Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 1. The Generation Gap
-
1146 lượt thi
-
120 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
She is__________through some fashion websites to find a new hairstyle.
Đáp án: B. browsing
Giải thích:
A. blessing (v.) cầu nguyện B. browsing (v.). tìm kiếm thông tin trên mạng
C. judging (v.) phán xét, đánh giá D. obeying (v.) vâng lời
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She is browsing through some fashion websites to find a new hairstyle. (Cô ấy đang tìm kiếm thông tin trên một vài trang web thời trang để tìm một kiểu tóc mới.)Câu 2:
Đáp án: A. trends
Giải thích:
A. trends (n.): xu hướng B. values (n.) giá trị
C. curfews (n.): giờ giới nghiêm D. hairstyles (n.): kiểu tóc
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Older people often find current trends hard to adjust to. (Những người lớn tuổi hơn thấy những xu hướng hiện tại khó để thích ứng.)
Câu 3:
Đáp án: C. manners
Giải thích:
A. problems (n.): vấn đề B. laws (n.) luật
C. manners (n.): cung cách D. behaviours (n.): hành vi
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My mother used to teach me and my brother table manners when we were children. (Mẹ tôi từng dạy cho tôi và em trai tôi cung cách ăn uống trên bàn ăn khi chúng tôi còn nhỏ.)
Câu 4:
Đáp án: B. extended family
Giải thích:
A. generation gap (n.): khoảng cách thế hệ B. extended family (n.) gia đình đa thế hệ
C. nuclear family (n.): gia đình hạt nhân D. childcare (n.): việc chăm sóc con cái
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: If you are a part of an extended family, you may live with your grandparents, aunts and uncles. (Nếu bạn là thành viên trong một gia đình đa thế hệ thì bạn có thể sống cùng ông bà, cô dì và chú bác.)
Câu 5:
Đáp án: D. force
Giải thích:
A. control (v.): kiểm soát B. forbid (v.): cấm
C. impose (v.): áp đặt D. force (v.): bắt buộc
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: You can’t force your child to watch the movie that he doesn’t like. (Bạn không thể bắt buộc con bạn xem bộ phim mà cậu ấy không thích.)
Câu 6:
Đáp án: C. respectful
Giải thích:
A. frustrating (adj.): gây khó chịu, bực mình B. responsible (adj.): có trách nhiệm
C. respectful (adj.): có thái độ tôn trọng D. studious (adj.): chăm học
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Parents are pleased when their children know how to be respectful of others. (Cha mẹ hài lòng khi con của họ biết tôn trọng người khác.)
Câu 7:
Đáp án: D. fashionable
Giải thích:
A. casual (adj.): thông thường B. elegant (adj.): thanh lịch
C. rude (adj.): lố lăng D. fashionable (adj.): thời trang
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is not difficult to understand why fashionable clothes are more and more popular among youngsters these days. (Không khó để hiểu tại sao ngày nay quần áo thời trang càng ngày càng phổ biến đối với giới trẻ.)
Câu 8:
Đáp án: B. pressure
Giải thích:
A. burden (n.): gánh nặng B. pressure (n.): áp lực
C. problem (n.): vấn đề D. stuff (n.): thứ, món đồ
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Parents’ strict rules may put more pressure on teenagers. (Những quy định nghiêm khắc của cha mẹ có thể gây nhiều áp lực lên các bạn thiếu niên hơn.)
Câu 9:
Đáp án: A. viewpoints
Giải thích:
A. viewpoints (n.): quan điểm B. hairstyles (n.): kiểu tóc
C. burdens (n.): gánh nặng D. trends (n.): trào lưu
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Different viewpoints in a family often result in interesting debates and occasional disagreements. (Những quan điểm khác nhau trong một gia đình thường dẫn tới những cuộc tranh luận thú vị hoặc đôi khi là những sự bất đồng.)
Câu 10:
Đáp án: C. control
Giải thích:
A. afford (v.): có khả năng chi trả B. force (v.): bắt buộc
C. control (v.): kiểm soát D. judge (v.): phán xét, đánh giá
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Parents should control the time that teenagers spend on social networks and computer games.
(Cha mẹ nên kiểm soát thời gian các bạn thiếu niên sử dụng mạng xã hội và chơi điện tử.)
Câu 11:
Đáp án: D. attitude
Giải thích:
A. childcare (n.): việc chăm sóc con cái B. pressure (n.): áp lực
C. compassion (n.): lòng thương D. attitude (n.): thái độ
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Generation gap is less challenging for adults who have a positive attitude towards current trends. (Khoảng cách thế hệ gây ra khó khăn hơn cho những người lớn có thái độ tích cực với những xu hướng hiện tại.)
Câu 12:
Đáp án: C. conservative
Giải thích:
A. open-minded (adj.): cởi mở B. respectful (adj.): tôn trọng
C. conservative (adj.): bảo thủ D. experienced (adj.): kinh nghiệm
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Her parents are quite conservative. They don’t allow her to date till she finishes university. (Bố mẹ của cô ấy khá là bảo thủ. Họ không cho phép cô ấy hẹn hò cho tới khi cô ấy học xong đại học.)
Câu 13:
Đáp án: D. curfew
Giải thích:
A. objection (n.): sự phản đối B. norm (n.): chuẩn mực
C. disaproval (n.): sự không tán thành D. curfew (n.): giờ giới nghiêm
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: His father imposed a curfew to force him to come home no later than 9 p.m. (Bố anh ấy áp đặt giờ giới nghiêm để buộc anh ta phải về nhà trước 9 giờ tối.)
Câu 14:
Đáp án: C. mature
Giải thích:
A. responsible (adj.): có trách nhiệm B. respectful (adj.): tôn trọng
C. mature (adj.): trưởng thành D. fashionable (adj.): hợp thời trang
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Children are not mature enough to understand their parents’ way of thinking. (Trẻ con không đủ trưởng thành để hiểu cách nghĩ của cha mẹ chúng.)
Câu 15:
Đáp án: A. respect
Giải thích:
A. respect (n.): sự tôn trọng B. relaxation (n.): sự nghỉ ngơi
C. attitude (n.): thái độ D. prayer (n.): lời cầu nguyện
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mutual respect can be a solution to generation gap. (Sự tôn trọng lẫn nhau có thể là một giải pháp cho khoảng cách thế hệ.)
Câu 16:
Đáp án: D. interacting
Giải thích:
A. judging (v.): đánh giá, phán xét B. obeying (v.): vâng lời
C. forbiding (v.): cấm đoán D. interacting (v.): tương tác
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Teenagers tend to spend more time interacting with their peers than with their parents. (Thiếu niên có xu hướng dành nhiều thời gian tương tác với bạn bè hơn là với bố mẹ.)
Câu 17:
Đáp án: B. pierced
Giải thích:
A. dyed (v.): nhuộm B. pierced (v.): xỏ khuyên
C. sweared (v.): chửi thề D. blessed (v.): cầu nguyện
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Are you sure that your parents won’t be angry if you have your nose pierced? (Bạn có chắc rằng bố mẹ bạn không giận nếu bạn xỏ khuyên mũi chứ?)
Câu 18:
Đáp án: B. privacy
Giải thích:
A. pressure (n.): áp lực B. privacy (n.): sự riêng tư
C. conflict (n.): xung đột D. burden (n.) gánh nặng
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Show your children that you respect their privacy by knocking the door before entering. (Cho con cái của bạn thấy rằng bạn tôn trọng sự riêng tư của chúng bằng cách gõ cửa trước khi vào.)
Câu 19:
Đáp án: norms
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “social” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “norms” (chuẩn mực) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Do you think that the youngsters are adopting Western’s ethical and social norms? (Bạn có nghĩ rằng giới trẻ đang tiếp nhận những chuẩn mực đạo đức và xã hội của phương Tây không?)
Câu 20:
Đáp án: taste
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “same” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “taste” (thị hiếu) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s interesting that you and your parents have the same taste in music. (Thật thú vị khi bạn và bố mẹ của bạn có chung thị hiếu âm nhạc.)
Câu 21:
Đáp án: experienced
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “members” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “experienced” (giàu kinh nghiệm) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: One advantage of living in an extended family is that there are more experienced members to ask for help when you are In a struggle. (Một lợi ích của việc sống trong một gia đình đa thế hệ đó là có nhiều thành viên giàu kinh nghiệm hơn để giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.)
Câu 22:
The burden of__________is a main reason causing stress for young parents.
Đáp án: childcare
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “childcare” (việc chăm sóc con cái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The burden of childcare is a main reason causing stress for young parents. (Gánh nặng từ việc chăm sóc con cái là nguyên nhân chính gây nên sự căng thẳng cho những cha mẹ trẻ.)
Câu 23:
Đáp án: comfortable
Giải thích: Trước vị trí cần điền là dạng so sánh hơn “to be + more” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “comfortable” (thoải mái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A lot of people think that life in a nuclear family is more comfortable. (Nhiều người nghĩ rằng cuộc sống trong một gia đình hai thế hệ thoải mái hơn.)
Câu 24:
Đáp án: objection
Giải thích: Trước vị trí cần điền là lượng từ “no” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “objection” (sự phản đối) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Although he was unhappy, he had no objection to his father’s decision on the curfew. (Mặc dù anh ấy không vui nhưng anh ấy không phản đối quyết định của bố mình về giờ giới nghiêm.)
Câu 25:
__________parents find it less challenging to close the generation gap between them and their children.
Đáp án: Open-minded
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “parents” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “open-minded” (cởi mở) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Open-minded parents find it less challenging to close the generation gap between them and their children. (Những người cha mẹ cởi mở thấy việc xóa đi khoảng cách thế hệ giữa họ và con cái bớt khó khăn hơn.)
Câu 26:
Đáp án: outweighed
Giải thích: Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “the advantages” và sau vị trí cần điền là tân ngữ “the disadvantages” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “outweighed” (vượt trội) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We considered several disadvantages of living in an extended family, but after all, the advantages outweighed the disadvantages. (Chúng tôi đã cân nhắc vài bất lợi của việc sống trong một gia đình đa thế hệ, nhưng cuối cùng, lợi ích nhiều hơn là bất lợi.)
Câu 27:
Some parents think that they have the__________to control the children’s privacy, including checking their phones and reading their diaries.
Đáp án: right
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “right” (quyền) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some parents think that they have the right to control the children’s privacy, including checking their phones and reading their diaries. (Một vài cha mẹ nghĩ rằng họ có quyền kiểm soát sự riêng tư của con cái, bao gồm việc kiểm tra điện thoại và đọc nhật kí của chúng.)
Câu 28:
He was under__________from his parents to become a real estate salesman.
Đáp án: pressure
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “under”, sau vị trí cần điền là giới từ “from” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “pressure” (áp lực) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He was under pressure from his parents to become a real estate salesman. (Anh ấy chịu áp lực từ bố mẹ của anh ấy là trở thành một nhân viên kinh doanh bất động sản.)
Câu 29:
E.g.: There was a conflict between Anna and her parents.
Đáp án: Curfew is a classic topic for parents and children to argue about.
Giải thích: Vì “curfew” (giờ giới nghiêm), “topic” (chủ đề), “parents” (cha mẹ), “children” (con cái) là danh từ; “classic” (kinh điển) là tính từ, “argue” (tranh cãi) là động từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu.
Dịch nghĩa: Giờ giới nghiêm là một chủ đề kinh điển cho cha mẹ và con cái tranh cãi.
Câu 30:
Đáp án: There are millions of teenagers expressing their individuality in the same way.
Giải thích: Vì “millions” (hàng triệu) là lượng từ, “teenagers” (thiếu niên), “individuality” (cá tính), “way” (cách) là danh từ; “same” (giống nhau) là tính từ, “expressing” (thể hiện) là động từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu.
Dịch nghĩa: Có hàng triệu bạn thiếu niên thể hiện cá tính của họ theo cách giống nhau.
Câu 31:
Đáp án: The relationship between parents and their children is very important.
Giải thích: Vì “relationship” (mối quan hệ), “parents” (cha mẹ), “children” (con cái) là danh từ; “important” (quan trọng) là tính từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu.
Dịch nghĩa: Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái họ là rất quan trọng.
Câu 32:
Đáp án: You should trust your children’s decisions.
Giải thích: Vì trust” (tin tưởng ) là động từ chính, “children’s decisions” (quyết định của con cái) là cụm danh từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu.
Dịch nghĩa: Bạn nên tin tưởng các quyết định của con cái mình.
Câu 33:
Đáp án: Parents’ mission is to guide their children to succeed in life.
Giải thích: Vì “parents’ mission” (nhiệm vụ của cha mẹ) là cụm danh từ, “children” (con cái) và “life” (cuộc sống) là danh từ, “succeed” (thành công) là động từ, thuộc các loại từ tạo nên nội dung của câu.
Dịch nghĩa: Nhiệm vụ của cha mẹ là dẫn dắt con cái họ để thành công trong cuộc sống.
Câu 34:
Each generation sets its own fashion trends and taste in music.
Đáp án: B. its
Giải thích: Vì “its” là tính từ sở hữu đứng ở giữa câu nên nó không được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: Each generation sets its own fashion trends and taste in music. (Mỗi thế hệ tạo ra xu hướng thời trang và thị hiếu âm nhạc của riêng mình.)
Câu 35:
Đáp án: C. could
Giải thích: Vì “could” là trự động từ ở dạng khẳng định nên nó không được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: Which changes in traditional values could contribute to generation gap? (Sự thay đổi nào trong các giá trị truyền thống có thể góp phần tạo ra khoảng cách thế hệ?)
Câu 36:
Đáp án: D. for
Giải thích: Vì “for” là giới từ nên nó không được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: Children almost can’t decide what should be necessary for them. (Trẻ con hầu như không thể quyết định được điều gì là cần thiết cho chúng.)
Câu 37:
Đáp án: C. the
Giải thích: Vì “the” là mạo từ nên nó không được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: Our parents expect the best things for us. (Cha mẹ của chúng ta hi vọng những điều tốt nhất cho chúng ta.)
Câu 38:
Đáp án: A. I
Giải thích: Vì “I” là đại từ nhân xưng nên nó không được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: I realised that we had too many differences. (Tôi đã nhận ra rằng chúng ta có quá nhiều sự khác biệt.)
Câu 39:
Decide whether the underlined words are stressed or unstressed.
There was a lot of conflicts between him and his father.
Đáp án: A. stressed
Giải thích: Vì danh từ “conflicts” tạo nên nội dung của câu nên nó được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: There was a lot of conflicts between him and his father. (Có rất nhiều xung đột giữa anh ấy và bố của anh ấy.)
Câu 40:
Đáp án: A. stressed
Giải thích: Vì “What” là từ để hỏi trong câu nên nó được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: What do you think about generation gap? (Bạn nghĩ gì về khoảng cách thế hệ?)
Câu 41:
Đáp án: B. unstressed
Giải thích: Vì “in” là giới từ nên nó không được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: My brother grew up in a more open environment. (Em trai tôi lớn lên trong một môi trường cởi mở hơn.)
Câu 42:
Đáp án: B. unstressed
Giải thích: Vì động từ khuyết thiếu “can” ở dạng khẳng định nên nó không được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: Living in an extended family can be a challenging situation. (Sống trong một gia đình đa thế hệ có thể là một tình huống khó khăn.)
Câu 43:
Đáp án: A. stressed
Giải thích: Vì trạng từ “widely” tạo nên nội dung của câu nên nó được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: My family has members whose opinions vary widely. (Gia đình tôi có những thành viên mà ý kiến của họ rất khác nhau.)
Câu 44:
Đáp án: A. stressed
Giải thích: Vì tính từ “different” tạo nên nội dung của câu nên nó được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: Different generations often have different viewpoints on the same issue. (Các thế hệ khác nhau có các quan điểm khác nhau cho cùng một vấn đề.)
Câu 45:
Đáp án: B. unstressed
Giải thích: Vì “are” là động từ “to be” ở dạng khẳng định nên nó không được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: My parents listen to me even when they are very busy. (Bố mẹ tôi lắng nghe tôi ngay cả khi họ rất bận.)
Câu 46:
Đáp án: B. unstressed
Giải thích: Vì “her” là tính từ sở hữu nên nó không được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: Mia’s parents didn’t like her new hairstyle. (Bố mẹ của Mia đã không thích kiểu tóc mới của cô ấy.)
Câu 47:
Đáp án: A. stressed
Giải thích: Vì “no” tạo nên nội dung của câu nên nó được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: There are no global standards of attitudes. (Không có tiêu chuẩn về thái độ trên toàn cầu.)
Câu 48:
Đáp án: A. stressed
Giải thích: Vì trạng từ “actually” tạo nên nội dung của câu nên nó được nhấn mạnh.
Dịch nghĩa: What does generation gap actually mean? (Khoảng cách thế hệ thực sự có nghĩa là gì?)
Câu 49:
Our family is qoinq to travel abroad this summer, so we__________get our passport soon.
Đáp án: B. have to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đó bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh.
Dịch nghĩa: Our family is going to travel abroad this summer, so we have to get our passport soon. (Gia đình chúng tôi sẽ đi du lịch nước ngoài vào hè này, vì vậy chúng tôi phải có hộ chiếu sớm.)
Câu 50:
Đáp án: C. mustn’t
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc không được làm gì đó.
Dịch nghĩa: Students musn’t look at their notes during the test. (Học sinh không được nhìn vào phần ghi chép của chúng trong lúc kiểm tra.)
Câu 51:
Đáp án: C. should
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một lời khuyên.
Dịch nghĩa: You should find time for some relaxation every day. (Bạn nên dành thời gian để thư giãn một chút mỗi ngày.)
Câu 52:
Đáp án: A. should
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một lời khuyên.
Dịch nghĩa: Each generation is likely to have different thoughts about how the family should interact. (Mỗi thế hệ có thể có những suy nghĩ khác nhau về việc gia đình nên tương tác với nhau như thế nào.)
Câu 53:
Đáp án: D. have to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đó bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh.
Dịch nghĩa: All the students have to obey the school rules. (Tất cả học sinh phải tuân theo quy định của nhà trường.)
Câu 54:
Đáp án: D. must
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc gì đó phải làm theo đánh giá của bản thân người nói.
Dịch nghĩa: My back has been hurting for weeks. I must go to the doctor’s. (Lưng của tôi đau nhiều tuần nay. Tôi phải đi khám.)
Câu 55:
Đáp án: B. has to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “has to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đó bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh.
Dịch nghĩa: My family has to pay a lot of taxes every year. (Gia đình tôi phải đóng rất nhiều thuế hàng năm.)
Câu 56:
Đáp án: A. mustn’t
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc không được làm gì đó.
Dịch nghĩa: The local authority is really strict about protecting that piece of lawn. You mustn’t walk around it. (Chính quyền địa phương thực sự nghiêm túc trong việc bảo vệ đám cỏ đó. Bạn không được đi bộ quanh nó.)
Câu 57:
Đáp án: C. must
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc gì đó phải làm theo đánh giá của bản thân người nói.
Dịch nghĩa: It is a great party but I must go now. (Bữa tiệc thật tuyệt vời nhưng tôi phải đi bây giờ.)
Câu 58:
Đáp án: A. should
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên.
Dịch nghĩa: Sometimes parents should be tolerant of their children’s childlike behaviours. (Đôi khi cha mẹ nên bao dung với những hành vi trẻ con của con cái họ.)
Câu 59:
Đáp án: B. have to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đó bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh.
Dịch nghĩa: All students have to complete their homework before going to class because it’s a rule. (Tất cả học sinh phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp vì đó là một quy định.)
Câu 60:
Đáp án: A. should
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên.
Dịch nghĩa: Parents should spend more time talking to their children to enhance family bonding. (Cha mẹ nên dành nhiều thời gian nói chuyện với con cái hơn để tăng sự gắn kết gia đình.)
Câu 61:
Đáp án: C. ought to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “ought to” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên.
Dịch nghĩa: If you want to be a friend of your children, you ought to change your mind about modern music and fashion. (Nếu bạn muốn làm một người bạn của con mình thì bạn nên thay đổi suy nghĩ về âm nhạc và thời trang hiện đại.)
Câu 62:
Đáp án: C. don’t have to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “don’t have to” để diễn tả việc không cần thiết phải làm gì đó.
Dịch nghĩa: The buffet restaurant is free for kids under 5 years old, so you don’t have to pay for your son. (Nhà hàng búp phê này miễn phí cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy bạn không cần phải trả tiền cho con trai bạn.)Câu 63:
Đáp án: A. mustn’t
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc không được làm gì đó.
Dịch nghĩa: You mustn’t tell anyone about what I told you. It’s a secret. (Bạn không được nói với ai về những điều tôi đã kể với bạn. Đó là một bí mật.)
Câu 64:
Đáp án: C. must
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc gì đó phải làm bị bắt buộc bởi người nói.
Dịch nghĩa: I must stay up late tonight because I have a lot of exercises to do. (Tôi phải thức muộn tối nay bởi vì tôi có rất nhiều bài tập phải làm.)
Câu 65:
Đáp án: D. B & C are correct.
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta có thể điền “shouldn’t” hoặc “ought not to” để diễn tả lời khuyên không nên làm gì đó.
Dịch nghĩa: You shouldn’t/ ought not to judge other people based on their appearance. (Bạn không nên đánh giá người khác dựa vào ngoại hình của họ.)
Câu 66:
Đáp án: B. have to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” đề diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đó bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh.
Dịch nghĩa: Spectators have to show their tickets before they enter My Dinh stadium. (Khán giả phải xuất trình vé trước khi họ vào sân vận động Mỹ Đình.)
Câu 67:
Vietnamese visitors__________ought to have a Schengen visa to travel to Spain and Belgium.
Đáp án: C. have to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “have to” để diễn tả nghĩa vụ phải làm việc gì đó bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh.
Dịch nghĩa: Vietnamese visitors have to have a Schengen visa to travel to Spain and Belgium. (Du khách Việt Nam phải có thị thực Schengen để đi du lịch Tây Ban Nha và Bỉ.)
Câu 68:
Đáp án: B. must
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả một nghĩa vụ không bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh mà bị bắt buộc bởi người nói.
Dịch nghĩa: When playing in the water park, children must be accompanied by adults. (Khi chơi trong công viên nước, trẻ em phải có người lớn đi kèm.)
Câu 69:
Đáp án: C. mustn’t
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc không được làm gì đó.
Dịch nghĩa: You mustn’t drive if you don’t have a driving licence. (Bạn không được lái xe nếu bạn không có bằng lái.)
Câu 70:
Đáp án: A. don’t have to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “don’t have to” để diễn tả việc không cần thiết phải làm gì đó.
Dịch nghĩa: We don’t have to book a table in advance at this restaurant. Just turn up and we’ll be served right away. (Chúng ta không cần đặt bàn trước ở nhà hàng này. Cứ đến và chúng ta sẽ được phục vụ ngay.)
Câu 71:
I think you__________let your daughter know your financial burden. She is mature enough to share with you.
Đáp án: C. ought to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “ought to” để diễn tả một lời khuyên.
Dịch nghĩa: I think you ought to let your daughter know your financial burden. She is mature enough to share with you. (Tôi nghĩ bạn nên cho con gái bạn biết gánh nặng tài chính của bạn. Nó đủ trưởng thành để chia sẻ với bạn.)
Câu 72:
Đáp án: A. must
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc phải làm bị bắt buộc bởi người nói.
Dịch nghĩa: You must respect your family values. (Bạn phải tôn trọng những giá trị gia đình của bạn.)
Câu 73:
Đáp án: A. must
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “must” để diễn tả việc phải làm bị bắt buộc bởi người nói. Dịch nghĩa: I will give you 5 more minutes to complete your exercise, and you must submit it to me at 10:30. (Tôi cho bạn thêm 5 phút để hoàn thiện bài tập, và bạn phải nộp nó cho tôi lúc 10:30.)
Câu 74:
Đáp án: C. mustn’t
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “mustn’t” để diễn tả việc không được làm gì đó.
Dịch nghĩa: You mustn’t have your hair dyed when you are a student. It’s forbidden. (Bạn không được nhuộm tóc khi còn là học sinh. Điều đó bị cấm.)
Câu 75:
Your children are very sensitive during their teenage years, therefore, you__________be rude to them.
Đáp án: B. shouldn’t
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta có thể điền “shouldn’t” để diễn tả lời khuyên không nên làm gì đó.
Dịch nghĩa: Your children are very sensitive during their teenage years, therefore, you shouldn’t be rude to them. (Con của bạn rất nhạy cảm vào những năm niên thiếu, vì vậy bạn không nên thô lỗ với chúng.)
Câu 76:
Đáp án: D. B & C are correct.
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta có thể điền “shouldn’t” hoặc “ought not to” để diễn tả lời khuyên không nên làm gì đó.
Dịch nghĩa: Teenagers ought not to/shouldn’t spend too much time on social networks such as Facebook. (Thiếu niên không nên dành quá nhiều thời gian vào mạng xã hội như Facebook.)
Câu 77:
Đáp án: C. doesn’t have to
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “doesn’t have to” để diễn tả việc không cần thiết phải làm gì đó.
Dịch nghĩa: She doesn’t have to attend extracurricular activities because she lives too far from the school. (Cô ấy không cần phải tham gia vào hoạt động ngoại khóa bởi vì cô ấy ở quá xa trường.)
Câu 78:
Đáp án: A. should
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên.
Dịch nghĩa: Everyone thinks that he should follow his father’s footsteps and become a doctor. (Mọi người đều nghĩ rằng anh ấy nên theo tiếp bước bố mình và trở thành một bác sĩ.)
Câu 79:
Đáp án: A. to study → study
Giải thích: Động từ khuyết thiếu “must” được theo sau bởi một động từ nguyên thể.
Dịch nghĩa: I must study for the exam because there isn’t much time left. (Tôi phải ôn tập cho kì thi vì không còn lại nhiều thời gian nữa.)
Câu 80:
Đáp án: D. mustn’t → didn’t have to
Giải thích: Dựa vào nghĩa ngữ cảnh của câu thì cần sửa thành “didn’t have to” để diễn tả sự không cần thiết phải làm gì đó.
Dịch nghĩa: She decided to watch her favourite movie because she didn’t have to go to school. (Cô ấy đã quyết định xem bộ phim yêu thích của cô ấy vì cô ấy không phải đến trường.)
Câu 81:
Do you think that we have to change our mind about what to wear at the party?
Đáp án: C. have to → should
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, “have to” cần được sửa thành “should” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên.
Dịch nghĩa: Do you think that we should change our mind about what to wear at the party? (Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên thay đổi quyết định về việc mặc gì ở bữa tiệc không?)
Câu 82:
Đáp án: B. eating → eat
Giải thích: Động từ khuyết thiếu “shouldn’t” được theo sau bởi một động từ nguyên thể.
Dịch nghĩa: You shouldn’t eat too much junk food. It has a detrimental effect on your health. (Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn.)
Câu 83:
Đáp án: B. don’t have to → mustn’t
Giải thích: “don’t have to” cần được sửa thành “mustn’t” để diễn tả một việc không được làm.
Dịch nghĩa: Those protected trees mustn’t be cut down. (Những cái cây được bảo vệ kia không được phép chặt.)
Câu 84:
Đáp án: don’t have to decide
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “not have to” và động từ “decide” để diễn tả việc “không cần phải quyết định” ngay
Dịch nghĩa: There’s plenty of time for you to decide. You don’t have to decide now. (Có rất nhiều thời gian cho bạn quyết định. Bạn không cần phải quyết định ngay bây giờ.)
Câu 85:
Use verbs in the box with “must”, “mustn’t”, “should”, “shouldn’t”, “have to” and “not have to” to complete the following sentences.
Đáp án: must study
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “must” và động từ “study” để diễn tả việc cần thiết “phải học” theo đánh giá của bản thân người nói.
Dịch nghĩa: He isn’t going out this evening. He must study for his exam. (Anh ấy sẽ không đi chơi tối nay. Anh ấy phải ôn thi.)
Câu 86:
Use verbs in the box with “must”, “mustn’t”, “should”, “shouldn’t”, “have to” and “not have to” to complete the following sentences.
I think my parents are too strict. They_________be a little bit more open-minded to me.
Đáp án: should be
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “should” và động từ “be” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên.
Dịch nghĩa: I think my parents are too strict. They should be a little bit more open-minded to me. (Tôi nghĩ rằng bố mẹ tôi quá nghiêm khắc. Họ nên cởi mở hơn với tôi một chút.)
Câu 87:
Use verbs in the box with “must”, “mustn’t”, “should”, “shouldn’t”, “have to” and “not have to” to complete the following sentences.
Đáp án: mustn’t let
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “mustn’t” và động từ “let” để diễn tả việc “không được cho người khác biết”.
Dịch nghĩa: You mustn’t let other students know about the questions that we have asked you in your viva (Bạn không được cho các học sinh khác biết về những câu hỏi mà chúng tôi đã hỏi bạn trong phần thi vấn đáp.)
Câu 88:
Đáp án: have to pay
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “have to” và động từ “pay” để diễn tả sự cần thiết “phải trả tiền” bị bắt buộc bởi yếu tố ngoại cảnh.
Dịch nghĩa: The film exhibition is not free, you have to pay to go in. (Triển lãm phim không miễn phí, bạn phải trả tiền để vào.)
Câu 89:
Use verbs in the box with “must”, “mustn’t”, “should”, “shouldn’t”, “have to” and “not have to” to complete the following sentences.
Đáp án: shouldn’t trust
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng động từ khuyết thiếu “shouldn’t” và động từ “trust” để diễn tả một lời khuyên “không nên tin”.
Dịch nghĩa: Teenagers shouldn’t trust everyone that they make friends with on social networks. (Các bạn thiếu niên không nên tin tất cả những người mà họ kết bạn trên mạng xã hội.)
Câu 90:
Parents find it unnecessary to satisfy all their children’s needs.
→ __________________________________________________
Đáp án: Parents don’t have to satisfy all their children’s needs.
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là hành động không cần thiết phải làm, vì vậy sử dụng động từ khuyết thiếu “not have to” để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Cha mẹ không cần thiết phải thỏa mãn tất cả nhu cầu của con cái họ.
Câu 91:
My advice is that you try to avoid all junk food.
→ __________________________________________________
Đáp án: You should/ ought to avoid all junk food.
Giải thích: My advice is that you try to avoid all junk food. (Lời khuyên của tôi là bạn cố gắng tránh tất cả đồ ăn nhanh.)
Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là một lời khuyên, vì vậy sử dụng động từ khuyết thiếu “should” hoặc “ought to” để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Bạn nên tránh tất cả đồ ăn nhanh.
Câu 92:
Am I required to show my identification card to process a bank transfer?
→ __________________________________________________
Đáp án: Do I have to show my identification card to process a bank transfer?
Giải thích: Am I required to show my identification card to process a bank transfer? (Tôi có bị yêu cầu xuất trình chứng minh nhân dân để thực hiện một giao dịch ngân hàng không?)
Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là hành động cần phải làm và bị bắt buộc bởi ngoại cảnh, do đó dùng động từ khuyết thiếu “have to” để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Tôi có cần phải xuất trình chứng minh nhân dân khi giao dịch ngân hàng không?
Câu 93:
Swearing every time you need to emphasize something is not a good idea.
→ __________________________________________________
Đáp án: You shouldn’t/ ought not to swear every time you need to emphasize something.
Giải thích: Swearing every time you need to emphasize something is not a good idea. (Chửi thề mỗi khi bạn cần nhấn mạnh điều gì đó không phải là ý hay.)
Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là hành động không nên làm, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “shouldn’t” hoặc “ought not to” để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Bạn không nên chửi thề mỗi lần bạn cần nhấn mạnh điều gì đó.
Câu 94:
In the UK, you are not allowed to buy or drink alcohol in pubs or shops if you are under 18.
→ __________________________________________________
Đáp án: In the UK, you are mustn’t buy or drink alcohol in pubs or shops if you are under 18.
Giải thích: In the UK, you are not allowed to buy or drink alcohol in pubs or shops if you are under 18. (Ở Vương quốc Anh, bạn không được phép mua hoặc uống rượu trong các quán rượu hoặc cửa hàng nếu bạn chưa đủ 18 tuổi.)
Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là hành động không được làm, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “mustn’t” để viết lại câu.
Dịch nghĩa: ở Vương quốc Anh, bạn không được mua hoặc uống rượu trong các quán rượu hoặc cửa hàng nếu bạn dưới 18 tuổi.
Câu 95:
Residents in this city are strictly forbidden to engage in any illegal religious activities.
→ __________________________________________________
Đáp án: Residents in this city mustn’t engage in any illegal religious activities.
Giải thích: Residents in this city are strictly forbidden to engage in any illegal religious activities. (Cư dân trong thành phố bị nghiêm cấm tham gia vào các hoạt động tôn giáo bất hợp pháp.)
Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là một hành động bị nghiêm cấm, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “mustn’t” để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Cư dân trong thành phố không được tham gia vào các hoạt động tôn giáo bất hợp pháp.
Câu 96:
It’s my brother’s duty to clean the house every weekend.
→ __________________________________________________Đáp án: My brother must clean the house every weekend.
Giải thích: It’s my brother’s duty to clean the house every weekend. (Em trai tôi có nhiệm vụ dọn nhà vào mỗi cuối tuần.)
Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là một hành động cần làm theo đánh giá của bản thân người nói, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “must” để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Em trai của tôi phải dọn nhà vào mỗi cuối tuần.
Câu 97:
Visitors are not allowed to leave the island because of a terrible storm.
→ __________________________________________________
Đáp án: Visitors mustn’t leave the island because of a terrible storm.
Giải thích: Visitors are not allowed to leave the island because of a terrible storm. (Các du khách không được phép rời khỏi đảo do có bão lớn.)
Dựa vào nghĩa của câu gốc, ta thấy đây là một hành động không được phép, vì vậy dùng động từ khuyết thiếu “mustn’t” để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Du khách không được phép rời khỏi đảo vì có một cơn bão lớn.
Câu 98:
Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
The generation gap between the parents and the children is due to the fact that the parents have experienced real life and whatever they have learned from personal experiences becomes a true knowledge for them. Suppose that they have succeeded in life by following a path, they may want their children to follow the same path for success. For example, if they have worked very hard in studies and got a good government job, they may advice their children to do the same for a having a good life as them. This also happens in other dimensions. The parents tend to treat their personal experiences as universal knowledge, which is false. What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes. Moreover, the times have changed in the new generation and now a number of new avenues and challenges have come about which your parents have no idea or experience.
The children have no experience of the real life, hence they take a fresh look of everything in life. They may be guided by the experiences of their parents but they are also guided by the experiences of other people and by their own desires, talents and aptitudes. They want to experiment with their life and discover their own path. However, parents love their children so much that they don’t want them to suffer failure. They want them to be safe by following their path which is tested by them. This difference of opinion gives rise to the so-called generation gap.
What is the reason of the generation gap mentioned in the passage?
Dịch nghĩa toàn bài:
Khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái là do cha mẹ đã trải nghiệm cuộc sống thực tế và những điều họ học được từ kinh nghiệm cá nhân đã trở thành kiến thức chuẩn mực cho họ. Giả sử rằng họ đã thành công trong cuộc sống bằng một cách nào đó, họ có thể cũng muốn con cái họ làm theo để thành công. Ví dụ, nếu họ đã làm việc rất chăm chỉ trong học tập và có một công việc nhà nước rất tốt, họ có thể sẽ khuyên con cái mình làm điều tương tự để có một cuộc sống tốt như họ. Điều này cũng diễn ra ở một số phương diện khác. Cha mẹ có xu hướng coi kinh nghiệm cá nhân là kiến thức phổ quát, đó là sai. Những gì hiệu quả một người có thể không hiệu quả cho một người nào khác bởi vì mỗi người có tài năng và năng khiếu khác nhau. Hơn nữa, thời đại đã thay đổi trong thế hệ mới và bây giờ rất nhiều con đường và thách thức mới đã xuất hiện mà cha mẹ bạn không hiểu biết hoặc không có kinh nghiệm.
Trẻ em không có kinh nghiệm sống thực tế, do đó chúng có một cái nhìn mới mẻ về mọi thứ trong cuộc sống. Chúng có thể được chỉ dẫn bởi kinh nghiệm của cha mẹ nhưng chúng cũng được chỉ dẫn bởi kinh nghiệm của người khác và bởi mong muốn, tài năng và nàng khiếu của chính mình. Chúng muốn thử nghiệm cuộc sống và khám phá con đường của riêng mình. Tuy nhiên, các bậc cha mẹ yêu thương con cái của họ nhiều đến nỗi họ không muốn chúng phải chịu thất bại. Họ muốn chúng được an toàn bằng cách đi theo con đường đã được họ thử nghiệm. Sự khác biệt về quan điểm này dẫn đến cái được gọi là khoảng cách thế hệ.
Đáp án: A.The parents assume that their personal experience in real life is true forthem.
Dịch nghĩa câu hỏi: Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ được đề cập trong đoạn văn là gì?
A. Cha mẹ cho rằng kinh nghiệm cá nhân trong cuộc sống thực của họ là đúng đắn.
B. Cha mẹ muốn con cái của mình có một công việc trong nhà nước.
C. Cha mẹ đã thành công trong cuộc sống khi đi theo một con đường.
D. Cha mẹ đưa ra lời khuyên sai cho con cái của họ
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The generation gap between the parents and the children is due to the fact that the parents have experienced real life and whatever they have learned from personal experiences becomes a true knowledge for them.”
Câu 99:
Đáp án: B. existing everywhere or involving everyone
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “universal” ở dòng thứ 6 có nghĩa là_________.
A. đáng được tôn trọng, ngưỡng mộ hoặc ủng hộ
B. tồn tại mọi nơi và bao gồm tất cả mọi người
C. rõ ràng tốt hơn rất nhiều so với những điều thường thấy
D. cần thiết hoặc có giá trị rất lớn
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn thứ nhất và thông tin có ở câu “What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes.” thì phương án B phù hợp nhất về mặt nghĩa.
Câu 100:
Đáp án: D. Both A and C are correct.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao việc coi kinh nghiệm cá nhân là kiến thức phổ quát không hợp lí?
A. Bởi vì mọi người có những tài năng và năng khiếu khác nhau.
B. Bởi vì mọi người thu nhận kiến thức từ các hoàn cảnh khác nhau và ứng dụng nó vào những lĩnh vực khác nhau.
C. Bởi vì thời đại đã thay đổi ở thế hệ mới.
D. Cả A và C đều đúng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes. Moreover, the times have changed in the new generation and now a number of new avenues and challenges have come about which your parents have no idea or experience.”
Câu 101:
Đáp án: C. Their own real life experiences.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo như đoạn văn, yếu tố nào không chỉ dẫn cho trẻ em trong cuộc sống?
A. Mong muốn, tài năng và năng khiếu của chính họ.
B. Kinh nghiệm của cha mẹ họ.
C. Kinh nghiệm sống thực tế của chính họ.
D. Kinh nghiệm của những người khác.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “They may be guided by the experiences of their parents but they are also guided by the experiences of other people and by their own desires, talents and aptitudes
Câu 102:
Đáp án: C. They want to experiment with their life and discover their own path.
Dịch nghĩa câu hỏi: Trẻ em muốn làm gì?
A. Chúng muốn nếm trải thất bại.
B. Chúng muốn được an toàn bằng việc đi theo con đường đã thử nghiệm bởi bố mẹ chúng.
C. Chúng muốn trải nghiệm cuộc sống và khám phá ra con đường riêng.
D. Chúng muốn cha mẹ yêu thương thật nhiều.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “They want to experiment with their life and discover their own path.”
Câu 103:
Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
A generation gap refers to the chasm that separates the thoughts expressed by members of two different generations. More specifically, a generation gap can be used to describe the differences in actions, beliefs, and tastes exhibited by members of younger generations, versus older ones.
The subjects at hand may be vast and varied but can include politics, values, and pop culture. While generation gaps have been prevalent throughout all periods of history, the breadth of differences of these gaps has widened in the 20th and 21st centuries.
Generation gaps play big roles in businesses because, in order to succeed, companies must find ways to balance the needs and views of individuals from different age groups. Businesses must be cognizant of the fact that changing demographics of their client base, including the typical genders of their patrons, can drastically affect their business cycles and bottom lines.
The term “generation gap” was first used in the 1960s. During that time, the younger generation in question— commonly referred to as “baby boomers”—showed a significant difference in their beliefs and opinions, compared to that of their parents’ generation.
Sociologists use nomenclature to refer to different generational segments. For example, millennials, which are those individuals born between 1982 and 2002, are called “technology natives” because they have lived with digital technology their entire lives, and this is all they’ve ever known.
By contrast, older generational members, known as “digital immigrants,” tend to be less comfortable with personal usage of technology. Consequently, technology companies market products differently to each group.
Dịch nghĩa toàn bài:
Khoảng cách thế hệ là khoảng cách ngăn cách những suy nghĩ được thể hiện bởi các thành viên của hai thế hệ khác nhau. Cụ thể hơn, một khoảng cách thế hệ có thể được sử dụng để mô tả sự khác biệt trong hành động, niềm tin và thị hiếu được thể hiện bởi các thành viên của thế hệ trẻ, so với những người lớn tuổi.
Các đối tượng ở đây có thể rộng lớn và đa dạng nhưng có thể bao gồm chính trị, giá trị và văn hóa nhạc pop. Trong khi khoảng cách thế hệ đã phổ biến trong tất cả các giai đoạn lịch sử, thì độ lớn của sự khác biệt này đã mở rộng trong thế kỷ 20 và 21.
Khoảng cách thế hệ đóng vai trò lớn trong các doanh nghiệp bởi vì để thành công, các công ty phải tìm cách cân bằng giữa nhu cầu và quan điểm của các cá nhân thuộc các nhóm tuổi khác nhau. Các doanh nghiệp phải nhận thức được thực tế rằng các đối tượng khách hàng khác nhau, bao gồm cả giới tính điển hình của khách hàng quen của họ, có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến chu kỳ kinh doanh và lợi nhuận của họ.
Thuật ngữ “khoảng cách thế hệ” được sử dụng lần đầu tiên vào những năm 1960. Trong thời gian đó, thế hệ trẻ thường được gọi là “baby boomers” khi được hỏi đã thể hiện sự khác biệt đáng kể trong niềm tin và ý kiến của họ so với thế hệ cha mẹ họ.
Các nhà xã hội học sử dụng danh pháp để chỉ các phân khúc thế hệ khác nhau. Ví dụ, “millennials” là những cá nhân sinh từ năm 1982 đến 2002, được gọi là “technology natives” vì họ đã sống với công nghệ kỹ thuật số trong suốt cuộc đời của họ, và đây là tất cả những gì họ từng biết.
Ngược lại, các thành viên thế hệ lớn tuổi hơn, được gọi là “digital immigrants,” thì có xu hướng ít thoải mái hơn với việc sử dụng công nghệ cá nhân. Do đó, các công ty công nghệ tiếp thị sản phẩm khác nhau cho mỗi nhóm.
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Khoảng cách thế hệ có thể được sử dụng để mô tả sự khác biệt trong hành động, niềm tin và thị hiếu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “More specifically, a generation gap can be used to describe the differences in actions, beliefs, and tastes exhibited by members of younger generations, versus older ones.”
Câu 104:
The breadth of differences of generation gaps remains unchanged in the 20th and 21st centuries.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Độ lớn của sự khác biệt của khoảng cách thế hệ vẫn không thay đổi trong thế kỷ 20 và 21.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “While generation gaps have been prevalent throughout all periods of history, the breadth of differences of these gaps has widened in the 20th and 21st centuries.”
Câu 105:
Changing demographics of the client base affects slightly bottom lines.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Các đối tượng khách hàng khác nhau hàng ảnh hưởng nhẹ đến lợi nhuận.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...] changing demographics of their client base, including the typical genders of their patrons, can drastically affect their business cycles and bottom lines.”
Câu 106:
During the 1960s, the younger generation had different beliefs and opinions compared their parents.
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Trong những năm 1960, thế hệ trẻ có niềm tin và ý kiến khác nhau so với cha mẹ của họ.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The term “generation gap” was first used in the 1960s. During that time, the younger generation [...] showed a significant difference in their beliefs and opinions, compared to that of their parents’ generation.”
Câu 107:
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Những cá nhân sinh từ nãm 1982 đến 2002 được gọi là baby boomers (những người sinh từ 1946 đến 1964).
Giải thích: Thông tin có ở câu: “For example, millennials, which are those individuals born between 1982 and 2002, are called [...]”
Câu 108:
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Các thành viên thế hệ cũ hơn không cảm thấy thoải mái với việc sử dụng công nghệ cá nhân.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “By contrast, older generational members, known as “digital immigrants,” tend to be less comfortable with personal usage of technology.”
Câu 109:
Listen to some fun facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False.
Listen to some ta facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False
Audio script:
Parents, who used to be teens, can’t help noticing that teens behave in a different way today. And, to be honest, they do funny things, too. We will look at three fun facts about teens that will bring a smile to your face.
Firstly, teens tend to say they are older than they actually are. It is a well-known fact that teenagers want to become adults as fast as possible. They wish to gain independence and be able to make decisions by themselves. So when being asked by a random stranger, a teen might say he is 16 instead of 13.
Secondly, teens find texting someone is great unless it’s their parents. Teens are immersed into their cell phones. The funny statistics about teenagers show that 42% of teenagers can text even with their eyes closed! But when they receive messages from their parents, they tend to ignore them. The most common excuse parents can hear is: “Sorry, I did not see your text message.”
Finally, teens tend to believe they are smarter than adults though they have no life experience yet. This is one of the reasons they prefer not to share their thoughts and feelings with parents. Parents are too old. Parents won’t understand. The years will pass, and teens will realize how wrong they were. But such stories repeat over and over again.
Dịch: Cha mẹ, những người từng là thanh thiếu niên, không thể không nhận thấy rằng ngày nay các bạn thanh thiếu niên cư xử khác với họ trước đây. Và, thực sự là, họ làm những điều rất buồn cười. Chúng ta cùng xem xét ba thực tế thú vị mà họ làm, điều sẽ khiến bạn thấy vui đấy.
Thứ nhất, thiếu niên có xu hướng nói rằng họ già hơn so với thực tế. Một sự thật phổ biến là thiếu niên muốn trở thành người lớn càng nhanh càng tốt. Họ muốn tự lập và có thể tự mình đưa ra quyết định. Vì vậy, khi được hỏi bởi một người lạ ngẫu nhiên, một thiếu niên có thể nói anh ta 16 tuổi thay vì 13 tuổi.
Thứ hai, thiếu niên thấy việc nhắn tin cho ai đó là điều tuyệt vời trừ khi đó là cha mẹ của họ. Thiếu niên chìm đắm vào điện thoại di động của họ. Các thống kê hài hước về thiếu niên cho thấy 42% thiếu niên có thể nhắn tin ngay cả khi nhắm mắt! Nhưng khi họ nhận được tin nhắn từ cha mẹ, họ có xu hướng bỏ qua chúng. Cái cớ phổ biến nhất mà các bậc cha mẹ có thể nghe thấy là: “Con xin lỗi, con không thấy tin nhắn của bố mẹ.”
Cuối cùng, thiếu niên có xu hướng tin rằng họ thông minh hơn người lớn mặc dù chúng chưa có kinh nghiệm sống. Đây là một trong những lý do chúng không muốn chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc của mình với cha mẹ. Cha mẹ quá già. Cha mẹ sẽ không hiểu được. Năm tháng sẽ trôi qua và thiếu niên sẽ nhận ra họ đã sai như thế nào. Nhưng những câu chuyện như vậy vẫn lặp đi lặp lại nhiều lần.Đáp án: False
Dịch nghĩa: Có năm sự thật thú vị về thanh thiếu niên được nói đến trong bài nghe.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 3: “We will look at three fun facts about teens that will bring a smile to your face.”
Câu 110:
Listen to some fun facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False.
Đáp án: True
Dịch nghĩa: Thiếu niên mong muốn tự lập và có thể tự mình đưa ra quyết định.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 6: “They wish to gain independence and be able to make decisions by themselves.”
Câu 111:
Listen to some fun facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False.
Đáp án: True
Dịch nghĩa: Một bạn thiếu niên có thể sẽ nói với một người lạ là cậu ta nhiều tuổi hơn tuổi thật của mình.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 7: “So when being asked by a random stranger, a teen might say he is 16 instead of 13.”
Câu 112:
Listen to some fun facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False.
Đáp án: False
Dịch nghĩa: Các thống kê cho thấy rằng 24% thiếu niên có thể nhắn tin ngay cả khi họ nhắm mắt.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 8: “Statistics show that 42% of teenagers can text even with their eyes closed.”
Câu 113:
Listen to some fun facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False.
Đáp án: False
Dịch nghĩa: Bởi vì thiếu niên không có kinh nghiệm sống, họ có xu hướng nghĩ rằng người lớn thông minh hơn mình.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 10: “Finally, teens tend to believe they are smarter than adults though they have no life experience yet.”
Câu 114:
Talk about an ideas child-parent relationship In your opinion.
You can use the following question as cues:
* How should parents be?
* How should children be?
* What should be done when there is a conflict?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I believe that...
2. parents should...
3. children should...
4. both sides should...
5. That’s what I think about...
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 135.
Talk about an ideal child-parent relationship in your opinion.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái lí tưởng theo quan điểm của bạn.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Cha mẹ nên như thế nào?
* Con cái nên như thế nào?
* Điều gì nên làm khi có xung đột xảy ra giữa cha mẹ và con cái?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Parents (Cha mẹ)
* be gentle (v. phr.) (nhẹ nhàng)
* spend time for children (v. phr.) (dành thời gian cho con)
* believe and respect (v. phr.) (tin tưởng và tôn trọng)
* encourage (v.) (khuyến khích)
Children (Con cái)
* obey (v.) (vâng lời)
* be disciplined (v. phr.) (có phép tắc)
* respect parents (v. phr.) (tôn trọng cha mẹ)
* have sympathy (v. phr.) (đồng cảm)
Conflict (Xung đột)
* open-minded (adj.) (cởi mở)
* avoid silence (v. phr.) (tránh sự im lặng)
* consider the feelings of the other (v. phr) (nghĩ tới cảm xúc của người kia)
* constructive arguments (v. phr.) (tranh luận mang tính xây dựng)
I believe that an ideal child-parent relationship is built with the efforts of both sides.
On the one hand, parents should be the ones who love and support their children all the time. Ideal parents are gentle and caring. They should spend adequate time with their children even though they are busy with their job. They should make their children understand their trust and respect them.
On the other hand, children should be obedient and disciplined. They should have sympathy with their parents’ harships beside loving and respecting them. Children can also share household chores with their parents to show that they are responsible for the family.
When there is a conflict between children and parents, both sides should be careful in order not to ruin the relationship and hurt each other. Instead of being silent, they should have constructive and open-minded conversations to understand each other better. Considering each other’ feelings is necessary to solve a conflict. That’s what I think about a meaningful child-parent relationshipDịch: Tôi tin rằng một mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái lí tưởng được tạo dựng với những nỗ lực từ cả hai phía.
Một mặt, cha mẹ nên là người luôn yêu thương và ủng hộ con cái họ. Cha mẹ lí tưởng thì nhẹ nhàng và ân cần. Họ nên dành đủ thời gian cho con cái mình mặc dù họ rất bận rộn với công việc. Họ nên làm cho con mình hiểu được niềm tin và sự tôn trọng của họ dành cho chúng.
Mặt khác, con cái nên vâng lời và lễ độ. Chúng nên thông cảm với những khó khăn của cha mẹ bên cạnh việc yêu thương và tôn trọng họ. Con cái cũng có thể chia sẻ công việc nhà với cha mẹ để thể hiện rằng chúng có trách nhiệm với gia đình.
Khi có xung đột giữa con cái và cha mẹ, hai bên nên cẩn thận để không làm hỏng mối quan hệ và làm tổn thương lẫn nhau. Thay vì im lặng, họ nên có những cuộc nói chuyện mang tính xây dựng và cởi mở để hiểu nhau hơn. Nghĩ tới cảm xúc của nhau là cần thiết trong việc giải quyết một xung đột. Đó là những điều tôi nghĩ về một mối quan hệ ý nghĩa giữa cha mẹ và con cái.
Câu 115:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
serious/ conflict/ me/ my Mum/ over/ my grade/ English exam/ 3 days.
→ ________________________________________________________
Đáp án: There was a serious conflict between me and my Mum over my grade in the English exam 3 days ago.
Dịch nghĩa: Tôi và mẹ đã tranh cãi to tiếng về điểm bài thi môn Tiếng Anh của tôi 3 ngày trước.
Câu 116:
Curfew/ not reasonable/ because/ need/ time/ relaxation/ outside/ studying hours.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Curfew is not reasonable because we need time for relaxation outside after hard studying hours.
Dịch nghĩa: Giờ giới nghiêm là không hợp lí vì chúng ta cần thời gian để thư giãn bên ngoài sau những giờ học hành căng thẳng.
Câu 117:
Piercings/ short skirts/ considered/ exceed/ traditional/ norms.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Piercings and short skirts are considered to exceed the traditional norms.
Dịch nghĩa: Các loại khuyên và váy ngắn được cho là vượt quá những chuẩn mực truyền thống.
Câu 118:
parents/ disappointed/ because/ fail/ expectations/ which/ being/ one/ top students/ the class.
→ ________________________________________________________
Đáp án: My parents were disappointed because I failed to meet their expectations which is being one of the top students in the class.
Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi rất thất vọng vì tôi đã không trở thành một trong những học sinh đứng đầu lớp như kỳ vọng của họ.
Câu 119:
I/ strong/ objection/ decision/ 9 pm/ curfew/ / parents.
→ ________________________________________________________
Đáp án: I had a strong objection to the decision on/about the 9 p.m. curfew of my parents.
Dịch nghĩa: Tôi đã phản đối mạnh mẽ đối với quyết định về giờ giới nghiêm lúc 9 giờ tối của bố mẹ tôi.
Câu 120:
Write a letter (150-180 words) to your friend and tell him (her) about a conflict happened between you and your parents.
You can use the following question as cues:
* What was the conflict about?
* How did you and your parents react in the conflict?
* How was the conflict solved?
* What did you feel about that?
Dear _______________________,
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Looking forward to seeing you soon!
Best wishes,
Write a letter (150-180 words) to your friend and tell him (her) about a conflict happened between you and your parents.
Viết một lá thư (150-180 từ) cho bạn của mình để kể cho cậu ấy (cô ấy) về một xung đột đã xảy ra giữa bạn và bố mẹ của bạn.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Xung đột là vì điều gì?
* Bạn và bố mẹ bạn đã phản ứng như thế nào trong cuộc xung đột?
* Xung đột đã được giải quyết như thế nào?
* Bạn đã cảm thấy thế nào về chuyện đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Con flicts (Xung đột)
* appearance (n.) (ngoại hình)
* curfew (n.) (giờ giới nghiêm)
* grades (n.) (điểm số)
* privacy (n.) (sự riêng tư)
Your parents (Bố mẹ bạn)
* lose temper (v. phr.) (nổi giận)
* punish (v.) (phạt)
* complain (v.) (phàn nàn)
* explain (v.) (giải thích)
You (bạn)
* protest (v.) (phản đối)
* not show up (v.phr.) (không có mặt)
* discuss (v.) (trao đổi)
* change (v.) (thay đổi)
Solutions (Cách giải quyết)
* be honest (v.phr.) (thành thật)
* discuss (v.) (trao đổi)
* apologise (v.) (xin lỗi)
* change (v.) (thay đổi)
Bài mẫu:
Dear Mayy,
I’m writing to tell you about the conflict between me and my parents over my new hairstyle last week.
After I got my hair shortened and dyed blonde, I came home to the surprise of my parents. They lost their temper and asked me to change it back immediately. In their traditional thoughts, my new hairstyle exceeded the Eastern norms, so I might be judged by others. They got angrier when I strongly objected to that decision. We didn’t talk to each other in a few hours.
When my parents calmed down, we sat down for a talk. They explained to me why my hairstyle was inappropriate when I was a student. I also apologised them for not asking for their permission before doing so, and promised to change my hairstyle before the new school year
After all, I realised that my parents loved me a lot. They actually respected my individuality despite being angry at first.
I hope that my story will enhance your belief in family relationship.
Looking forward to seeing you soon!
Best wishes,
PhoebeMayy thân mến,
Tớ viết lá thư này để kể cho cậu nghe về một xung đột giữa tớ và bố mẹ tớ về kiểu tóc mới của tớ vào tuần trước.
Sau khi tóc tớ được cắt ngắn và nhuộm màu sáng, tớ về nhà trước sự ngạc nhiên của bố mẹ tớ. Họ nổi giận và bắt tớ đổi lại kiểu tóc ngay lập tức. Trong suy nghĩ truyền thống của họ, kiểu tóc mới của tớ vượt quá những chuẩn mực phương Đông, vì vậy tớ có thể bị phán xét bởi người khác. Họ còn giận dữ hơn khi tớ một mực phản đối quyết định đó. Tớ và bố mẹ đã không nói chuyện với nhau trong vài giờ đồng hồ.
Khi bố mẹ tớ đã bình tĩnh lại, cả nhà đã ngồi xuống nói chuyện. Họ giải thích cho tớ hiểu vì sao kiểu tóc của tớ không phù hợp khi tớ còn là học sinh. Tớ cũng xin lỗi bố mẹ vì đã không hỏi ý kiến họ trước khi làm vậy, và hứa sẽ thay đổi kiểu tóc trước năm học mới.
Sau tất cả, tớ nhận ra rằng bố mẹ tớ yêu tớ rất nhiều. Họ thực sự tôn trọng cá tính của tớ mặc dù lúc đầu đã giận dữ.
Tớ hi vọng câu chuyện của tớ sẽ củng cố niềm tin của cậu vào mối quan hệ trong gia đình.
Mong gặp lại cậu sớm nhé!
Thân mến,
Phoebe