Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 5: Dinh dưỡng nito ở thực vật (có đáp án)
-
718 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tác hại của thừa nitơ với cây trồng
Đáp án là D
Thừa nito thường làm các cơ quan sinh dưỡng của cây phát triển mạnh dễ gây lốp, đổ.
Câu 2:
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
Đáp án là B
Dấu hiệu khi cây thiếu Nitơ là cây sinh trưởng kém, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá.
Câu 3:
Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:
Đáp án là D
Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…
Câu 4:
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của N đối với thực vật?
Đáp án là A
Ý A sai, ở thực vật tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Nhân của các enzim, hoocmôn thường là các nguyên tố vi lượng.
Câu 5:
Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ?
(1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật.
(2) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng và
(3) Thiếu nitơ lá có màu vàng.
(4) Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục
Đáp án C
Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Nito được rễ cây hấp thu ở dạng và . Thiếu nitơ lá có màu vàng.
Câu 6:
Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây:
Nitơ tham gia (1)……..các quá trình trao đổi chất trong (2)……thông qua hoạt động (3) …….., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử (4) ……..trong tế bào chất.
I. Điều tiết
II. Cơ thể thực vật
III. Xúc tác
IV. Prôtêin
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
Đáp án là D
Nitơ tham gia (1) Điều tiết các quá trình trao đổi chất trong (2) Cơ thể thực vật thông qua hoạt động (3) Xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử (4) Prôtêin trong tế bào chất.
Tổ hợp đáp án chọn đúng là: 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV.
Câu 7:
Đối với cơ thể thực vật, nitơ có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photpholipit, coenzim.
(2) Cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
(3) Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
(4) Thành phần của thành tế bào, màng tế bào.
(5) Thành phần cấu trúc của protein.
Đáp án là C
Nitơ có vai trò:
(1) Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photpholipit, coenzim.
(4) Thành phần của thành tế bào, màng tế bào.
(5) Thành phần cấu trúc của protein.
Câu 8:
Có bao nhiêu lí do sau đây làm cho cây lúa không thể sống được nếu thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng?
(1) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
(2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP...
(3) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc tính hoá keo.
(4) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính enzim.
(5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được.
Đáp án là A
Cây lúa không thể sống được nếu thiếu nitơ do nitơ có vai trò:
(1) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
(2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP...
(3) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc tính hoá keo.
(4) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính enzim.
(5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được.
Câu 9:
Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ đối với thực vật, phát biểu sau đây sai?
Đáp án là B
Ý B không phải vai trò của nitơ, hoạt hóa nhiều loại enzim là vai trò của các nguyên tố vi lượng
Câu 10:
Thực vật chỉ hấp thụ được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là?
Đáp án là B
Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+
Câu 11:
Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng:
Đáp án là B
Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng nitrat () và dạng amôn ().
Câu 12:
Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
Đáp án là D
Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ và NO3-
Câu 13:
Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng nào?
Đáp án là B
Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng nitrat () và dạng amôn ().
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?
Đáp án là A
Phát biểu đúng là A
Các ý B, C, D đều thiếu.
Câu 15:
Đâu không phải là nguồn chính cung cấp hai dạng nitơ nitrat và nitơ amôn cho cây?
Đáp án là D
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng ( và ), không có trong nham thạch do hoạt động của núi lửa.
Câu 16:
Ion và ion được cung cấp cho cây chủ yếu từ bao nhiêu nguồn sau đây?
(1) Sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá thành nitơ dạng nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Đáp án là C
Ion và ion được cung cấp cho cây chủ yếu từ các nguồn: 1, 2, 3
Câu 17:
Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là:
Đáp án là D
Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là: trong đất và trong không khí.
Câu 18:
Khử nitrat là quá trình quan trọng của sự đồng hóa nito trong mô thực vật. Đó là quá trình
Đáp án là B
Trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat là quá trình biến đổi nitrat → amoni ( thành ).
Câu 19:
Khử nitrat là quá trình?
Đáp án là C
Trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat là quá trình biến đổi nitrat → amoni (NO3- thành NH4+)
Câu 20:
Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết với các hợp chất hữu cơ?
Đáp án là C
Trong mô thực vật có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
Câu 21:
Quá trình nào sau đây không phải là cách mà thực vật sử dụng để đồng hoá ?
Đáp án là D
Có 3 con đường đồng hoá là:
+ Chuyển vị amin
+ Amin hoá trực tiếp các axit xêto tạo axit amin
+ Hình thành amit
Câu 22:
Quá trình đồng hóa trong mô thực vật gồm mấy con đường?
Đáp án là B
Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật gồm 3 con đường - Amin hóa, chuyển vị Amin, hình thành Amit.
Câu 23:
Rễ cây hút . Khi vào trong cơ thể thực vật thì tham gia vào bao nhiêu quá trình chuyển hóa sau đây?
(1) Amin hoá trực tiếp để hình thành aa.
(2) Chuyển vị amin để hình thành các aa mới.
(3) Chuyển hóa trở lại thành thoát ra ngoài.
(4) Hình thành amit để dự trữ .
Đáp án là A
NH4+ tham gia vào 2 quá trình chuyển hóa:
(1) Amin hoá trực tiếp để hình thành aa.
(4) Hình thành amit để dự trữ NH4+
Câu 24:
Trong các nhận định sau :
(1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng và .
(2) ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
(4) Trong cây, được khử thành .
(5) Hình thành amit là con đường khử độc dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
Đáp án là D
Cả 5 nhận định đều đúng.
Câu 25:
Trong các nhận định sau :
(1) Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ ở dạng
(2) ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
(4) Trong cây, được khử thành .
(5) Hình thành amit là con đường khử độc dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
Đáp án là B
Các nhận định đúng là: 2, 3, 5.
Ý 1 sai vì: Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng và .
Ý 4 sai vì: Trong cây, diễn ra quá trình khử thành để sử dụng.