Trắc nghiệm KHTN 6 Giữa học kì 2 có đáp án_ đề 9
-
2561 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi buông viên phấn, viên phấn rơi vì:
Đáp án đúng là: D
Khi buông viên phấn, viên phấn rơi vì có lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó.
Câu 2:
Một học sinh cân nặng 30,5 kg. Trọng lượng của học sinh đó là
Đáp án đúng là: A
Trọng lượng của học sinh đó là: P = 10m = 10.30,5 = 305 N.
Câu 3:
Chọn câu sai. Quả dọi của người thợ hồ cùng lúc chịu tác dụng của hai lực: trọng lực và lực kéo của dây (lực căng dây). Hai lực này có đặc điểm:
Đáp án đúng là: A
Trọng lực và lực kéo của dây tác dụng lên quả dọi là 2 lực cân bằng có: cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Do đó: A – sai, B, C, D – đúng.
Câu 4:
Lực có thể gây ra tác dụng nào dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Lực tác dụng lên một vật có thể làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động của vật, làm biến dạng vật, hoặc đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật.
Câu 6:
Lực kế là dụng cụ để đo
Đáp án đúng là: C
- Lực kế là dụng cụ để đo lực.
- Cân là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
- Thước là dụng cụ dùng để đo độ dãn của lò xo, chiều dài lò xo.
Câu 7:
Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
Đáp án đúng là: D
Lực đàn hồi là lực sinh ra khi vật đàn hồi bị biến dạng.
Do đó, B và C là lực đàn hồi.
Câu 8:
Dùng một quả nặng 50 g treo vào đầu lò xo, lò xo dài thêm 0,1 dm. Hỏi muốn lò xo dài thêm 3 cm thì treo vào đầu lò xo quả nặng bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: D
Đổi 0,1 dm = 1 cm
- Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo, do đó để lò xo dài thêm 3 cm thì cần treo vật có khối lượng là:
Vậy để lò xo dài thêm 3 cm thì ta cần thay quả nặng 50 g bằng quả nặng 150 g hoặc treo thêm quả nặng 100 g.
Câu 9:
Trọng lượng của quyển sách đặt trên bàn là:
Đáp án đúng là: B
Trọng lượng của quyển sách đặt trên bàn là cường độ lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách.
Câu 10:
Ba khối kim loại: 2 kg đồng, 2 kg sắt và 2 kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
Đáp án đúng là: D
Ta có trọng lượng P = 10m
3 khối kim loại này có khối lượng như nhau nên trọng lượng của chúng cũng bằng nhau.
Câu 11:
Chiếc bàn nằm yên trên sàn nhà vì:
Đáp án đúng là: C
Chiếc bàn nằm yên trên sàn nhà vì chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng: lực nâng của sàn và lực hút của Trái Đất.
Câu 12:
Dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?
Đáp án đúng là: C
Dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng đổi hướng của lực và giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
Câu 13:
Trường hợp nào sau đây không có lực cản?
Đáp án đúng là: D
A, C – chịu lực cản của nước.
B – chịu lực cản của không khí.
D – không chịu tác dụng của lực cản.
Câu 14:
Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?
Đáp án đúng là: A
Biểu hiện của nhiệt năng là làm cho vật nóng lên.
Câu 15:
Trong nồi cơm điện năng lượng nào đã chuyển hóa từ điện năng?
Đáp án đúng là: C
Trong nồi cơm điện, nhiệt năng đã được chuyển hóa từ điện năng.
Câu 16:
Nhà máy điện kiểu nào không bị ảnh hưởng bởi thời tiết?
Đáp án đúng là: D
Nhà máy điện hạt nhân không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
Câu 17:
Những dạng năng lượng nào có mặt khi một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống?
Đáp án đúng là: A
Khi một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống thì nó có:
+ Động năng do đang chuyển động.
+ Thế năng do có độ cao so với mặt đất.
+ Nhiệt năng do có ma sát với mặt phẳng nghiêng (cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng).
Câu 18:
Nồi nước sôi đang bốc hơi, năng lượng được chuyển đổi từ dạng nào sang dạng nào?
Đáp án đúng là: B
Trong nồi nước sôi đang bốc hơi, năng lượng được biến đổi từ nhiệt năng thành cơ năng.
Câu 19:
Hao phí điện năng là do
Đáp án đúng là: D
Hao phí điện năng là do nơi sản xuất điện và tiêu thụ điện ở xa nhau, do điện sản xuất ra phải dùng ngay, không để dành được.
Câu 20:
Pin Mặt Trời có sự chuyển hóa năng lượng như thế nào?
Đáp án đúng là: B
Pin Mặt Trời chuyển hóa quang năng thành điện năng.
Câu 21:
Điều gì sẽ xảy ra nếu dùng nước quá nóng làm sữa chua?
Đáp án đúng là: B
Nếu dùng nước quá nóng làm sữa chua thì vi khuẩn lên men sữa chua sẽ bị giết chết khiến quá trình lên men sữa chua không diễn ra, sữa sẽ bị hỏng.
Câu 22:
Bệnh do virus gây lên lây truyền qua côn trùng rồi truyền cho người là
Đáp án đúng là: D
Sốt rét, sốt xuất huyết là bệnh do virus gây lên lây truyền qua côn trùng (muỗi) rồi truyền cho người.
Viêm gan B, SASR, AIDS, dại đều là bệnh do virus gây lên nhưng không lây truyền qua côn trùng.
Câu 23:
Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lối sống tự dưỡng?
Đáp án đúng là: B
Trùng roi xanh có lối sống tự dưỡng (quang tự dưỡng).
Trùng giày, trùng biến hình, trùng sốt rét có lối sống dị dưỡng.
Câu 24:
Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
Đáp án đúng là: C
Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Câu 25:
Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
Đáp án đúng là: A
Bệnh kiết lị do amip lị Entamoeba gây nên. Amip lị kí sinh trong thành ruột của người, chúng ăn hồng cầu và có thể theo máu vào gan gây sưng gan.
Câu 26:
Những công việc nào sau đây nhằm phòng tránh bênh sốt rét?
Đáp án đúng là: D
Bệnh sốt rét lây qua đường máu, qua vật truyền bệnh là muỗi Anophen. Bởi vậy, tiêu diệt muỗi Anophen là biện pháp hiệu quả để phòng chống bệnh sốt rét. Các biện pháp tiêu diệt muỗi Anophen là: khơi thông cống rãnh, ngủ phải có màn, phun thuốc diệt muỗi.
Câu 27:
Biện pháp nào sau đây phòng tránh bệnh kiết lị?
Đáp án đúng là: D
Bệnh kiết lị do amip lị gây ra và lây qua đường tiêu hóa: Nếu ăn phải thức ăn, nước uống có chứa bào xác của amip lị thì sau khi vào ruột người, amip lị sẽ chui ra khỏi bào xác tiếp tục gây bệnh. Do đó, một trong số biện pháp hiệu quả phòng tránh bệnh kiết lị là ăn uống hợp vệ sinh.
Câu 28:
Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?
Đáp án đúng là: B
Người mắc bệnh kiết lị có các biểu hiện: đau bụng, đi ngoài, phân có thể lẫn máu và chất nhầy, cơ thể mệt mỏi vì mất nước và nôn ói,..
Câu 29:
Vai trò của nấm đối với con người là gì?
Đáp án đúng là: D
Nấm có nhiều vai trò trong đời sống của con người như làm thức ăn (nấm hương, nấm sò,…), làm dược phẩm (nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,…), sản xuất thuốc kháng sinh (nấm mốc),…
Câu 30:
Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
Đáp án đúng là: C
Bệnh viêm gan B không phải do nấm gây ra mà do virus HBV gây ra.
Câu 31:
Loại nấm nào sau đây được dùng làm thuốc?
Đáp án đúng là: D
Đông trùng hạ thảo là một loài nấm được dùng làm thuốc với nhiều công dụng như: chống khối u tiềm năng, hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2, kháng viêm,…
Câu 32:
Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?
Đáp án đúng là: D
Trong tự nhiên, nấm có vai trò tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật giúp làm sạch môi trường và trả lại các chất cho môi trường tự nhiên.
Lên men bánh, bia, rượu,…; cung cấp thức ăn; dùng làm thuốc là những vai trò của nấm đối với con người.
Câu 33:
Thực vật được chia thành các ngành nào?
Đáp án đúng là: A
Thực vật được chia thành 4 ngành gồm: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
Nấm không thuộc giới Thực vật mà thuộc giới Nấm.Câu 34:
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là
Đáp án đúng là: C
Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa là các cây thuộc ngành Hạt kín.
Cây rêu thuộc ngành Rêu.
Cây dương xỉ thuộc ngành Dương xỉ.
Cây vạn tuế, cây thông thuộc thuộc ngành Hạt trần.
Câu 35:
Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
Đáp án đúng là: A
Đối với động vật, thực vật có vai trò cung cấp thức ăn và nơi ở.
Ngăn biến đổi khí hậu; giữ đất, giữ nước là vai trò của thực vật đối với môi trường.
Câu 36:
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là có xương sống: động vật có xương sống có bộ xương trong phát triển đặc biệt là xương sống.
Câu 37:
Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
Đáp án đúng là: D
Gấu, mèo, dê, cá heo là những động vật thuộc lớp Động vật có vú (Thú).
Tôm, châu chấu thuộc ngành Chân khớp.
Rùa thuộc lớp Bò sát, vịt trời thuộc lớp Chim.
Câu 38:
Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
Đáp án đúng là: B
Nhóm chân khớp là nhóm động vật có số lượng loài lớn nhất.
Câu 39:
Động vật có xương sống bao gồm
Đáp án đúng là: A
Động vật có xương sống bao gồm: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Chân khớp, ruột khoang, thân mềm là động vật không xương sống.
Câu 40:
Nhóm các loài chim có ích trong bảo vệ mùa màng là
Đáp án đúng là: A
Nhóm các loài chim có ích là chim sâu, chim cú, chim ruồi vì chúng tiêu diệt côn trùng gây hại mùa màng.