Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 9. D. Writing có đáp án
-
369 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the sentence that has the same meaning as the first.
John is studying hard. He doesn’t want to fail the exam.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: In order (not) to + V = So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Dịch: John đang học chăm chỉ. Anh ấy không muốn thi trượt.
Câu 2:
Darwin/ who/ be/ famous/ English/ scientist/ develop/ theory/ evolution/.
Đáp án đúng là: D
Với câu hỏi liên quan đến mệnh đề quan hệ, ta cần lưu ý dấu phẩy.
Từ dấu phẩy ta đã loại luôn được A và B.
Đáp án C dùng thì không phù hợp (vì hành động quá khứ) nên cũng loại.
Dịch: Darwin, người từng là một nhà khoa học nổi tiếng, đã phát triển ra học thuyết tiến hóa.
Câu 3:
“Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan.
Đáp án đúng là: D
“Why don’t you…? => câu đề nghị => dùng động từ “suggest”
Dịch: "Tại sao bạn không sơn lại phòng của mình?" Robert nói với Lan.
Câu 4:
It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Đây là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi, vì vậy, thức cả đêm để đọc nó.
Câu 5:
Mary doesn’t like sport. Her two brothers don’t, either.
Đáp án đúng là: C
Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2): không cái này/ người này và cũng không cái kia/ người kia.
Dịch: Mary không thích thể thao. Hai anh trai của cô ấy cũng vậy.
Câu 6:
My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, B, D đều không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Mẹ tôi rất bận bịu với công việc ở văn phòng. Bà ấy vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi.
Câu 7:
To get to work on time, they have to leave at 6.00am.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
Câu 8:
Harry no longer smokes a lot.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.
Câu 9:
I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Tôi đã không tới kịp giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.
Câu 10:
Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Mặc dù cô ấy thông minh nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.
Câu 11:
Every student is required to write an essay on the topic.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này.
Câu 12:
The girl just said hello. She is Tom’s youngest sister.
Đáp án đúng là: D
Dùng “who” thay cho chủ ngữ chỉ người
Dịch: Cô gái chỉ chào hỏi. Cô ấy là em gái út của Tom.
Câu 13:
I’m waiting for the bus. It is late.
Đáp án đúng là: D
Các đáp án còn lại đều sai ngữ pháp
Dịch: Tôi đang đợi xe buýt. Nó đã muộn.
Câu 14:
This house was built years ago. It is still in very good shape.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Ngôi nhà này được xây cách đây nhiều năm vẫn còn rất tốt.
Câu 15:
Despite his inexperience in the field, John applied for the job.
Đáp án đúng là: D
Dịch: John đã nộp đơn xin việc mặc dù anh ta không có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Câu 16:
In spite of heavy rain, my brother went to work.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Dù trời mưa to, anh tôi vẫn đi làm.
Câu 17:
It’s very likely that the company will accept his application.
Đáp án đúng là: C
It’s very likely that ….. (Có thể ….)
Dịch: Rất có thể công ty sẽ chấp nhận đơn đăng ký của anh ấy.
Câu 18:
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Bạn học sinh ngồi cạnh mình cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm mình rất khó chịu.
Câu 19:
The plants may develop differently. The plants live on that island.
Đáp án đúng là: A
Which: đại từ quan hệ chỉ vật
Dịch: Thực vật có thể phát triển một cách khác biệt. Những loài thực vật sống trên hòn đảo đó.
Câu 20:
The car was very expensive and he couldn’t afford it.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: too + adj + to V (quá … để làm gì)
Dịch: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó.