Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân (phần 1) (có đáp án)
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân (phần 1) (P2) (có đáp án)
-
1914 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?
Đáp án: A
Lời giải: Bình đẳng trong công việc gia đình không thể hiện bình đẳng trong lao động.
Câu 2:
Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?
Đáp án: A
Lời giải: Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung bình đẳng về hưởng lương giữa người lao động giỏi và lao động kém.
Câu 3:
Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
Đáp án: A
Lời giải: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 4:
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
Đáp án: A
Lời giải: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.
Câu 5:
Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con là biểu hiện của bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
Đáp án: A
Lời giải: Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con là biểu hiện của bình đẳng trong quan hệ bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 6:
Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau là biểu hiện của bình đẳng trong mối quan hệ nào dưới đây?
Đáp án: A
Lời giải: Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau là biểu hiện của bình đẳng giữa anh, chị, em.
Câu 7:
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
Đáp án: A
Lời giải: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
Câu 8:
Nội dung nào dưới đây quy định không đúng về tài sản giữa vợ và chồng?
Đáp án: B
Lời giải: Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi ly hôn là nội dung không đúng về tài sản giữa vợ và chồng.
Câu 9:
Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ
Đáp án: B
Lời giải: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 10:
Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ, chồng?
Đáp án: B
Lời giải: Lương hàng tháng của vợ, chồng không phải là tài sản riêng của vợ, chồng.
Câu 11:
Việc dùng tài sản chung để đàu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ
Đáp án: B
Lời giải: Việc dùng tài sản chung để đàu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ tài sản.
Câu 12:
Chủ thể của hợp đồng lao động là
Đáp án: B
Lời giải: Chủ thể của hợp đồng lao động là người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 13:
Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thảo thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng ?
Đáp án: B
Lời giải: Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thảo thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ tài sản giữa vợ và chồng.
Câu 14:
Mỗi doanh nghiệp đều là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế nước ta là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
Đáp án: D
Lời giải: Mỗi doanh nghiệp đều là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế nước ta là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
Câu 15:
Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?
Đáp án: B
Lời giải: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc giao kết trực tiếp giữa người động và người sử dụng lao động.
Câu 16:
Một trong những nội dung bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được
Đáp án: B
Lời giải: Một trong những nội dung bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
Câu 17:
Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện, là nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
Đáp án: B
Lời giải: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện, là nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
Câu 18:
Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
Đáp án: B
Lời giải: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung được trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau.
Câu 19:
Nguyên tác nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
Đáp án: B
Lời giải: Khách quan, công bẳng, dân chủ không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động.
Câu 20:
Một trong những nội dung về bình đằng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
Đáp án: B
Lời giải: Một trong những nội dung về bình đằng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
Câu 21:
Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây trong gia đình?
Đáp án: B
Lời giải: Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ và con.
Câu 22:
Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
Đáp án: C
Lời giải: Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
Câu 23:
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là nội dung của quan hệ nào dưới đây?
Đáp án: B
Lời giải: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là nội dung của quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 24:
Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ?
Đáp án: B
Lời giải: Pháp luật quy định vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau về tài sản chung.
Câu 25:
Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?
Đáp án: B
Lời giải: Vợ, chồng tôn trọng vầ giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau là nội dung của bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.