. Trời hôm nay nóng. Chúng ta sẽ không đi ra ngoài nếu trời vẫn nóng vào buổi tối.
6. Bạn sẽ làm gì nếu bạn bị đau cơ?
Câu 3:
Complete the sentences with the correct preposition of time on, at, or in. (Hoàn thành câu với giới từ chỉ thời gian on, at, hay in.)
1. at |
2. on |
3. at, on |
4. at |
5. on |
6. at, at |
Hướng dẫn dịch:
1. Họ sẽ đi cắm trại ở công viên quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần.
2. Tôi thường đi ra ngoài với bạn vào sinh nhật.
3. Tôi có một trận đấu bóng chuyền lúc 2h30 chiều Chủ nhật.
4. Vào giáng sinh, chúng tôi thường thích ở nhà với gia đình của tôi.
5. Cuộc họp tiếp theo sẽ diễn ra vào ngày 4 tháng 8 năm 2021.
6. Cửa hàng đóng cửa vào giữa trưa Lễ Phục sinh.
Câu 4:
Complete the sentences with the words in the box. There are two extra words. (Hoàn thành câu với những từ trong ô.)
1. sprain
2. tae kwon do
3. sailing, surfing
4. aerobics
5. burn
6. goggles
7. awesome
8. athletes
9. life jacket
10. wheelchair
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn bị bong gân mắt cá chân, đừng di chuyển hoặc đi bộ. Hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
2. Con người thường chiến đấu bằng tay và chân trong taekwondo.
3. Môn chèo thuyền và lướt sóng là các môn thể thao dưới nước.
4. Cô ấy thường tập thể dục nhịp điệu trong một nhóm có âm nhạc.
5. Hãy nhớ cẩn thận với đĩa nóng. Bạn có thể bị bỏng tay.
6. Người trượt tuyết đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt khỏi gió và tuyết.
7. Thức ăn thực sự tuyệt vời.
8. Hơn 150 vận động viên sẽ tranh tài trong cuộc thi thể thao quốc tế này.
9. Nhớ mặc áo phao khi đi lướt sóng.
10. Sau vụ tai nạn, anh ấy không thể đi lại và phải sử dụng xe lăn để đi lại.
Câu 5:
Complete the sentences with the correct form of do, go or play. (Hoàn thành câu với dạng đúng của do, go hay play.)
1. do |
2. plays |
3. go |
4. do |
5. play |
6. go |
7. go |
8. go |
9. doing |
10. play |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có tập thể dục ở trường của bạn không?
2. Sandra đá bóng mỗi cuối tuần.
3. Tôi chạy mỗi sáng.
4. Anh ấy tập điền kinh không?
5. Học sinh thường chơi bóng chuyền vào giờ ra chơi.
6. Tôi muốn trượt băng vào tuần tới.
7. Bạn có muốn leo núi vào cuối tuần này không?
8. Paul và Betty chèo thuyền vào mùa hè.
9. A: Lan ở đâu?
B: Bây giờ cô ấy đang tập thể dục nhịp điệu.
10. Steven và anh trai chơi khúc côn cầu vào mỗi cuối tuần.