Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2: C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2: C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2: C. Reading có đáp án

  • 252 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

They occurred due to (2) _____ and recklessness:
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Từ nối: “and” nối giữa 2 từ/cụm từ có cùng loại, hoặc cùng chức năng. Ta thấy recklessness (sự liều lĩnh) là danh từ => chỗ cần điền cũng phải là một danh từ

- carelessness (n): sự bất cẩn

- recklessness (n): sự liều lĩnh

=> They occurred due to carelessness and recklessness

Tạm dịch: Chúng xảy ra do sự bất cẩn và liều lĩnh


Câu 3:

They occurred due to carelessness and recklessness: speeding, flouting traffic (3) ________, driving vehicles…
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

=> They occurred due to carelessness and recklessness: speeding, flouting traffic influence, driving vehicles ...

Tạm dịch: Chúng xảy ra do sự bất cẩn và liều lĩnh: tăng tốc, coi thường luật giao thông, điều khiển phương tiện ...


Câu 4:

They occurred carelessness  due to  influence and recklessness: speeding, flouting traffic  ,driving vehicles which were not road worthy and driving under the (4) _____ of drugs or alcohol.

Xem đáp án

Đáp án đúng:A

Cụm từ: under the rule (theo luật)

=> They occurred due to carelessness and recklessness: speeding, flouting traffic influence, driving vehicles ... which were not road worthy and driving under the rules of drugs or alcohol.

Tạm dịch: Chúng xảy ra do sự bất cẩn và liều lĩnh: tăng tốc, coi thường luật giao thông, điều khiển phương tiện không tuân theo luật giao thông đường bộ và luật sử dụng rượu bia và các chất kích thích


Câu 5:

Last week alone, we received about four accident reports per day, with most of the accidents occurring during dusk and (5) _______ hours.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cụm từ: peak hours (giờ cao điểm)

=> Last week alone, we received about four accident reports per day, with most of the accidents occurring during dusk and peak hours. Out of these, more than half were serious, in which victims had to be hospitalized.

Tạm dịch:

Chỉ riêng tuần trước, chúng tôi đã nhận được khoảng bốn báo cáo tai nạn mỗi ngày, với hầu hết các vụ tai nạn xảy ra vào lúc hoàng hôn và giờ cao điểm. Trong số này, hơn một nửa  là những ca rất nghiêm trọng, trong đó nạn nhân phải nhập viện.


Câu 7:

I myself prefer the underground (2) _______ it is fast, easy and cheap.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Xét về ngữ nghĩa câu, ta thấy vế sau chỉ nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng because

=>  I myself prefer the underground because it is fast, easy and cheap.

Tạm dịch: Bản thân tôi thích tàu điện ngầm vì nó nhanh, dễ dàng và rẻ.


Câu 8:

There are (3) ________ buses and taxis in Singapore..
Xem đáp án

Đáp án đúng:C

few (một ít) + danh từ đếm được số nhiều

a lot of (rất nhiều) + danh từ đếm được số nhiều

many (nhiều) + danh từ đếm được số nhiều

some ( một số) + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

=>  There are (3) many buses and taxis in Singapore.

Tạm dịch: Có nhiều xe buýt và taxi ở Singapore.

Câu 9:

There are many buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (4) _____ and without many stops, especially on Monday morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng:B

quick: nhanh                 

quickly: nhanh (trạng từ)              

quicker: nhanh hơn           

quickest: nhanh nhất

Ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ lái xe “drive” ở đằng trước => chọn B

=>  There are many buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (4)  quickly and without many stops, especially on Monday morning.    

Tạm dịch: Có nhiều xe buýt và taxi ở Singapore và người ta không thể lái xe dọc theo con đường một cách nhanh chóng và không có nhiều điểm dừng, đặc biệt là vào sáng thứ Hai.


Câu 10:

The underground is therefore usually quicker (5) _____ - taxis or buses

Xem đáp án

Đáp án đúng:C

Hình thức so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than

=>  The underground is therefore usually quicker (5) than   taxis or buses.

Tạm dịch: Tàu điện ngầm thường nhanh hơn so với taxi hoặc xe buýt.


Câu 11:

If you do not know Singapore very well, it is difficult (6)______ the bus you want.

Xem đáp án

Đáp án đúng:B

Cụm từ: It is + adj+ to +V_infi  

=> If you do not know Singapore very well, it is difficult (6) to find the bus you want.

Tạm dịch: Nếu bạn không biết rõ về Singapore, thật khó để tìm chiếc xe buýt bạn muốn.


Câu 12:

You can take a taxi, but it is (7) ________  expensive than the underground or a bus.

Xem đáp án

Đáp án đúng:B

Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: more/less + adj + than

Nhận thấy so sánh việc đi xe taxi và xe buýt thì đi taxi sẽ đắt hơn => dùng more

=>  You can take a taxi, but it is (7) more  expensive than the underground or a bus. 

Tạm dịch: Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn so với tàu điện ngầm hoặc xe buýt.

Câu 13:

On the underground, you find good maps that (8) _______ you the names …
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Mệnh đề quan hệ ở thì hiện tại đơn có that là đại từ quan hệ

Chủ ngữ số nhiều là maps (những bản đồ) => Động từ đi cùng chủ ngữ số nhiều mà chia theo hiện tại đơn thì động từ đó giữ nguyên.

=>  On the underground, you find good maps that (8) tell you the names of the stations  ...    

Tạm dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm ... 


Câu 14:

On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you (9) ______ to get to them,
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cụm từ: how to + V_infi (làm việc gì như thế nào, cách nào để làm gì)

=> On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you (9) how to get to them,

Tạm dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đến đó  


Câu 15:

On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you how to get to them, so (10) _______ it is easy to find your way.
Xem đáp án

Đáp án đúng : B

Cụm từ: so that (vì vậy)

=>  On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you how to get to them, so that it is easy to find your way.      

Tạm dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đến đó, vì vậy thật dễ dàng để tìm đường.


Bắt đầu thi ngay