Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 12)

  • 278 lượt thi

  • 182 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình: \({x_1} = 4\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\) cm và \({x_2} = 4\sqrt 3 \cos \left( {\pi t} \right)\)cm. Phương trình dao động tổng hợp là:
Xem đáp án

Lời giải

Sử dụng máy tính ta bấm được: \(x = {x_1} + {x_2} = x = 8\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 2:

Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2 s khi đặt trong chân không. Quả lắc làm bằng một hợp kim khối lượng riêng D = 8,67 g/cm3. Tính chu kỳ T' của con lắc khi đặt con lắc trong không khí; sức cản của không khí xem như không đáng kể, quả lắc chịu tác dụng của sức đẩy Archiméde, khối lượng riêng của không khí là d = 1,3 g/lít. 
Xem đáp án

Lời giải

Chu kì dao động của con lắc đặt trong chân không: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \)

Chu kì dao động của con lắc đặt trong không khí: \(T' = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{{g'}}} \)

Lực đẩy Archimed có hướng thẳng đứng lên trên nên:

\(g' = g - \frac{{{F_A}}}{m} = g - \frac{{{D_{kk}}Vg}}{{DV}} = g - \frac{{{D_{kk}}g}}{D}\)

\( \Rightarrow \frac{{T'}}{T} = \sqrt {\frac{g}{{g'}}} = \sqrt {\frac{1}{{1 - \frac{{{D_{kk}}}}{D}}}} = 1,00075 \Rightarrow T' = 1,00075.2 = 2,00015\left( s \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 3:

Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5\cos \left( {\pi t} \right)\)(cm) sẽ qua vị trí cân bằng lần thứ ba (kể từ lúc t = 0) vào thời điểm nào?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\left( s \right)\)

Tại \(t = 0:\left\{ \begin{array}{l}x = 5\\v = 0\end{array} \right.\)

Sử dụng đường tròn lượng giác xác định được, vật qua VTCB lần thứ ba vào thời điểm: \(t = \frac{T}{4} + T = 2,5\left( s \right)\)


Câu 4:

Hai nguồn sóng cơ kết hợp S1, S2 ở trên mặt nước cách nhau 20 cm dao động cùng pha, cùng biên độ, theo phương vuông góc với mặt nước, có bước sóng 3 cm. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách S1, S2 lần lượt 16 cm, 25 cm. Xét điểm S'2 trên đường thẳng S1S2 cách  S1, S2 lần lượt là 30 cm, 10 cm. Trong khoảng S2S'2 số điểm có thể đặt nguồn S2 để điểm M dao động với biên độ cực đại là
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Xét \(\Delta M{S_1}{S_2}\)có \(M{S_1} = 16\left( {cm} \right);M{S_2} = 25\left( {cm} \right)\)

Ta có: \({S_1}{S_2} = {S_1}H + {S_2}H = \sqrt {{{16}^2} - M{H^2}} + \sqrt {{{25}^2} - M{H^2}} = 20\)

\( \Rightarrow MH = 15,98\left( {cm} \right) \Rightarrow M{S'_2} = 33,3\,cm\)

Gọi O là điểm nằm trong khoảng S2S'2 để đặt vị trí nguồn S2.

Tại M có cực đại giao thoa: \(MO - M{S_1} = k\lambda \)

Vì O nằm trên khoảng \({S_2}{S'_2} \Rightarrow M{S_2} - M{S_1} < k\lambda < M{S'_2} - M{S_1}\)

\( \Rightarrow 25 - 16 < 3k < 33,3 - 16 \Rightarrow 3 < k < 5,7 \Rightarrow k = 4;\,5\)

Có hai giá trị k thoả mãn.

Đáp án đúng: B


Câu 5:

Đồ thị li độ của một vật cho ở hình vẽ bên, phương trình nào dưới đây là phương trình dao động của vật 

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Tại vị trí ban đầu vật ở VTCB, vật đi theo chiều âm nên φ = π/2

=> Phương trình dao động: \(x = A\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t + \frac{\pi }{2}} \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 6:

Một con lắc đếm giây có độ dài 1 m dao động với chu kì 2 s. Tại cùng một vị trí thì con lắc đơn có độ dài 3 m sẽ dao động với chu kì là?
Xem đáp án

Lời giải

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \Rightarrow T \sim \sqrt \ell \)

\( \Rightarrow \frac{{T'}}{T} = \sqrt {\frac{{\ell '}}{\ell }} = \sqrt 3 \Rightarrow T' = T\sqrt 3 = 2\sqrt 3 \left( s \right) \approx 3,46\left( s \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 7:

Trong thang máy treo một con lắc lò xo có độ cứng 25 N/m, vật nặng có khối lượng 400 g. Khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao động điều hoà, chiều dài con lắc thay đổi từ 32 cm đến 48 cm. Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10. Lấy g = \({\pi ^2}\) = 10 m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là:
Xem đáp án

Lời giải

Biên độ dao động của con lắc khi thang máy đứng yên:

\(A = \frac{{{\ell _{max}} - {\ell _{\min }}}}{2} = \frac{{48 - 32}}{2} = 8\left( {cm} \right)\)

Độ biến dạng ở VTCB: \(\Delta \ell = \frac{{mg}}{k} = 0,16\left( m \right) = 16\left( {cm} \right)\)

Lại có: \({\ell _{max}} = {\ell _0} + \Delta \ell + A \Rightarrow {\ell _0} = 24\left( {cm} \right)\)

Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10 thì con lắc chịu tác dụng của lực quán tính \({F_{qt}} = ma = 0,4.1 = 0,4\left( N \right)\)hướng lên.

Lực này sẽ gây ra biến dạng thêm cho vật đoạn: \(x = \frac{{{F_{qt}}}}{k} = \frac{{0,4}}{{25}} = 0,016\left( m \right) = 1,6\left( {cm} \right)\)

Vậy sau đó vật dao động với biên độ: 8 + 1,6 = 9,6 cm.

Đáp án đúng: D

Câu 8:

Hai dao động điều hoà cùng phương, biên độ A bằng nhau, chu kì T bằng nhau và có hiệu pha ban đầu \(\Delta \varphi \) = 2π/3. Dao động tổng hợp của hai dao động đó sẽ có biên độ bằng
Xem đáp án

Lời giải

Dao động tổng hợp của hai dao động đó sẽ có biên độ bằng

\[{A_{th}} = \sqrt {{A^2} + {A^2} + 2A.A.\cos \frac{{2\pi }}{3}} = A\]

Đáp án đúng: B


Câu 9:

Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau với lực đẩy có độ lớn bằng độ lớn lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu.
Xem đáp án

Lời giải

Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu.

Vì điện tích trái dấu nên:

\(\left| {{q_1}{q_2}} \right| = - {q_1}{q_2} = \frac{{F.{r^2}}}{{{{9.10}^9}}} = \frac{{16}}{3}{.10^{ - 12}} \Rightarrow {q_1}{q_2} = - \frac{{16}}{3}{.10^{ - 12}}\)(1)

Sau khi tiếp xúc \[q{'_1} = q{'_2} = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}\] và cho chúng trở lại khoảng cách như cũ:

\[{\left( {\frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}} \right)^2} = \frac{{F'{r^2}}}{{{{9.10}^9}}} = \frac{{16}}{3}{.10^{ - 12}} \Rightarrow {q_1} + {q_2} = \pm \frac{{\sqrt {192} }}{3}{.10^{ - 6}}\left( 2 \right)\]

Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của các phương trình:

\(3{q^2} \pm \sqrt {192} {.10^{ - 6}}q - {16.10^{ - 12}} = 0\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{q_1} = {0,96.10^{ - 6}}C\\{q_2} = - {5,58.10^{ - 6}}C\end{array} \right.\)hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}{q_2} = {0,96.10^{ - 6}}C\\{q_1} = - {5,58.10^{ - 6}}C\end{array} \right.\)

Hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}{q_1} = - {0,96.10^{ - 6}}C\\{q_2} = {5,58.10^{ - 6}}C\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}{q_2} = - {0,96.10^{ - 6}}C\\{q_1} = {5,58.10^{ - 6}}C\end{array} \right.\)


Câu 11:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật cân bằng lò xo dãn 5 cm, khi đó lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn 2 N. Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 2 cm rồi truyền cho vật một vận tốc \(40\sqrt 2 \)cm/s theo phương dọc theo trục của lò xo, vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng lên vật bằng
Xem đáp án

Lời giải

Lực đàn hồi tác dụng lên vật khi ở VTCB:

\({F_{dh}} = k\Delta {\ell _0} \Rightarrow k = \frac{{{F_{dh}}}}{{\Delta {\ell _0}}} = \frac{2}{{0,05}} = 40\left( {{\rm{N/m}}} \right)\)

Tần số góc của dao động: \(\omega = \sqrt {\frac{g}{{\Delta {\ell _0}}}} = 10\sqrt 2 \) rad/s

Lò xo giãn 2 cm, li độ của vật khi đó: x = 2 – 5 = –3 (cm)

Áp dụng công thức độc lập với thời gian tại thời điểm t = 0, ta có:

\(A = \sqrt {{x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = 5\left( {cm} \right)\)

Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng lên vật:

Fdhmax = k.(Δℓ + A) = 40.(0,05 + 0,05) = 4 (N).

Đáp án đúng: A


Câu 12:

Một vật có khối lượng m = 100 g thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình: x1 = 6cosπt (cm) và x2 = 8cos(πt – π/2) (cm). Lấy π2 = 10. Cơ năng của vật bằng 
Xem đáp án

Lời giải

Biên độ dao động tổng hợp: A = 10 cm => \[W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = {5.10^{ - 3}}\,J\]

Đáp án đúng: A

Câu 13:

Phương trình li độ của một vật là: x = 4sin(4πt - π/2)cm. Vật đi qua li độ -2cm theo chiều dương vào thời điểm nào:
Xem đáp án

Lời giải

Lúc đầu vật ở biên âm x = -A

Vật qua li độ \(x = - \frac{A}{2}\)theo chiều dương lần đầu tiên tại \(\frac{T}{6}\)

Vật qua li độ - 2 cm theo chiều dương vào những thời điểm:

\(t = \frac{T}{6} + kT = \frac{{0,5}}{6} + k.0,5 = \frac{1}{{12}} + \frac{k}{2}\)

Đáp án đúng: A


Câu 14:

Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2πt - π/2) cm. Kể từ lúc t = 0, quãng đường vật đi được sau 12,375 s bằng
Xem đáp án

Lời giải

Tại thời điểm ban đầu vật xuất phát từ VTCB đi theo chiều dương.

Chu kì dao động \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 1\left( s \right)\)

Xét khoảng thời gian \(t = 12,375 = 12T + \frac{{3T}}{8}\)

Như vậy quãng đường đi được sẽ là s = s1 + s2

với s1 là quãng đường vật đi được trong thời gian 12T kể từ khi bắt đầu dao động, s2 là quãng đường vật đi được trong thời gian \(\frac{{3T}}{8}\) tiếp theo.

- Trong thời gian 12T, quãng đường vật đi được là s1 = 12.4A = 48A

- Trong thời gian \(\frac{{3T}}{8}\) tiếp theo, vật đi được quãng đường:

\({s_2} = A + \left( {A - \frac{{A\sqrt 2 }}{2}} \right) = 2A - \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\)

Media VietJack

Vậy, tổng quãng đường đi được là: \(s = {s_1} + {s_2} = 48A + 2A - \frac{{A\sqrt 2 }}{2} = 50A - \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\)

Thay số vào ta được s = 246,46 cm.

Đáp án đúng: B


Câu 16:

Vật có khối lượng 200 g gắn vào lò xo. Con lắc này dao động điều hòa với tần số f = 10 Hz. Lấy \[{\pi ^2} = 10\]. Độ cứng của lò xo bằng
Xem đáp án

Lời giải

Với con lắc lò xo ta có: \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \Rightarrow 2\pi f = \sqrt {\frac{k}{m}} \Rightarrow k = 4{\pi ^2}{f^2}m = 800\left( {N/m} \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 17:

Một vật dao động điều hòa với phương trình \[x = Acos\left( {\frac{{2\pi }}{T}t + \frac{\pi }{2}} \right).\] Thời gian ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu dao động tới khi vật có gia tốc bằng một nửa giá trị cực đại là
Xem đáp án

Lời giải

Thời điểm ban đầu t = 0 vật qua VTCB theo chiều âm

Vật có gia tốc bằng một nửa giá trị cực đại \( \Leftrightarrow - {\omega ^2}x = \frac{{{\omega ^2}A}}{2} \Rightarrow x = - \frac{A}{2}\)

Biểu diễn các thời điểm trên đường tròn lượng giác:

Media VietJack

Góc quét là \(\alpha = \frac{\pi }{6} \Rightarrow t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{T}{{12}}\)

Đáp án đúng: A

Câu 18:

Một con lắc lò xo nằm ngang, có độ cứng là 100 N/m, biên độ A = 2 cm. Xác định thời gian trong một chu kỳ mà lực đàn hồi có độ lớn nhỏ hơn 1 N.
Xem đáp án

Lời giải

Biên độ A = 2 cm = 0,02 m

Media VietJack

\({F_x} = kx = 100x \le 1 \Rightarrow x \le 0,01\,\left( m \right) \Rightarrow x \le \frac{A}{2}\)\( \Rightarrow \Delta t = 4.\frac{T}{{12}} = \frac{T}{3}\)

Đáp án đúng: B


Câu 19:

Hai điện tích \({q_1} = {8.10^{ - 8}}C;{q_2} = - {8.10^{ - 8}}C\) đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4 cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2 cm?
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có: \({r_1} = {r_2} = \sqrt {A{H^2} + A{C^2}} = 2\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)

\(\left| {{q_1}} \right| = \left| {{q_2}} \right|\)\({r_1} = {r_2} \Rightarrow {E_1} = {E_2} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = {9.10^5}\left( {{\rm{V/m}}} \right)\)

Từ hình vẽ ta có: \(E = 2{E_1}\cos \alpha \)

Với \(\cos \alpha = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{2}{{2\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow E = 2{E_1}\frac{{\sqrt 2 }}{2} = {12,73.10^5}\left( {{\rm{V/m}}} \right)\)

Đáp án đúng: C

Câu 20:

Dao động điều hoà có vận tốc cực đại là vmax = 8π cm/s và gia tốc cực đại amax= 16π2 cm/s2 thì biên độ của dao động là
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{v_{max}} = \omega A\\{a_{max}} = {\omega ^2}A\end{array} \right. \Rightarrow v_{max}^2 = {\omega ^2}{A^2} \Rightarrow \frac{{v_{max}^2}}{{{a_{max}}}} = A = 4\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 21:

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi li độ là 10 cm vật có vận tốc 20π\(\sqrt 3 \)cm/s. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của vật là
Xem đáp án

Lời giải

+ Ta có: A = 20 cm; x = 10 cm; v = 20π\(\sqrt 3 \) cm/s.

+ Áp dụng công thức độc lập:

\(\omega = \sqrt {\frac{{{v^2}}}{{{A^2} - {x^2}}}} = 2\pi \left( {{\rm{rad/s}}} \right) \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 1\left( s \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 22:

Người ta cho nước nhỏ đều đặn lên điểm O nằm trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 90 giọt trong 1 phút. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai sóng tròn liên tiếp là:
Xem đáp án

Lời giải

Người ta cho nước nhỏ đều đặn lên điểm O nằm trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 90 giọt trong 1 phút => Tần số sóng là \(f = \frac{{90}}{{60}} = 1,5\left( {Hz} \right)\)

Khoảng cách giữa hai vòng tròn liên tiếp là 1 bước sóng do đó 

\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{60}}{{1,5}} = 40\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: C

Câu 25:

Một người quan sát trên mặt nước biển thấy một cái phao nhô lên 5 lần trong 20 s và khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 2 m. Vận tốc truyền sóng biển là:
Xem đáp án

Lời giải

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng

+ Phao nhô lên 5 lần trong 20 s => 4T = 20 s => chu kì T = 5 s.

+ Khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp λ = 2 m

=> Vận tốc truyền sóng v  = λ/T = 2/5 = 0,4 m/s = 40 cm/s

Đáp án đúng: A


Câu 26:

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 12,6 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng.Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 12,0 cm. Biết số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu. Số vân giao thoa cực tiểu nhiều nhất là:
Xem đáp án

Lời giải

Ta có hình vẽ:

Media VietJack

Do số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu và M là cực đại xa A nhất nên khoảng từ M đến B không có vân cực tiểu, do đó đoạn \[MB < \frac{\lambda }{4}\]

Tại B không phải là cực đại nên ta có:

\(d + \frac{\lambda }{4} > AB \Rightarrow \lambda > 4\left( {AB - d} \right) = 2,4\left( {cm} \right)\)\( \Rightarrow \frac{{AB}}{\lambda } < \frac{{12,6}}{{2,4}} = 5,25\)

Giả sử có 5 cực đại ở hai bên đường trung trực của AB, hay tại M là cực đại bậc 5 thì ta có: \(AM - BM = 5\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{{AM - BM}}{5} = \frac{{12 - 0,6}}{5} = 2,28\left( {cm} \right)\)

Loại vì \(\lambda > 2,4\left( {cm} \right)\)

Vậy giả sử có 4 cực đại mỗi bên đường trung trực của AB, hay tại M là cực đại bậc 4 thì ta có: \(AM - BM = 4\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{{AM - BM}}{4} = \frac{{12 - 0,6}}{4} = 2,85\left( {cm} \right)\)

Khi đó trên AB có 9 cực đại  (k = ±4; ±3; ±2; ±1; 0)

Số cực tiểu trên BA là số giá trị k thỏa mãn

\( - \frac{{AB}}{\lambda } - \frac{1}{2} < k < \frac{{AB}}{\lambda } - \frac{1}{2} \Rightarrow - 4,9 < k < 3,9\)
Khi đó trên AB có 8 cực tiểu \(\left( {k = - 4; \pm 3; \pm 2; \pm 1;0} \right)\) thỏa mãn điều kiện đề bài.

Đáp án đúng: D


Câu 27:

Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng
Xem đáp án

Lời giải

Phương trình sóng u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây)

Tần số \[f = \frac{\omega }{{2\pi }} = 3\,Hz\]

Ta có \[\pi x = \frac{{2\pi x}}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 2\,m\]

Tốc độ truyền sóng: v = λ.f  = 6 m/s

Đáp án đúng: D

Câu 28:

Một vật dao động điều hoà trong một chu kỳ T của dao động thì thời gian độ lớn vận tốc tức thời không nhỏ hơn \(\frac{\pi }{4}\) lần tốc độ trung bình trong 1 chu kỳ là
Xem đáp án

Lời giải

Ta có tốc độ trung bình của vật trong 1 chu kì: \({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{4A}}{T} = \frac{{4A}}{{\frac{{2\pi }}{\omega }}} = \frac{{2A\omega }}{\pi }\)

Vận tốc tức thời: \(v \ge \frac{\pi }{4}{v_{tb}} = \frac{\pi }{4}.\frac{{2A\omega }}{\pi } \Rightarrow v \ge \frac{{A\omega }}{2} = \frac{{{v_{max}}}}{2}\)

Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có: \( - \frac{{A\sqrt 3 }}{2} \le x \le \frac{{A\sqrt 3 }}{2}\)

Biểu diễn trên VTLG, ta có:

Media VietJack

Từ VTLG, ta thấy khoảng thời gian vật có độ lớn vận tốc tức thời không nhỏ hơn π/4 lần tốc độ trung bình trong 1 chu kỳ là: \(\Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \frac{{2T}}{3}\)

Đáp án đúng: C

Câu 29:

Một con lắc đơn có chiều dài 50 cm đang dao động cưỡng bức với biên độ góc nhỏ, tại nơi có g = 10 m/s2. Khi có cộng hưởng, con lắc dao động điều hòa với chu kì là
Xem đáp án

Lời giải

Khi có cộng hưởng, chu kì dao động đó chính là chu kì dao động riêng của hệ:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,5}}{{10}}} = 1,405\left( s \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 30:

Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi
Xem đáp án

Lời giải

Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với vận tốc.

Đáp án đúng: B


Câu 31:

Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt cách nhau 12 cm trong không khí. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Xem đáp án

Lời giải

Khi đặt trong không khí: \[\left\{ \begin{array}{l}F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\\\left| {{q_1}} \right| = \left| {{q_2}} \right|\end{array} \right. \Rightarrow \left| {{q_1}} \right| = \left| {{q_2}} \right| = \sqrt {\frac{{F.{r^2}}}{k}} = {4.10^{ - 6}}\left( C \right)\]

Khi đặt trong dầu: \({F_\varepsilon } = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} \Rightarrow \varepsilon = 2,25\)

Đáp án đúng: B


Câu 32:

Khi một con lắc lò xo dao động điều hòa thì:
Xem đáp án

Lời giải

Một con lắc lò xo dao động điều hòa thì vật có tốc độ cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng.

Đáp án đúng: C

Câu 33:

Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 6\cos \left( {20\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) cm. Vận tốc trung bình của vật khi đi đoạn đường ngắn nhất từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 3 cm là
Xem đáp án

Lời giải

Chu kì: \(T = 0,1\left( s \right)\)

Thời gian vật đi đoạn đường ngắn nhất từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 3 cm là \(\Delta t = \frac{T}{{12}} = \frac{1}{{120}}\left( s \right)\)

Vận tốc trung bình của vật khi đi đoạn đường ngắn nhất từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 3 cm là 

\(\overline v = \frac{{{x_{sau}} - {x_{truoc}}}}{{\Delta t}} = \frac{{3 - 0}}{{\frac{1}{{120}}}} = 360\left( {{\rm{cm/s}}} \right) = 3,6\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)

Đáp án đúng: B

Câu 34:

Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC), đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
Xem đáp án

Lời giải

Ta có, q1.q2 < 0 => lực tương tác giữa hai điện tích là lực hút.

Theo định luật Cu-lông, ta có: \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = 45\left( N \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 35:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng của lò xo lên 2 lần và giảm khối lượng của vật 2 lần thì chu kì dao động của con lắc sẽ
Xem đáp án

Lời giải

Chu kì dao động của con lắc lò xo: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

\(T' = 2\pi \sqrt {\frac{{m'}}{{k'}}} = 2\pi \sqrt {\frac{{\frac{m}{2}}}{{2k}}} = \frac{T}{2}\)

Đáp án đúng: D


Câu 36:

Một con lắc đơn gồm một hòn bi nhỏ khối lượng m treo vào một sợi dây không dãn, nhẹ. Khi con lắc dao động điều hòa với chu kì 3 s thì hòn bi chuyển động trên một cung tròn dài 4 cm. Thời gian để hòn bi đi được 2 cm kể từ VTCB là
Xem đáp án

Lời giải

Vì hòn bi chuyển động trên một cung tròn dài 4 cm nên biên độ dao động A = 4 cm

=> Thời gian để hòn bi đi được 2 cm kể từ VTCB là t = T/12 = 0,25 s

Đáp án đúng: A


Câu 37:

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 10 cm, trong 10 giây vật thực hiện được 20 dao động. Xác định phương trình dao động của vật, biết rằng tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Xem đáp án

Lời giải

Trrong 10 s thực hiện được 20 dao động

Trong 1 s thực hiện được 2 dao động

\(f = 2 \Rightarrow \omega = 2\pi f = 4\pi \left( {{\rm{rad/s}}} \right)\)

\( \Rightarrow L = 10\left( {cm} \right) \Rightarrow A = 5\left( {cm} \right)\)

Tại t = 0 vật qua VTCB theo chiều dương \(\varphi = - \frac{\pi }{2}\)\( \Rightarrow x = 5\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)


Câu 38:

Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng m = 0,1 kg. Hãy tìm nhận xét đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Tần số dao động riêng của con lắc lò xo: \[f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} = 5\,Hz\]

Khi tần số ngoại lực < 5 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng lên.

Đáp án đúng: B


Câu 39:

Một con lắc lò xo gồm quả cầu khối lượng m = 100 (g) treo vào một lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Kéo quả cầu thẳng đứng xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn \(2\sqrt 3 \) cm rồi thả cho quả cầu trở về vị trí cân bằng với vận tốc có độ lớn là \(0,2\sqrt 2 \) m/s. Chọn gốc thời gian là lúc thả quả cầu, trục Ox hướng xuống dưới, gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của quả cầu. Cho g = 10 m/s2. Phương trình dao động của quả cầu có dạng là
Xem đáp án

Lời giải

* Tần số góc của CLLX: \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{20}}{{0,1}}} = 10\sqrt 2 \left( {{\rm{rad/s}}} \right)\)

* Kéo quả cầu thẳng đứng xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn \(2\sqrt 2 \) cm rồi thả cho quả cầu trở về vị trí cân bằng với vận tốc có độ lớn là \(0,2\sqrt 2 \left( {{\rm{m/s}}} \right) = 20\sqrt 2 \left( {{\rm{cm/s}}} \right)\)

Biên độ \(A = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{v}{\omega }} \right)}^2}} = 4\left( {cm} \right)\)

Media VietJack

* Gốc thời gian là lúc thả quả cầu, nghĩa là lúc vật có li độ \(x = 2\sqrt 3 \) cm và chuyển động theo chiều âm(vì chiều dương hướng xuống)

=> Pha ban đầu φ = π/6 rad

Vậy, phương trình dao động của vật là:

\(x = 4\cos \left( {10\sqrt 2 t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right) = 4\sin \left( {10\sqrt 2 t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) cm.

Đáp án đúng: B


Câu 40:

Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(s = 6{t^2} - {t^3}\). Tính thời điểm t (giây) tại đó vận tốc v (m/s) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất.
Xem đáp án

Lời giải

\(s = 6{t^2} - {t^3} > 0 \Rightarrow v\left( t \right) = s'\left( t \right) = 12t - 3{t^2}\)

Ta có: \(v'\left( t \right) = 12 - 6t,v'\left( t \right) = 0 \Rightarrow t = 2\)

Hàm số v(t) đồng biến trên khoảng (0; 2) và nghịch biến trên khoảng (2; +∞).

Do đó maxv(t) = v(2) = 12 (m/s)

Vậy vận tốc đạt giá trị lớn nhất khi \(t = 2\).

Đáp án đúng: C


Câu 41:

Một con lắc đơn có chiều dài l = 2,45 m dao động ở nơi có g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc lệch cung độ dài 5 cm rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn gốc thời gian vật bắt đầu dao dộng. Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí có góc lệch ban đầu. Phương trình dao động của con lắc là
Xem đáp án

Lời giải

Kéo con lắc trên cung độ dài 5 cm rồi thả nhẹ => So = 5 cm

\(\omega = \sqrt {\frac{g}{\ell }} = \) 2 rad/s

Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng tới góc lệch ban đầu

=> s = So => \(\varphi \) = 0 => s = 5cos(2t) = 5sin( 2t + π/2)(cm).

Đáp án đúng: D


Câu 42:

Một vật có khối lượng m = 1 kg dao động điều hoà với chu kì T = 2 s. Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc 31,4 cm/s. Khi t = 0 vật qua li độ x = 5 cm theo chiều âm quỹ đạo. Lấy π ≈ 10. Phương trình dao động điều hoà của con lắc là
Xem đáp án

Lời giải

\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi \left( {rad/s} \right)\)

\(\omega A = 31,4 \Rightarrow A = 10\)

Tại t = 0, x = 5 > 0 và đi theo chiều âm

\(\varphi = \arccos \frac{5}{{10}} = \frac{\pi }{3}\) => x = 10cos(πt + π /3)(cm).

Đáp án đúng: A

Câu 43:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(πt + π/3) cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian 1,5 (s) là (lấy gần đúng)
Xem đáp án

Lời giải

Chu kì dao động: T = 2s

Ta có: ∆t = 1,5s = 1s + 0,5s = T/2 + T/4 => Smax = 2A + SmaxT/4

=> Góc quét được trong khoảng thời gian T/4 là π/2.

Quãng đường vật đi được trong \[\frac{1}{2}\] chu kì là 2A.

Vật có tốc độ cực đại khi qua vị trí cân bằng. Trong cùng một khoảng thời gian vật đi được quãng đường lớn nhất khi đi xung quanh vị trí cân bằng. Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta có:

 

\( \Rightarrow {S_{max\frac{T}{4}}} = \frac{5}{{\sqrt 2 }} + \frac{5}{{\sqrt 2 }} = 5\sqrt 2 \) cm

\( \Rightarrow {S_{max}} = 2A + {S_{max\frac{T}{4}}} = 2.5 + 5\sqrt 2 = 17,07\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 44:

Đoạn mạch RL có R = 100 Ω mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L có độ lệch pha giữa u và i là π/6. Cách làm nào sau đây để u và i cùng pha?
Xem đáp án

Lời giải

Ban đầy mạch RL có u và i lệch pha \[\frac{\pi }{6}\] nên \[\tan \frac{\pi }{6} = \frac{{{Z_L}}}{R} \Rightarrow {Z_L} = \frac{{100}}{{\sqrt 3 }}\,\Omega \]

Để u và i cùng pha mạch gồm đủ 3 phần tử R, L, C và mạch xảy ra cộng hưởng.

Nối tiếp với mạch một tụ điện có ZC = \(\frac{{100}}{{\sqrt 3 }}\Omega \).

Đáp án đúng: A

Câu 45:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn:
Xem đáp án

Lời giải

Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì trọng lực tác dụng lên nó không cân bằng với lực căng dây.

Đáp án đúng: D


Câu 46:

Một vật dao động điều hòa, cứ mỗi phút thực hiện được 120 dao động. Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng một nửa cơ năng của nó là:
Xem đáp án

Lời giải

Mỗi phút vật thực hiện được 120 dao động \( \Rightarrow T = \frac{{60}}{{120}} = 0,5\left( s \right)\)

Động năng bằng nửa cơ năng tức là động năng bằng thế năng.

Thời gian 2 lần liên tiếp để động năng bằng thế năng là \(\Delta t = \frac{T}{4} = 0,125\left( s \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 47:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới có một vật m dao động với biên độ 10 cm và tần số 1 Hz. Lấy g = 10 m/s2, tỉ số giữa lực đàn hồi cực tiểu và lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động là
Xem đáp án

Lời giải

Fđhmax = k.( ∆l + A)

Fđhmin = k(∆l – A)

\(\Delta \ell = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{g}{{{{\left( {2\pi f} \right)}^2}}} = 0,25\left( m \right)\)

\(\frac{{{F_{dh\min }}}}{{{F_{dh\max }}}} = \frac{{k\left( {\Delta \ell - A} \right)}}{{k\left( {\Delta \ell + A} \right)}} = \frac{3}{7}\)

Đáp án đúng: D

Câu 48:

Cho 3 bản kim loại A, B, C đặt song song có \({d_1} = 5\left( {cm} \right);{d_2} = 8\left( {cm} \right)\). Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \({E_1} = {4.10^4}\left( {{\rm{V/m}}} \right);\) \({E_2} = {5.10^4}\left( {{\rm{V/m}}} \right).\) Điện thế VB và VC của bản B và C là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Mốc điện thế tại A: \({V_A} = 0\)

\({U_1} = {E_1}{d_1} = {V_B} - {V_A} \Rightarrow {V_B} = {E_1}{d_1} = 2000\left( V \right)\)

\({U_2} = {E_2}{d_2} = {V_B} - {V_C} \Rightarrow {V_C} = {E_2}{d_2} = - 2000\left( V \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 49:

Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B nằm trên cùng một đường sức lần lượt là 25 V/m và 49 V/m. Cường độ điện trường EM do điện tích nói trên sinh ra tại điểm M (M là trung điểm của đoạn AB) có giá trị bằng:
Xem đáp án

Lời giải

Áp dụng công thức tính cường độ điện trường ta xác định được cường độ điện trường tại A, B, M như sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}{E_A} = k\frac{{\left| q \right|}}{{r_A^2}} \Rightarrow {r_A} = \sqrt {\frac{{k\left| q \right|}}{{{E_A}}}} \\{E_B} = k\frac{{\left| q \right|}}{{r_B^2}} \Rightarrow {r_B} = \sqrt {\frac{{k\left| q \right|}}{{{E_B}}}} \\{E_M} = k\frac{{\left| q \right|}}{{r_M^2}} \Rightarrow {r_M} = \sqrt {\frac{{k\left| q \right|}}{{{E_M}}}} \end{array} \right.\)

Vì điểm M là trung điểm của A và B nên \({r_M} = \frac{{{r_A} + {r_B}}}{2}\)

Ta có: \(\sqrt {\frac{{k\left| q \right|}}{{{E_M}}}} = \frac{{\sqrt {\frac{{k\left| q \right|}}{{{E_A}}}} + \sqrt {\frac{{k\left| q \right|}}{{{E_B}}}} }}{2} \Rightarrow \sqrt {\frac{1}{{{E_M}}}} = \frac{{\sqrt {\frac{1}{{{E_A}}}} + \sqrt {\frac{1}{{{E_B}}}} }}{2} \Rightarrow {E_M} = 34,02\left( {{\rm{V/m}}} \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 50:

Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có biên độ là A1 và A2 . Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị lớn nhất bằng:
Xem đáp án

Lời giải

Biên độ dao động tổng hợp được xác định bởi 

\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi \)

Do \(\left| {\cos \Delta \varphi } \right| \le 1\) nên biên độ dao động cực đại khi  |cos Δφ| = 1, suy ra:

\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2} \Rightarrow {A^2} = {\left( {{A_1} + {A_2}} \right)^2} \Rightarrow A = {A_1} + {A_2}\)

Đáp án đúng: A

Câu 51:

Để đo chu kỳ dao động của một con lắc lò xo ta chỉ cần dùng dụng cụ
Xem đáp án

Lời giải

Chu kỳ dao động là thời gian vật thực hiện 1 dao động toàn phần. Vậy để đo chu kỳ dao động ta cần dùng đồng hồ bấm giây.

Đáp án đúng: A


Câu 52:

Một chất điểm có khối lượng 200 g thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng biên độ có li độ phụ thuộc thời gian được biễu diễn như hình vẽ. Biết t2 − t1 = 13 s. Lấy π2 = 10. Cơ năng của chất điểm có giá trị bằng
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Từ đồ thị ta có:

+ Tại thời điểm t1: x2 = 4 cm↓ và x1 = 4 cm↑

+ Tại thời điểm t2: x2 = 0 cm↓ và x1 = 4 cm↓

Gọi A và φ là biên độ dao động và độ lệch pha của hai dao động thành phần.

Biểu diễn trên VTLG ta có:

Media VietJack

Từ VTLG, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos \frac{\varphi }{2} = \frac{4}{A}\\\sin \varphi = \frac{4}{A}\end{array} \right. \Rightarrow \cos \frac{\varphi }{2} = \sin \varphi \)

\( \Leftrightarrow \cos \frac{\varphi }{2} = \cos \left( {\varphi - \frac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{3} \Rightarrow A = \frac{8}{{\sqrt 3 }}\left( {cm} \right)\)

Biên độ dao động tổng hợp hai dao động thành phần là:

\({A_{th}} = \sqrt {{A^2} + {A^2} + 2.A.A.\cos \varphi } = 8\left( {cm} \right) = 0,08\left( m \right)\)

Ta có: \(\varphi = \frac{\pi }{3} \Rightarrow {t_{1 \to 2}} = \frac{\varphi }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{{\frac{{2\pi }}{T}}} = \frac{T}{6}\)

\({t_2} - {t_1} = \frac{T}{6} = \frac{1}{3}\left( s \right) \Rightarrow T = 2\left( s \right)\)

Cơ năng của chất điểm có giá trị bằng: \[{\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = {6,4.10^{ - 3}}\left( J \right) = 6,4\left( {mJ} \right)\]

Đáp án đúng: D


Câu 53:

Một sóng âm có tần số f lan truyền trong không gian. Nếu tăng lượng sóng âm đó truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian tăng lên 10 lần thì
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \({L_2} - {L_1} = 10\log \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = 10\log \frac{{10{I_1}}}{{{I_1}}} = 10\left( {dB} \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 54:

Một điện tích điểm q = -4.10-8C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều có cường độ 200 V/m. Cạnh MN = 10 cm, MN cùng phương cùng chiều với \(\vec E\). Cho NP = 8 cm. Môi trường là không khí. Tính công của lực điện trong các dịch chuyển sau của q:

a, từ M đến N.

b, từ N đến P.

c, từ P đến M.

d, theo đường kín MNPM.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Hình chiếu của P xuống MN là H

Hệ thức lượng trong tam giác vuông:

\(P{N^2} = NH.MN \Rightarrow HN = 6,4\left( {cm} \right)\)

\(MN = MH + HN \Rightarrow HM = 3,6\left( {cm} \right)\)

Công của lực điện: \(A = qEd\)

\(A > 0\) khi điện tích chuyển động ngược chiều \(\vec E\) (do điện tích âm)

\(A < 0\) khi điện tích chuyển động cùng chiều \(\vec E\)

a. \({A_{MN}} = q.E.MN = - {4.10^{ - 8}}.200.0,1 = - {8.10^{ - 7}}\left( J \right)\)

B. \({A_{NP}} = q.E.NH = {4.10^{ - 8}}.200.0,064 = {5,12.10^{ - 7}}\left( J \right)\) (do ngược chiều điện trường)

c. \({A_{PM}} = q.E.MH = {4.10^{ - 8}}.200.0,036 = {2,88.10^{ - 7}}\left( J \right)\)(do ngược chiều điện trường)

d. A = 0.


Câu 55:

Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Dao động của các phân tử giữa hai nút sóng liền kề có đặc điểm là:
Xem đáp án

Lời giải

+ Các phần tử giữa hai nút sóng liền kề nằm trên cùng một bó sóng.

+ Các phân tử trên cùng 1 bó sóng luôn dao động cùng pha.

Đáp án đúng: D


Câu 56:

Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 44 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 8 cm. Gọi M và N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Để trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình chữ nhật ABMN lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn: \(N = 2.\left[ {\frac{{AB}}{\lambda }} \right] + 1 = 11\)

+ Để số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN là nhiều nhất thì N phải nằm trên hypebol cực đại ứng với \(k = - 5\)

+ N đối xứng với M nên N nằm trên cực đại bậc 5, ta có \({d_2} - {d_1} = 5\lambda = 40\left( {cm} \right)\)

Mặt khác: \({d_2} = \sqrt {d_1^2 + {{44}^2}} \Rightarrow \sqrt {d_1^2 + {{44}^2}} - {d_1} = 40 \Rightarrow {d_1} = 4,2\left( {cm} \right)\)

Diện tích của hình chữ nhật:

\(S = AB.AN = 44.4,2 = 184,8\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 57:

Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C và q2 = 4.10-9 C đặt cách nhau a = 9 cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
Xem đáp án

Lời giải

Do q1.q2 > 0 nên vị trí điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm trong khoảng giữa q1 và q2.

Gọi x là khoảng cách từ vị trí điểm M đến điện tích q1

Ta có, tại M cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, nên ta có:

\({\vec E_1} + {\vec E_2} = 0 \Rightarrow {E_1} = {E_2} \Rightarrow k\frac{{{q_1}}}{{{x^2}}} = k\frac{{{q_2}}}{{{{\left( {a - x} \right)}^2}}} \Rightarrow a - x = 2x \Rightarrow x = \frac{a}{3} = 3\left( {cm} \right) = 0,03\left( m \right)\)

Điện thế tại M: \({V_M} = {V_{1M}} + {V_{2M}} = k\frac{{{q_1}}}{x} + k\frac{{{q_2}}}{{a - x}} = 900\left( V \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 58:

Một vật có khối lượng m = 400 g được treo vào lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 40 N/m. Đưa vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ, vật dao động điều hoà. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động. Phương trình dao động của vật là
Xem đáp án

Lời giải

Tần số góc của dao động: \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = 10\left( {rad/s} \right)\)

Độ biến dạng của lò xo tại VTCB: \(\Delta {\ell _o} = \frac{{mg}}{k} = 10\left( {cm} \right)\)

Nâng vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ Vật sẽ dao động với biên độ \( \Rightarrow A = \Delta {\ell _0} = 10\left( {cm} \right)\)

Ban đầu vật ở vị trí biên âm

\({\varphi _0} = \pi \Rightarrow x = 10\cos \left( {10t + \pi } \right)\)cm

Đáp án đúng: B


Câu 59:

Tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm trên mặt nước dao động cùng tần số 50 Hz, cùng pha, vận tốc truyền sóng trên mặt nước 100 cm/s. Trên đoạn AB số điểm dao động với biên độ cực đại là:
Xem đáp án

Lời giải

Bước sóng: λ = v/f = 2 cm

Số điểm dao động với biện độ cực đại trên đoạn thẳng AB bằng số giá trị k nguyên thoả mãn:

\( - \frac{{AB}}{\lambda } < k < \frac{{AB}}{\lambda } \Rightarrow - \frac{{16}}{2} < k < \frac{{16}}{2} \Leftrightarrow - 8 < k < 8\)

Có 15 giá trị của k nguyên thỏa mãn

Vậy có 15 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB.

Đáp án đúng: B


Câu 60:

Cho một mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp. Hệ số công suất cosφ = 0 khi và chỉ khi:
Xem đáp án

Lời giải

\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Để hệ số công suất cosφ = 0 thì R = 0

Đáp án đúng: C


Câu 61:

Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
Xem đáp án

Lời giải

Ta có, khi đưa 2 cực lại gần nhau:

+ 2 cực cùng tên thì đẩy nhau

+ 2 cực khác tên thì hút nhau

Đáp án đúng: B


Câu 62:

Cho mạch điện như hình vẽ với UAB = 300 V, UNB = 140 V, dòng điện i trễ pha so với uAB một góc φ (với cosφ = 0,8), cuộn dây thuần cảm. Vôn kế V chỉ giá trị là:
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta vẽ được giản đồ véc tơ như sau:

Trong tam giác vuông MAB có: \(\widehat {MBA} + \varphi = {90^0} \Rightarrow \cos \varphi = \sin \widehat {MBA} = 0,8\)

Thấy rằng: \(\widehat {MBA} + \widehat {ABN} = {180^0} \Rightarrow \sin \widehat {ABN} = \sin \widehat {MBA} = 0,8\)

Do đó, \(\cos \widehat {ABN} = \pm \sqrt {1 - {{\sin }^2}\widehat {ABN}} = \pm 0,6\)

\(\widehat {ABN}\) là góc tù nên cos\(\widehat {ABN}\)= -0,6

Trong tam giác ABN ta có: \(A{N^2} = A{B^2} + B{N^2} - 2AB.BN.\cos \widehat {ABN}\)

Tức là: \(U_{AN}^2 = U_{AB}^2 + U_{NB}^2 - 2{U_{AB}}.{U_{NB}}.\cos \widehat {ABN}\)

Thay số vào ta được: UAN = 400 V

Đáp án đúng: D


Câu 63:

Cho đoạn mạch như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là:
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được tính theo công thức:

\({U_{AB}} = E + I.\left( {R + r} \right)\) (vì chiều dòng điện đi vào cực dương của nguồn và đi từ A đến B)

Đáp án đúng: A


Câu 64:

Đoạn mạch AB gồm AM chứa điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện, MB chứa cuộn dây có điện trở thuần r = R. Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều u = 100\(\sqrt 2 \)cos100πt (V) thì điện áp giữa hai điểm AM và giữa hai điểm MB lệch pha so với cường độ dòng điện lần lượt là \(\frac{\pi }{6}\) và \(\frac{\pi }{3}\). Biểu thức điện áp giữa hai điểm AM là
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

\({\vec U_{AM}}\)trễ pha hơn \(\vec I\) góc \(\frac{\pi }{6}\) còn \({\vec U_{MB}}\) sớm pha hơn\(\vec I\) góc \(\frac{\pi }{3}\)

Nên \({\vec U_{AM}} \bot {\vec U_{MB}}\) hay \(\Delta AMB\) vuông tại M. Từ đó suy ra \({\vec U_{AM}}\) trễ pha hơn \({\vec U_{AB}}\) một góc \(\alpha \)sao cho AM = AB.cos\(\alpha \)

Ta nhận thấy chỉ có đáp án A thỏa mãn điều này.

Đáp án đúng: A

Câu 65:

Mạch R, L, C đặt vào hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz thì hiệu điện thế lệch pha 600 so với dòng điện trong mạch. Đoạn mạch không thể là:
Xem đáp án

Lời giải

Mạch R, L, C có điện áp và cường độ dòng điện lệch pha nhau một góc khác 900 thì đoạn mạch không thể là L nối tiếp C.  

Đáp án đúng: C


Câu 66:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha π/2 so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện là
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Từ giản đồ vecto, ta thấy: Trong tam giác vuông AOB luôn có: \(U_R^2 = {U_L}\left( {{U_C} - {U_L}} \right)\)

Đáp án đúng: A

Câu 67:

Trong đoạn mạch RLC, mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Mạch cộng hưởng thì ZL = Zc =>Z = R

Khi tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch thì ZL tăng Zc giảm => Z tăng =>cos\(\varphi \)=R/Z giảm và I giảm => A, B, D đúng

Vì Zc và I giảm => Uc =I.Zc cũng giảm => C sai

Kết luận không đúng là C

Đáp án đúng: C


Câu 68:

Li độ của một vật dao động điều hòa có biểu thức x = 8cos\(\left( {2\pi t - \pi } \right)\) cm. Độ dài quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian \(\frac{8}{3}\left( s \right)\) tính từ thời điểm ban đầu là:
Xem đáp án

Lời giải

Pha ban đầu của dao động: \(\varphi = - \pi \)

Chu kì dao động của vật: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 1\left( s \right)\)

Tại thời điểm \(t = \frac{8}{3}\left( s \right)\), ta có: \(t = \frac{{8T}}{3} = 2T + \frac{{2T}}{3}\)

Trong khoảng thời gian \(\frac{{2T}}{3}\), vật quay được góc: \(\Delta \varphi = \omega \Delta t = \frac{{2\pi }}{T}.\frac{{2T}}{3} = \frac{{4\pi }}{3}\left( {rad} \right)\)

Biểu diễn trên VTLG ta có:

Media VietJack

Từ VTLG, ta thấy quãng đường vật đi được là: \(S = 2.4.8 + 2.8 + \left( {8 - 4} \right) = 84\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 69:

Mạch RLC mắc nối tiếp khi đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều U = 50 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2 A. Biết độ lệch pha giữa u và i là π/6. Tìm giá trị điện trở trong của mạch điện?
Xem đáp án

Lời giải

Tổng trở của mạch: \(Z = \frac{U}{I} = \frac{{50}}{2} = 25\Omega \)

Ta có: \(\cos \frac{\pi }{6} = \frac{R}{Z} \Rightarrow R = 12,5\sqrt 3 \Omega \)

Đáp án đúng: C

Câu 70:

Máy biến áp có N1 > N2 thì kết luận nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có N1 > N2 => U1 > U2 => Máy hạ áp

Đáp án đúng: C


Câu 72:

Đặt điện áp u = Ucos(ωt) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số R để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực trị. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
Xem đáp án

Lời giải

Để \({P_{Rm{\rm{ax}}}} \Rightarrow R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| \Rightarrow Z = R\sqrt 2 \)

Hệ số công suất: \(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Đáp án đúng: C


Câu 73:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Xem đáp án

Lời giải

Mạch chỉ có tụ điện nên u và i vuông pha ta áp dụng công thức độc lập thời gian:

\( \Rightarrow {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{u}{U}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{I}} \right)^2} = 2\)

Đáp án đúng: C


Câu 74:

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, chàm, đỏ, cam, vàng. Tia ló đơn sắc màu vàng đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu vàng, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
Xem đáp án

Lời giải

\(\sin \theta = \frac{1}{n}\)

\( \Rightarrow {\theta _{do}} > {\theta _{cam}} > {\theta _{vang}} > {\theta _{cham}} > {\theta _{tim}}\)

→ Màu vàng đi là là mặt nước( bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần) thì màu chàm và tím đã phản xạ hoàn toàn rồi → chỉ còn tia đỏ và tia cam ló ra không khí

Đáp án đúng: C


Câu 75:

Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với cường độ dòng diện này bằng 0 là
Xem đáp án

Lời giải

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng diện bằng 0 là một nửa chu kỳ

Ta có: \(T = \frac{1}{f} = \frac{1}{{50}}\left( s \right) \Rightarrow \frac{T}{2} = \frac{1}{{2f}} = \frac{1}{{100}}\left( s \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 76:

Trên đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 10 Ω. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = \(\frac{1}{{10\pi }}\), tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = Uocos100πt(V). Để điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở R thì điện dung của tụ điện là:
Xem đáp án

Lời giải

Để điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở R hay u cùng pha với i thì có cộng hưởng điện.

\( \Rightarrow {Z_C} = {Z_L} \Rightarrow C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }\left( F \right)\)

Đáp án đúng: A

Câu 77:

Cho hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là \(u = 10\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\) và cường độ dòng điện qua mạch: \[i = 3\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)\left( A \right).\] Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
Xem đáp án

Lời giải

Công suất tiêu thụ của mạch:

\(P = UI.\cos \varphi = 10.3.\cos \left( {\frac{{ - \pi }}{4} - \frac{\pi }{{12}}} \right) = 15\left( {\rm{W}} \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 79:

Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\)F và cuộn cảm L = \(\frac{2}{\pi }\) (H) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200cos100πt (V). Tổng trở và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: 
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \({Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = 100\,\,\Omega ;{Z_L} = L\omega = 200\,\,\Omega \)

Tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = 100\sqrt 2 \Omega \)

Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \frac{U}{Z} = \frac{{200:\sqrt 2 }}{{100\sqrt 2 }} = 1\left( A \right)\)

Đáp án đúng: C

Câu 80:

Tác dụng của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều là
Xem đáp án

Lời giải

Tác dụng của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều là gây dung kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.\(\left( {{Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{C.2\pi f}} \Rightarrow {Z_C} \sim \frac{1}{f}} \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 81:

Nguồn xoay chiều có hiệu điện thế u = 100\(\sqrt 2 \)cos100πt (V). Để thiết bị hoạt động tốt nhất thì giá trị định mức của thiết bị là:
Xem đáp án

Lời giải

Để thiết bị hoạt động tốt nhất thì giá trị định mức của thiết bị là: \(U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = 100\left( V \right)\)

Đáp án đúng: A

Câu 82:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 40 cm, dao động với biên độ góc a0 = 0,1 rad tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
Xem đáp án

Lời giải

Tần số góc: \(\omega = \sqrt {\frac{g}{\ell }} = \sqrt {\frac{{10}}{{{{40.10}^{ - 2}}}}} = 5\left( {{\rm{rad/s}}} \right)\)

Vận tốc của vật khi qua VTCB: \({v_{max}} = \omega {\alpha _0}\ell = 5.0,1.0,4 = 0,2\left( {m/s} \right) = 20\left( {{\rm{cm/s}}} \right)\)

Đáp án đúng: A

Câu 83:

Một tụ điện phẳng không khí có điện dung là C khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d. Khi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thành 2d thì điện dung của bản tụ điện lúc này là
Xem đáp án

Lời giải

Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng: \(C = \frac{{\varepsilon .S}}{{4k\pi d}}\)

Khi tăng khoảng cách d giữa hai bản tụ lên 2 lần thì điện dung của tụ giảm đi 2 lần.

Đáp án đúng: C


Câu 84:

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos (2πt) cm, chu kì dao động của chất điểm
Xem đáp án

Lời giải

Chu kì dao động của chất điểm: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1\left( s \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 85:

Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong 8 s là 64 cm. Biên độ dao động của vật là
Xem đáp án

Lời giải

Chu kì dao động của vật: \(T = \frac{{60}}{{30}} = 2\left( s \right)\)

Quãng đường mà vật di chuyển trong 8 s, tương đương với 4T

\( \Rightarrow 4.4A = 64 \Rightarrow A = 4\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: C

Câu 86:

Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là i = I0cos(ωt - π/2), với I0 > 0. Tính từ lúc t = 0(s), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là:
Xem đáp án

Lời giải

Sử dụng tích phân: \(q = \int\limits_0^{\frac{T}{2}} {idt = } \int\limits_0^{\frac{T}{2}} {{I_0}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)dt = } \frac{{2{I_0}}}{\omega }\)

Đáp án đúng: A

Câu 87:

Một người xách xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước và xô là 1 s. Người đi với vận tốc nào thì xô bị sóng sánh mạnh nhất?
Xem đáp án

Lời giải

Để nước sóng mạnh nhất thì khi đó phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.

Khi đó chu kì dao động riêng của nước và xô bằng chu kì bước chân của người sách:

\( \Rightarrow v = \frac{s}{T} = \frac{{0,5}}{1} = 0,5\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 88:

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1 và S2 cách nhau 9 cm, đang dao động điều hòa trên phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ bằng 1 cm, và cùng tần số bằng 300 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 360 cm/s. Giả sử biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tổng số điểm trên đoạn S1S2 mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ bằng 1 cm là
Xem đáp án

Lời giải

Bước sóng là: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{360}}{{300}} = 1,2\left( {cm} \right)\)

Biên độ dao động cực đại của phần tử môi trường là: A = 2a = 2.1 = 2 (cm)

Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ 1 cm

\({A_M} = \frac{A}{2} \Rightarrow 2a\left| {\cos \frac{{\pi \left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda }} \right| = a\)\( \Rightarrow \cos \frac{{\pi \left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda } = \pm \frac{1}{2}\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{\pi \left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda } = \frac{\pi }{3} + k\pi \\\frac{{\pi \left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda } = - \frac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{\left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda } = \frac{1}{3} + k\\\frac{{\left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda } = - \frac{1}{3} + k\end{array} \right.\)

Để M nằm trên S1S2: \( \Rightarrow - {S_1}{S_2} \le d{ & _2} - {d_1} \le {S_1}{S_2}\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} - 7,83 \le k \le 7,17\\ - 7,17 \le k \le 7,83\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}k = - 7; - 6;...;6;7\\k = - 7; - 6;...;6;7\end{array} \right.\)

Vậy có tất cả 30 điểm dao động với biên độ a trên đoạn S1S2

Đáp án đúng: D

Câu 90:

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)\) cm và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \pi } \right)\)cm. Phương trình dao động tổng hợp là \(x = 9\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)cm. Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì biên độ A1 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

+ Biên độ dao động tổng hợp được xác định bởi

\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi \Rightarrow {9^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \left( {\frac{{ - 5\pi }}{6}} \right)\left( 1 \right)\)

Đạo hàm hai vế theo biến A1, ta thu được:

\[0 = 2{A_1} + 2{A_2}{A'_2} + 2{A_2}\cos \left( {\frac{{ - 5\pi }}{6}} \right) + 2{A_1}\cos \left( {\frac{{ - 5\pi }}{6}} \right){A'_2}\]

Để A2 cực đại tại \({A'_2} = 0 \Leftrightarrow {A_2} = - \frac{{{A_1}}}{{\cos \left( { - \frac{{5\pi }}{6}} \right)}} = \frac{{2{A_1}}}{{\sqrt 3 }}\)

Thay kết quả vào (1) ta được: \({A_1} = 9\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 91:

Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng m = 600 g. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ là 4 cm. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn nhỏ nhất trong quá trình dao động là
Xem đáp án

Lời giải

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng: \(\Delta {\ell _0} = \frac{{mg}}{k} = \frac{{{{600.10}^{ - 3}}.10}}{{100}} = 6\left( {cm} \right)\)

Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn: \({F_{dh\min }} = k\left( {\Delta {\ell _0} - A} \right) = 2\left( N \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 92:

Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 160 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số f. Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không đổi. Khi thay đổi f thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi f = 2π Hz thì biên độ dao động của viên bi đạt cực đại. Tính khối lượng của viên bi.
Xem đáp án

Lời giải

Biên độ dao động đạt cực đại khi tần số dao động riêng bằng tần số của ngoại lực:

\( \Rightarrow f = \frac{\omega }{{2\pi }} = 2\pi \Rightarrow \omega = 40 \Rightarrow \sqrt {\frac{k}{m}} = 40 \Rightarrow m = 0,1\left( {kg} \right) = 100\left( g \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 93:

Một tấm ván bắc qua một con mương có tần số dao động riêng là 0,5 Hz. Một người đi qua tấm ván với bao nhiêu bước trong 12 giây thì tấm ván bị rung lên mạnh nhất?
Xem đáp án

Lời giải

Để tấm ván bị rung lên mạnh nhất thì số bước chân của người trên 1s bằng số dao động của tấm ván trên 1s (cộng hưởng cơ)

Ta có, tần số dao động của tấm ván chính là số dao động của tấm ván trên 1s là 0,5 Hz

=> Số bước chân của người trên 1s là 0,5 bước

=> Trong 12 s người đi qua tấm ván với 12.0,5 = 6 bước thì tấm ván rung lên mạnh nhất

Đáp án đúng: B


Câu 94:

Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần?
Xem đáp án

Lời giải

Tần số dao động càng lớn thì tần số góc càng lớn, suy ra cơ năng càng lớn nên dao động tắt dần càng chậm do lâu mất hết cơ năng.

Đáp án đúng: A

Câu 95:

Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC theo chiều từ A → B → C → A cạnh a = 10 cm trong điện trường đều cường độ điện trường là E = 3000 V/m, \(\vec E\)//BC. Chọn đáp án đúng.
Xem đáp án

Lời giải

Hình chiếu của AB, BC, CA trên phương của đường sức:

Media VietJack

\(\left\{ \begin{array}{l}{d_{AB}} = AB.\cos {120^0} = - 5\left( {cm} \right)\\{d_{BC}} = BC.\cos {0^0} = 10\left( {cm} \right)\\{d_{CA}} = CA.\cos {120^0} = - 5\left( {cm} \right)\end{array} \right.\)

Công của điện tích khi di chuyển từ A đến B:

\({A_{AB}} = qE{d_{AB}} = {10^{ - 8}}.3000.\left( { - 0,05} \right) = - {1,5.10^{ - 6}}\left( J \right)\)

Công của điện tích khi di chuyển từ B đến C:

\({A_{BC}} = qE{d_{BC}} = {10^{ - 8}}.3000.\left( {0,1} \right) = {3.10^{ - 6}}\left( J \right)\)

Công của điện tích khi di chuyển từ C đến A:

\({A_{CA}} = qE{d_{CA}} = {10^{ - 8}}.3000.\left( { - 0,05} \right) = - {1,5.10^{ - 6}}\left( J \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 96:

Hai dòng diện xoay chiều có tần số lần lượt là f1 = 50 Hz, f2 = 100 Hz. Trong cùng một khoảng thời gian số lần đổi chiều của dòng điện.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: T1 = 0,02 s , T2 = 0,01 s.

=> T1 = 2T2 => Trong cùng một khoảng thời gian số lần đổi chiều của dòng fgấp 2 lần dòng f1 (trong một chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần).

Đáp án đúng: C


Câu 97:

Khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm, phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

+ Vận tốc đổi chiều khi qua vị trí biên.

+ Gia tốc đổi chiều khi vị trí cân bằng.

Vậy phát biểu sai là: Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng, gia tốc và vận tốc đổi chiều.

Đáp án đúng: C


Câu 98:

Khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Lời giải

\({x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} \Rightarrow \left| v \right| = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} \)

A sai

Đáp án đúng: A


Câu 100:

Mạch điện chỉ có một phần tử (R hoặc L hoặc C) mắc vào mạng điện có hiệu điện thế u = 220\(\sqrt 2 \) cos(100πt)V và có biểu thức i = \(2\sqrt 2 \)cos100πt (A). Đó là phần tử gì? Có giá trị là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Do u và i cùng pha nên mạch có R: \(R = \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = \frac{{220\sqrt 2 }}{{2\sqrt 2 }} = 110\Omega \)

Đáp án đúng: B


Câu 101:

Cho mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π F và một tụ điện có điện dung C = 4π pF. Biết lúc t = 0, cường độ dòng điện trong mạch đạt giá tri cực đại và bằng 6 mA. Phương trình cường độ dòng điện là
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = {5.10^5}\left( {rad/s} \right)\)

Phương trình cường độ dòng điện: \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Chọn \(t = 0\) khi \(i = {I_0}\)

\( \Rightarrow i = {I_0}\cos \varphi = {I_0} \Rightarrow \cos \varphi = 1 \Rightarrow \varphi = 0\)

Vậy \(i = 6\cos \left( {{{5.10}^5}t} \right)\left( {mA} \right)\)

Đáp án đúng: D


Câu 102:

Một mạch điện chỉ có R, có u = 200cos(100 t) V; R = 20 Ω. Tính công suất trong mạch là?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có U = 100\(\sqrt 2 \) V => I = U/R = 5\(\sqrt 2 \) A

Vì mạch chỉ có R nên công suất của mạch là P = UI = 1000 W

Đáp án đúng: A


Câu 103:

Một ấm nước có điện trở của may so là 100 Ω, được lắp vào mạng điện 220 V - 50 Hz. Tính nhiệt lượng ấm nước tỏa ra trong vòng 1 giờ?
Xem đáp án

Lời giải

\(I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{100}} = 2,2\left( A \right)\)

Nhiệt lượng: \(Q = {I^2}Rt = {2,2^2}.100.3600 = 1742400\left( J \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 104:

Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 2 s, tại thời điểm ban đầu vật có li độ x = - 2 cm và có độ lớn vận tốc là 2π\(\sqrt 3 \) (cm/s), lấy π2 = 10, gia tốc của vật lúc t = 1 s có giá trị
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi \left( {{\rm{rad/s}}} \right);A = \sqrt {{x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = 4\left( {cm} \right)\)

Sau \[\frac{1}{2}\] chu kì vật có li độ là \({x_1} = - {x_0} = 2\left( {cm} \right)\)\( \Rightarrow {a_1} = - {\omega ^2}{x_1} = - 20\left( {{\rm{cm/}}{{\rm{s}}^2}} \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 105:

Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong không khí là 600 nm. Bước sóng của nó trong nước là (biết chiết suất của nước n = 4/3)
Xem đáp án

Lời giải

Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong nước: \({\lambda _n} = \frac{{600}}{{\frac{4}{3}}} = 450\left( {mm} \right)\)

Đáp án đúng: D


Câu 106:

Một lon nước sođa 800F được đưa vào một máy làm lạnh chứa đá tại 320F. Nhiệt độ của soda ở phút thứ t được tính theo định luật Newton bởi công thức \(T\left( t \right) = 32 + 48.{\left( {0,9} \right)^t}\). Phải làm mát soda trong bao lâu để nhiệt độ là 500F?
Xem đáp án

Lời giải

Gọi t0 là thời điểm nhiệt độ lon nước là 800F: \(T\left( {{t_0}} \right) = 32 + 48.{\left( {0,9} \right)^{{t_0}}} = 80 \Rightarrow {t_0} = 0\)

Gọi t1 là thời điểm nhiệt độ lon nước là 500F: \(T\left( {{t_1}} \right) = 32 + 48.{\left( {0,9} \right)^{{t_1}}} = 50 \Rightarrow {t_1} = 9,3\)

Đáp án đúng: B


Câu 107:

Nếu ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành một bộ nguồn, thì bộ nguồn không thể có giá trị suất điện động nào?
Xem đáp án

Lời giải

Nếu mắc 3 pin nối tiếp thì E = 3.3 = 9 V

Nếu mắc 3 pin song song thì E’ = 3V

Nếu mắc 2 pin song song rồi nối tiếp với 1 pin thì được E = 3 + 3 = 6V

Vậy với 3 pin thì không thể mắc được bộ nguồn có suất điện động 5V

Đáp án đúng: B


Câu 109:

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ bên. Cuộn dây có r = 10 Ω, L = 1/10π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 50 V và tần số 50 Hz. Khi điện dung của tụ có giá trị là C1 thì số chỉ của ampe kế cực đại và bằng 1 A. Giá trị của R và C1 là
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Zʟ = 10 Ω, r = 10 Ω 

\(I = \frac{U}{Z} = \frac{U}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

=> Imax <=>  Zc = Zʟ = 10 Ω => C = 10-3/π (F)

=> Imax = U/(R + r) = 1

=> R = 40 Ω

Đáp án đúng: C

Câu 110:

Cường độ dòng điện luôn sớm pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch
Xem đáp án

Lời giải

Dựa vào giản đồ vecto ta sẽ thấy đoạn mạch chứa R và C luôn có điện áp trễ pha so với cường độ dòng điện.

Media VietJack

Đáp án đúng: C

Câu 111:

Một đoạn mạch gồm cuộn dây có r = 10 Ω, độ tự cảm L = 25.10-2/π H mắc nối tiếp với một điện trở thuần R = 15 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có u = 100\(\sqrt 2 \)cos(100πt) V. Viết phương trình dòng điện trong mạch?
Xem đáp án

Lời giải

\({Z_L} = \omega L = 25\Omega \Rightarrow Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_L^2} = 25\sqrt 2 \Rightarrow {I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = 4\left( A \right)\)

\[\tan \varphi = \frac{{{Z_L}}}{{R + r}} = \frac{{25}}{{10 + 15}} = 1 \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\] i trễ pha hơn u góc \(\frac{\pi }{4}\).

Đáp án đúng: C


Câu 112:

Mạch điện gồm cuộn dây có điện trở R = 30 Ω, L = 0,6/π H mắc nối tiếp vào tụ điện có điện dung C = (100/π) μF. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch biến thiên điều hòa với tần số 50 Hz. Tổng trở của đoạn mạch?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(R = 30\Omega ;{Z_L} = 60\Omega ;{Z_C} = 100\Omega \)

\( \Rightarrow Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = 50\Omega \)

Đáp án đúng: A

Câu 113:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π2 m/s2. Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là:
Xem đáp án

Lời giải

\(\Delta \ell = \frac{{{T^2}}}{{4{\pi ^2}}}.g = 4\left( {cm} \right)\)

\({t_{dan}} = 2{t_{nen}} \Rightarrow \frac{T}{2} + 2\Delta t = 2\left( {\frac{T}{2} - 2\Delta t} \right) \Rightarrow \Delta t = \frac{T}{{12}}\)

Vậy thời gian đi từ vị trí cân bằng đến hết ∆l mất:

\(\Delta t = \frac{T}{{12}} \Rightarrow \frac{A}{2} = 4 \Rightarrow A = 8\left( {cm} \right) \Rightarrow 2A = L = 16\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 114:

Một đoạn mạch điện gồm một cuộn dây có điện trở thuần r = 5 (Ω) và độ tự cảm L = \(\frac{{25}}{\pi }\)10-2 (H) mắc nối tiếp với điện trở R = 20 (Ω). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều: u = 100\(\sqrt 2 \)sin(100πt) (V). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là:
Xem đáp án

Lời giải

\({Z_L} = L\omega = 25\,\Omega \Rightarrow Z = 25\sqrt 2 \,\Omega \)

\(I = \frac{U}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_L^2} }} = \frac{{100}}{{25\sqrt 2 }} = 2\sqrt 2 \left( A \right)\)

Đáp án đúng: D


Câu 115:

Một máy bay đang bay ngang với vận tốc V1 ở độ cao h so với mặt đất muốn thả bom trúng một đoàn xe tăng đang chuyển động với vận tốc V2 trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với máy bay. Hỏi còn cách xe tăng bao xa thì cắt bom (đó là khoảng cách từ đường thẳng đứng qua máy bay đến xe tăng) khi máy bay và xe tăn­g chuyển động cùng chiều.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Chọn gốc tọa độ O là điểm cắt bom, t = 0 là lúc cắt bom

Phương trình chuyển động là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {V_1}t\left( 1 \right)\\y = \frac{1}{2}g{t^2}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Phương trình quỹ đạo: \(y = \frac{1}{2}\frac{g}{{v_0^2}}{x^2}\)

Bom sẽ rơi nhanh theo nhánh Parabol và gặp mặt đường tại B. Bom sẽ trúng xe khi bom và xe cùng lúc đến B.

\( \Rightarrow t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Lúc t = 0, xe tăng ở A: \(AB = {V_2}t = {V_2}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Khoảng cách khi cắt bom là: \(HA = HB - AB = \left( {{V_1} - {V_2}} \right)\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)


Câu 116:

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp gấp hai lần cuộn thứ cấp. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1 = 220 V và cường độ dòng điện hiệu dụng I1 = 1 A, khi đó điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} = 2{N_2}\\\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \frac{{2{N_2}}}{{{N_2}}} = \frac{{220}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{1} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_2} = 110\left( V \right)\\{I_2} = 2\left( A \right)\end{array} \right.\)

Đáp án đúng: D


Câu 117:

Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là:
Xem đáp án

Lời giải

Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu

\( \Rightarrow \Delta P = \frac{A}{t} = \frac{{480}}{{24}} = 20\left( {kWh} \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 118:

Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm RLC mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có L = 0,6/π H, tụ điện có điện dung C = 10−4/π F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \({Z_L} = 60\Omega ;{Z_C} = 100\Omega ;U = 80\left( V \right)\)

Công suất tỏa nhiệt trên điện trở: \(P = \frac{{{{\rm{U}}^2}{\rm{R}}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}} = 80 \Rightarrow R = 40\Omega \)

Đáp án đúng: D

Câu 119:

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
Xem đáp án

Lời giải

Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{E}{{R + r}}\) hay \(E = {\rm{IR}} + I.r = U + I.r\)

\( \Rightarrow U = E - I.r\)

I tăng thì U giảm

Đáp án đúng: C

Câu 120:

Mạch RLC mắc nối tiếp trong đó R = 20 Ω, cuộn cảm thuần có L = 0,7/π H và C = 2.10-4/π F. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là i = \(\sqrt 2 \)cos100πt (A). Biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là?
Xem đáp án

Lời giải

\({Z_L} = 70\Omega ;{Z_C} = 50\Omega \Rightarrow Z = 20\sqrt 2 \Omega \)\( \Rightarrow {U_0} = Z{I_0} = 20\sqrt 2 .\sqrt 2 = 40\left( V \right)\)

\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = 1 \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\) u sớm pha hơn i góc \(\frac{\pi }{4}\)

Đáp án đúng: B


Câu 121:

Hai điểm M; N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau λ/3. Tại thời điểm t1 có uM  = 3 cm và uN  = 4 cm. Tính biên độ sóng A?
Xem đáp án

Lời giải

\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi x}}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{3}\)

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_M} = A\cos \alpha = 3\\{u_N} = A\cos \left( {\alpha - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 4\end{array} \right. \Rightarrow A = 7\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 122:

Chọn câu sai trong các phát biểu sau?
Xem đáp án

Lời giải

Vì dòng xoay chiều biến thiên điều hòa theo thời gian nên giá trị trung bình của nó trong một chu kỳ luôn bằng không. Do T rất nhỏ so với thời gian dài t nên coi t ≈ nT => giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều trong thời gian t xấp xỉ bằng 0.

Đáp án đúng: D

Câu 123:

Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có ba điểm theo thứ tự A, B và C thẳng hàng. Một nguồn điểm phát âm có công suất là P đặt tại O (không nằm trên đường thẳng đi qua A, B) sao cho mức cường độ âm tại A và tại C bằng nhau và bằng 30 dB. Bỏ nguồn âm tại O, đặt tại B một nguồn âm điểm phát âm có công suất 10P/3 thì thấy mức cường độ âm tại O và C bằng nhau và bằng 40 dB, khi đó mức cường độ âm tại A gần với giá trị nào nhất sau đây ?
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Khi nguồn âm tại O: A và C có cùng mức cường độ âm suy ra: OA = OC

Ta có: \({I_C} = \frac{P}{{4\pi O{C^2}}} \Rightarrow {L_C} = \log \left( {\frac{P}{{4\pi O{C^2}.{I_0}}}} \right) = 3\left( B \right)\)

Lúc sau, nguồn âm tại B thì mức cường độ âm tại O và C bằng nhau nên BO = BC

\({I'_C} = \frac{{10P/3}}{{4\pi B{C^2}}} \Rightarrow {L'_C} = \log \left( {\frac{{10P/3}}{{4\pi B{C^2}.{I_0}}}} \right) = 4\left( B \right)\)

Suy ra: \({L'_C} - {L_C} = \log \left( {\frac{{10}}{3}.\frac{{O{C^2}}}{{B{C^2}}}} \right) = 1 \Rightarrow OC = BC\sqrt 3 \)

Áp dụng định lý cosin trong tam giác OBC \( \Rightarrow \widehat {OBC} = {120^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {AOC} = {120^0} \Rightarrow AC = \sqrt 3 OC = 3BC \Rightarrow BA = AC - BC = 2BC\)

\( \Rightarrow \frac{{{I_A}}}{{{I_C}}} = {\left( {\frac{{BC}}{{BA}}} \right)^2} = {10^{{L_A} - 4}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {L_A} = 3,4\left( B \right) = 34\left( {dB} \right)\)

Đáp án đúng: A

Câu 124:

Một dòng điện xoay chiều hình sin có biểu thức i = cos(100πt + π/3) A, t tính bằng giây. Kết luận nào sau đây là không đúng.
Xem đáp án

Lời giải

Cường độ dòng điện hiệu dụng là \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( A \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 125:

Khi thực hành đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa. Dụng cụ thí nghiệm gồm nguồn pin mắc nối tiếp với ampe kế, biến trở con chạy và điện trở R0 thành mạch kín. Một vôn kế mắc song song vào hai cực của nguồn pin. Tác dụng chủ yếu của điện trở R0 là
Xem đáp án

Lời giải

Tác dụng chính của biến trở là để tránh hiện tượng đoản mạch.

Đáp án đúng: D


Câu 126:

Trong một mạch điện xoay chiều, số chỉ của ampe kế cho biết:
Xem đáp án

Lời giải

Ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện chạy qua ampe kế.

Đáp án đúng: D


Câu 127:

Trong trường hợp nào nguồn điện cung cấp cho mạch ngoài một hiệu điện thế đúng bằng suất điện động của nó?
Xem đáp án

Lời giải

Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài: \(\overrightarrow T + \overrightarrow F + \overrightarrow P = \overrightarrow 0 \Rightarrow \overrightarrow T + \overrightarrow R = \overrightarrow 0 \)

Đáp án đúng: A


Câu 128:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{4\pi }}F\) hoặc \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\)F thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng
Xem đáp án

Lời giải

Có 2 giá trị của C cho cùng giá trị công suất:

\( \Rightarrow {P_1} = {P_2} \Rightarrow {\left( {{Z_L} - {Z_{C1}}} \right)^2} = {\left( {{Z_L} - {Z_{{C_2}}}} \right)^2} \Rightarrow 2{Z_L} = {Z_{C1}} + {Z_{C2}}\)

\( \Rightarrow {Z_L} = \frac{{400 + 200}}{2} = 300\Omega  \Rightarrow L = \frac{3}{\pi }\left( H \right)\)

Đáp án đúng: D


Câu 129:

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động \(E = 9\left( V \right)\) và điện trở trong \(r = 1\Omega .\) Đèn có ghi 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở R để đèn sáng bình thường là
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Đèn có: \(R = 12\Omega ;{I_{dm}} = 0,5A\)

Đèn sáng bình thường nên dòng điện qua đèn là I = 0,5 A

Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{E}{{r + {R_b} + {R_d}}} = 0,5 \Rightarrow {R_b} = 5\Omega \)

Đáp án đúng: B


Câu 130:

Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 1Ω và R2 = 9 Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
Xem đáp án

Lời giải

Công suất tiêu thụ của hai điện trở như nhau nên ta có:

\(P = I_1^2{R_1} = I_2^2{R_2}\)\( \Rightarrow \frac{{{E^2}}}{{{{\left( {r + {R_1}} \right)}^2}}}{R_1} = \frac{{{E^2}}}{{{{\left( {r + {R_2}} \right)}^2}}}{R_2} \Rightarrow \frac{1}{{{{\left( {r + 1} \right)}^2}}} = \frac{9}{{{{\left( {r + 9} \right)}^2}}} \Rightarrow r = 3\Omega \)

Đáp án đúng: B


Câu 131:

Mạch điện chỉ có R khi mắc vào mạng điện một chiều có giá trị suất điện động là U0 thì công suất tiêu thụ điện của mạch là P0. Khi mạch trên được mắc vào mạng điện xoay chiều có \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) thì công suất của mạch là P. Xác định tỉ số \(\frac{{{P_0}}}{P}\)
Xem đáp án

Lời giải

Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)

Cách giải:

+ Trong mạch điện 1 chiều, công suất tiêu thụ của mạch: \({P_0} = \frac{{U_0^2}}{R}\)

+ Trong mạch điện xoay chiều, công suất tiêu thụ của mạch: \(P = \frac{{U_{}^2}}{R} = \frac{{U_0^2}}{{2R}} \Rightarrow \frac{{{P_0}}}{P} = 2\)

Đáp án đúng: D


Câu 132:

Một điện tích q = 4.10−8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 30°. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120°. Tính công của lực điện.
Xem đáp án

Lời giải

Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là

\(\begin{array}{l}{A_{ABC}} = {A_{AB}} + {A_{BC}}\\{A_{AB}} = qE{d_1} = q.E.AB.\cos {30^0} = {6,92.10^{ - 5}}\left( J \right)\\{A_{BC}} = qE{d_2} = q.E.BC.\cos {120^0} =  - {8.10^{ - 5}}\left( J \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow {A_{ABC}} = - {1,08.10^{ - 5}}\left( J \right)\)

Đáp án đúng: B

Câu 133:

Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1 g được tích điện q = 10-5 C treo vào đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng một góc 600, lấy g = 10 m/s2. Tìm E.
Xem đáp án

Lời giải

Phân tích các lực tác dụng vào quả cầu ta có:

Media VietJack

Ta có: \(\overrightarrow T + \overrightarrow F + \overrightarrow P = \overrightarrow 0 \Rightarrow \overrightarrow T + \overrightarrow R = \overrightarrow 0 \)

Từ hình vẽ có: \(\tan {60^0} = \frac{F}{P} = \frac{{\left| q \right|E}}{{m.g}} \Rightarrow E = 1732\left( {V/m} \right)\)

Đáp án đúng: B

Câu 134:

Một điện tích q = 1μC đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 0,02 N, biết rằng hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r = 18 cm. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là bao nhiêu ?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(E = \frac{F}{q} = 20000\left( {{\rm{V/m}}} \right)\)

Đáp án đúng: D


Câu 135:

Một đèn loại 220 V – 75 W và một đèn loại 220 V – 25 W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn:
Xem đáp án

Lời giải

Một đèn loại 220 V – 75 W và một đèn loại 220 V – 25 W  → Pđm1 = 3.Pđm2

Hai đèn được sử dụng đúng hiệu điện thế  định mức → Ptt1 = 3.Ptt2

Ta có: \(A = P.t \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{A_1} = {P_{tt1}}.t\\{A_2} = {P_{tt2}}.t\end{array} \right. \Rightarrow {A_1} = 3{A_2}\)

Đáp án đúng: B


Câu 137:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 5λ1/3 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

+ Khi dùng ánh sáng có bước sóng λ1 thì trên MN có 10 vân tối => có 11 vân sáng

=> Đoạn MN = 20mm = 10i => i = 2mm

+ Khi thay λ1 bằng bước sóng λ2 thì có khoảng vân i’

\(\frac{{i'}}{i} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{5}{3} \Rightarrow i' = \frac{5}{3}i = \frac{{10}}{3}\left( {mm} \right)\)

=> số vân sáng trên đoạn MN: \({N_s} = 2\left[ {\frac{L}{{2i'}}} \right] + 1 = 2.3 + 1 = 7\)

Đáp án đúng: A

Câu 138:

Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: q = U.C => q’ = 2U.C = 2q.

Đáp án đúng: C


Câu 139:

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 3V; r1 = 1Ω; E2 = 6V; r2 = 1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2 A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} \Rightarrow R = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{I} - \left( {{r_1} + {r_2}} \right) = 2,5\Omega \)

Đáp án đúng: D

Câu 140:

Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Tính phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần.
Xem đáp án

Lời giải

Giả sử năng lượng ban đầu của con lắc là \[{{\rm{W}}_1} = \frac{1}{2}kA_1^2\]

Sau một chu kì, năng lượng của con lắc là \[{{\rm{W}}_2} = \frac{1}{2}kA_2^2\]

Mà cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3% nên A2 = A1 - 0,03 A1 = 0,97 A1

Vậy phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là

\(\frac{{\Delta {\rm{W}}}}{{\rm{W}}} = \frac{{{{\rm{W}}_1} - {{\rm{W}}_2}}}{{{{\rm{W}}_1}}} = \frac{{\frac{1}{2}kA_1^2 - \frac{1}{2}kA_2^2}}{{\frac{1}{2}kA_1^2}} = \frac{{A_1^2 - {{\left( {0,97A_1^{}} \right)}^2}}}{{A_1^2}} = 0,06\left( { = 6\% } \right)\)


Câu 141:

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là \({F_1} = {1,6.10^{ - 4}}\left( N \right).\) Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10−4 N thì khoảng cách giữa chúng là:
Xem đáp án

Lời giải

Lực tương tác giữa hai điện tích trong hai trường hợp lần lượt là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{F_1} = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{r_1^2}} = {1,6.10^{ - 4}}\left( N \right)\\{F_2} = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{r_2^2}} = {2,5.10^{ - 4}}\left( N \right)\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{r_2^2}}{{r_1^2}} = 0,64\)

\( \Rightarrow \frac{{{r_2}}}{{{r_1}}} = 0,8 \Rightarrow {r_2} = 0,8{r_1} = 0,8.2 = 1,6\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: C

Câu 142:

Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f = 85 Hz. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 bụng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Xem đáp án

Lời giải

Do dây có 1 đầu cố định 1 đầu tự do và có 9 bụng sóng, suy ra k = 8

\( \Rightarrow \ell = \left( {2.8 + 1} \right)\frac{\lambda }{4} = \frac{{17}}{4}\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{{24}}{{85}}\left( m \right)\)

Lại có: \(v = \lambda .f = 24\left( {m/s} \right)\)

Đáp án đúng: B


Câu 143:

Cho một đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r. Khi điều chỉnh R đến giá trị 20 Ω thì công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất và khi đó điện áp ở hai đầu cuộn dây lệch pha một góc π/3 so với điện áp ở hai đầu điện trở. Phải điều chỉnh R đến giá trị bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại?
Xem đáp án

Lời giải

Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên biến trở là cực đại: \(R = {Z_d} = \sqrt {{r^2} + Z_L^2} \)

→ Từ giản đồ vecto ta có: r = 10 Ω và \({Z_L} = 10\sqrt 3 \Omega \)

→ Giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ trên toàn mạch là cực đại

\(R = {Z_L} - r = 10\sqrt 3 - 10 = 7,3\Omega \)

Đáp án đúng: D


Câu 144:

Một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa một trong ba phần tử điện: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện đó. Đoạn mạch điện này chứa
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy tại một thời điểm bất kì u luôn nhanh pha hơn i một góc π/2 nên chứng tỏ đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm.

Đáp án đúng: C

Câu 145:

Tai người không thể phân biệt được hai âm giống nhau nếu chúng tới tai chênh nhau về thời gian một lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 s. Một người đứng cách một bức tường một khoảng L bắn một phát súng. Cho biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Người ấy chỉ nghe thấy một tiếng nổ khi L thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?
Xem đáp án

Lời giải

Quãng đường âm truyền đi rồi phản xạ trở lại là: s = 2L

Thời gian âm truyền đi rồi phản xạ trở lại là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{{2L}}{v}\)

Để không nghe được tiếng nổ, ta có: \(t \le 0,1 \Rightarrow \frac{{2L}}{v} \le 0,1 \Rightarrow L \le \frac{{0,1v}}{2} = \frac{{0,1.340}}{2} = 17\left( m \right)\) 

Đáp án đúng: B

Câu 146:

Người ta đặt chìm trong nước một nguồn âm có tần số 725 Hz.Vận tốc truyền âm trong nước là 1450 m/s. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trong nước dao động ngược pha là
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(v = \lambda .f \Rightarrow \lambda = \frac{v}{f} = 2\left( m \right)\)

Lại có khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là \[\frac{1}{2}\] bước sóng => d = 1 m.

Đáp án đúng: B


Câu 147:

Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về ống dây có dòng điện chạy qua?
Xem đáp án

Lời giải

Nhận định "Từ trường của ống dây là từ trường vĩnh cửu" là không đúng khi nói về ống dây có dòng điện chạy qua.

Đáp án đúng: D


Câu 148:

Chọn phát biểu sai về quá trình truyền sóng:
Xem đáp án

Lời giải

Quá trình truyền sóng không phải là quá trình truyền vật chất. 

Đáp án đúng: A


Câu 149:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch không phụ thuộc vào
Xem đáp án

Lời giải

Ta có hệ số công suất của đoạn mạch được xác định bởi công thức:

\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi \notin U\\\cos \varphi \in R,L,C,f\end{array} \right.\)

Đáp án đúng: A


Câu 150:

Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh áng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; λ1 và λ2. Tổng giá trị \({\lambda _1} + {\lambda _2}\) bằng
Xem đáp án

Lời giải

Tại M có 4 vân trùng: \({k_1}.735 = {k_2}.490 = {k_3}{\lambda _3} = {k_4}{\lambda _4}\left( 1 \right)\)

\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{490}}{{735}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{k_1} = 2n\\{k_2} = 3n\end{array} \right. \Rightarrow {x_M} = \frac{{2n.735.D}}{a} = \frac{{1470nD}}{a}\)

Tại M ngoài hai bức xạ 735 nm và 490 nm cho vân sáng thì còn có hai bức xạ khác cũng cho vân sáng.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x_M} = \frac{{1470nD}}{a} = \frac{{k\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = \frac{{1470n}}{k}\\ \Rightarrow 380 \le \frac{{1470nD}}{a} \le 760 \Rightarrow 1,93n \le k \le 3,87n\end{array}\)

Với \(n = 1 \Rightarrow 1,93 \le k \le 3,87 \Rightarrow k = 2;3\)

Tại M có hai bức xạ cho vân sáng (Loại)

Với \(n = 2 \Rightarrow 3,86 \le k \le 7,74 \Rightarrow k = 4;5;6;7\)

Tại M có 4 bức xạ cho vân sáng ứng với:

\({\lambda _1} = \frac{{1470.2}}{4} = 735\left( {nm} \right);{\lambda _2} = \frac{{1470.2}}{6} = 490\left( {nm} \right);\)

\({\lambda _3} = \frac{{1470.2}}{5} = 588\left( {nm} \right);\,{\lambda _4} = \frac{{1470.2}}{7} = 420\left( {nm} \right)\)

\( \Rightarrow {\lambda _3} + {\lambda _4} = 588 + 420 = 1008\left( {nm} \right)\)

Đáp án đúng: C


Câu 151:

Sóng vô tuyến truyền thẳng trong không gian là
Xem đáp án

Lời giải

Sóng vô tuyến truyền được qua tầng điện li ra ngoài không gian là sóng cực ngắn

Đáp án đúng: C


Câu 152:

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết ZL = 20 Ω; ZC = 125 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 200\(\sqrt 2 \)cos100πt(V). Điều chỉnh R để uAN và uMB vuông pha, khi đó điện trở có giá trị bằng
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Vì Uᴀɴ vuông pha với Uᴍʙ

=> tan φᴀɴ. tan φᴍʙ= -1 => \(\frac{{{Z_L}}}{R}.\frac{{{Z_C}}}{R} = 1 \Rightarrow R = \sqrt {{Z_L}.{Z_C}} = 50\Omega \)

Đáp án đúng: C


Câu 153:

Chiếu một tia sáng hẹp gồm ba thành phần đơn sắc màu lục, màu chàm, và màu cam từ nước ra không khí theo phương không vuông góc với mặt nước sao cho không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Từ mặt nước đi lên ta lần lượt gặp các tia
Xem đáp án

Lời giải

Do chiết suất của nước đối với các tia tăng theo thứ tự:

\({n_{cham}} < {n_{luc}} < {n_{cam}} \Rightarrow {r_{cam}} > {r_{luc}} > {r_{cham}}\)
→ Đi từ mặt nước lên ta lần lượt gặp các tia chàm, lục, da cam.

Đáp án đúng: C

Câu 154:

Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào
Xem đáp án

Lời giải

+ Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào lực cản của môi trường. 

Đáp án đúng: D


Câu 155:

Khi đưa một đầu của thanh nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện, có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

Khi đưa một đầu của thanh nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện thì chúng hút hoặc đẩy nhau.

Đáp án đúng: B


Câu 156:

Một chất điểm dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1 s. Tốc độ trung bình của chất điểm từ thời điểm t0 chất điểm qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến thời điểm gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại lần thứ 3 (kể từ t0) là
Xem đáp án

Lời giải

Quỹ đạo chuyển động 14 cm => Biên độ dao động A = 7 cm

Chu kỳ T = 1 s

Media VietJack

Từ đường tròn lượng giác ta thấy:

Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại khi chất điểm ở vị trí biên. Trong một chu kì chất điểm đi qua vị trí biên 2 lần, do vậy thời gian để chất điểm đi từ vị trí ban đầu đến khi gia tốc có độ lớn cực tiểu lần thứ 3 sẽ là: \(t = T + \frac{T}{6}\)

Vậy vận tốc trung bình của vật là: \({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{4.7 + \frac{7}{2}}}{{1 + \frac{1}{6}}} = 27\left( {{\rm{cm/s}}} \right)\)

Đáp án đúng: C

Câu 157:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 60 V vào đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn dây có r = 10 Ω, ZL = 50 Ω, tụ điện ZC = 65 Ω và biến trở R. Điều chỉnh R thay đổi từ 0 đến ∞ thì thấy công suất toàn mạch đạt cực đại là
Xem đáp án

Lời giải

Công suất toàn mạch cực đại khi và chỉ khi: \(R + r = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = 15\Omega \Rightarrow R = 5\Omega \)

Công suất toàn mạch: \(P = \frac{{{U^2}}}{{2\left( {R + r} \right)}} = \frac{{{{60}^2}}}{{2.\left( {5 + 10} \right)}} = 120\left( {\rm{W}} \right)\)

Đáp án đúng: A

Câu 158:

Con lắc đơn có chiều dài ℓ1 dao động với chu kỳ T1 = 10 (s), con lắc đơn có chiểu dài ℓ2 dao động với chu kỳ T2 = 8 (s). Khi con lắc đơn có chiều dài ℓ = ℓ1 – ℓ2 sẽ dao động với chu kỳ là
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{{\ell _1}}}{g}} = 10\left( s \right)\\{T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{{\ell _2}}}{g}} = 8\left( s \right)\\T = 2\pi \sqrt {\frac{{{\ell _1} - {\ell _2}}}{g}} \Rightarrow {T^2} = 4{\pi ^2}\frac{{{\ell _1}}}{g} - 4{\pi ^2}\frac{{{\ell _2}}}{g} = T_1^2 - T_2^2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow T = \sqrt {T_1^2 - T_2^2} = 6\left( s \right)\)

Đáp án đúng: D

Câu 159:

Một con lắc đơn chiều dài 100 cm, dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật đi qua vị trí có li độ cong 5 cm thì nó có tốc độ là
Xem đáp án

Lời giải

Tần số góc: \(\omega = \sqrt {\frac{g}{\ell }} = \pi \left( {rad/s} \right)\)

Phương trình của dao động điều hòa: \(s = {S_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Vận tốc: \(v = s' = \omega {S_0}\cos \left( {\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm/s} \right)\)

Áp dụng phương trình độc lập với thời gian:

\({\left( {\frac{s}{{{S_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{v}{{{v_0}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{5^2}}}{{{{10}^2}}} + \frac{{{v^2}}}{{{\pi ^2}{{.10}^2}}} = 1 \Rightarrow v = 27\left( {cm/s} \right)\)

Đáp án đúng: C

Câu 160:

Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Giữ vật nhỏ của con lắc ở vị trí có li độ góc −90 rồi thả nhẹ vào lúc t = 0. Phương trình dao động của vật là
Xem đáp án

Lời giải

Phương trình dao động của con lắc đơn dao động điều hoà: s = Socos(ωt + φ)

\(g = {\pi ^2};\ell = 1\left( m \right) \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{g}{\ell }} = \pi \left( {rad/s} \right)\)

Ban đầu giữ vật nhỏ của con lắc ở vị trí có li độ góc là -90 rồi thả nhẹ nên biên độ góc là: \({\alpha _0} = {9^0} = \frac{\pi }{{20}}\left( {rad} \right) \Rightarrow {S_0} = {\alpha _0}\ell = \frac{\pi }{{20}}\left( m \right) = 5\pi \left( {cm} \right)\)

Tại t = 0, vật ở biên âm nên pha ban đầu: \(\varphi = \pi \left( {rad} \right)\)

Phương trình của li độ: s = 5πcos(πt + π) (cm). 

Đáp án đúng: C

Câu 161:

Một con lắc đơn có chiều dài 70 cm đang dao động cưỡng bức với biên độ góc nhỏ, tại nơi có g = 10 m/s2. Khi có cộng hưởng, con lắc dao động điều hòa với chu kì là
Xem đáp án

Lời giải

Khi xảy ra cộng hưởng, chu kì dao động của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng của hệ

Ta có: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,7}}{{10}}} = 1,66\left( s \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 162:

Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(AB = 100\left( {cm} \right);BC = 150\left( {cm} \right) \Rightarrow BC = 1,5AB\)

Lúc đầu: \(100 = 10\log \left( {\frac{{{I_B}}}{{{I_0}}}} \right) = 10\log \left( {\frac{P}{{{I_0}.4\pi A{B^2}}}} \right) \Rightarrow \frac{P}{{{I_0}.4\pi A{B^2}}} = {10^{10}}\)

Khi đặt nguồn âm 2P tại B:

\({L_A} = 10\log \left( {\frac{{2P}}{{{I_0}4\pi B{A^2}}}} \right) = 10\log \left( {{{2.10}^{10}}} \right) = 103\left( {dB} \right)\)

\({L_B} = 10\log \left( {\frac{{2P}}{{{I_0}.4\pi B{C^2}}}} \right) = 10\log \left( {\frac{{2P}}{{{I_0}.4\pi {{.1,5}^2}A{B^2}}}} \right) = 99,5\left( {dB} \right)\)

Đáp án đúng: A

Câu 163:

Chọn câu sai trong các câu sau: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu thay đổi tần số của điện áp đặt vào hai đầu mạch thì:

Xem đáp án

Lời giải

Nếu thay đổi tần số của điện áp đặt vào hai đầu mạch thì điện áp hiệu dụng trên L giảm là sai.

Đáp án đúng: A


Câu 164:

Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch i = 2cos(100πt + π/3) A. Suất điện động tự cảm tại thời điểm 0,5112 s là:
Xem đáp án

Lời giải

Biểu thức của suất điện động tự cảm 2 đầu cuộn cảm là:

\(e = - Li' = L\omega {I_0}\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right) = 200\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\)

Suất điện động tự cảm tại thời điểm 0,5112 s là: -197,85 V

Đáp án đúng: D


Câu 165:

Cho một vật dao động điều hòa có phương trình chuyển động x = 10cos(2πt – π/6) cm. Vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên vào thời điểm
Xem đáp án

Lời giải

Thời điểm ban đầu t = 0 và thời điểm t vật qua vị trí cân bằng lần đầu tiên được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:

Media VietJack

Góc quét: α = π/6 + π/2 = 2π/3 (rad) \( \Rightarrow t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{1}{3}\left( s \right)\)

Đáp án đúng: A


Câu 166:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng trung bình cộng của hai biên độ thành phần; có góc lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là 90°. Góc lệch pha của hai dao động thành phần
Xem đáp án

Lời giải

Đặt biên độ góc của dao động thành phần thứ nhất là: a

Biên độ góc của dao động thành phần thứ hai là: b

Nên biên độ góc của dao động tổng hợp là (a + b)/2

Góc lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là 900 nên biên độ dao động tổng hợp là: \(\sqrt {{b^2} - {a^2}} \) 

Ta được: \(\frac{{a + b}}{2} = \sqrt {{b^2} - {a^2}} \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{3}{5}\)

Góc lệch của hai dao động thành phần là: \(\Delta \varphi = 180 - \arccos \frac{a}{b} = {126,9^0}\)

Đáp án đúng: B

Câu 167:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s2 là \(\frac{T}{3}\). Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là:
Xem đáp án

Lời giải

Khi gia tốc của vật có độ lớn là 100 cm/s2 thì li độ của vật có độ lớn là x0

Ta có hình vẽ

Media VietJack

Từ hình vẽ suy ra: \[{x_0} = \frac{A}{2} = 2,5\,cm\]

Thay vào công thức:

\[a = {\omega ^2}\left| x \right| \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{a}{{\left| x \right|}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{2,5}}} = 2\sqrt {10} = 2\pi \,\left( {rad/s} \right) \Rightarrow f = 1\,Hz\]

Đáp án đúng: D


Câu 168:

Vận tốc của một vật dao động điều hòa biến thiên theo đồ thị như hình vẽ. Lấy \({\pi ^2}\) = 10, phương trình dao động của vật là
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Lúc t = 0: \(v = 20\sqrt 3 \Rightarrow \sin \varphi = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)và do vận tốc đang giảm nên vật ở li độ dương và đang đi về biên dương.

\( \Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{3} \Rightarrow x = A\cos \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{A}{2}\)

Thời gian tương ứng từ x = A/2 đến vị trí cân bằng theo chiều âm lần thứ nhất: 

\(t = \frac{T}{6} + \frac{T}{4} = \frac{5}{{12}}T = \frac{5}{{12}}(s) \Rightarrow T = 1 \Rightarrow \omega = 2\pi \left( {rad/s} \right) \Rightarrow A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{40}}{{2\pi }} = 2\sqrt {10} \left( {cm} \right)\)

Vậy \(x = 2\sqrt {10} \cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: C

Câu 169:

Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, điện năng tiêu thụ của mạch sẽ :
Xem đáp án

Lời giải

Ta có, điện năng tiêu thụ của mạch: A = UIt  = \(\frac{{{U^2}}}{R}t\)

Khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì cùng khoảng thời gian điện năng tiêu thụ sẽ giảm 2 lần.

Đáp án đúng: A


Câu 170:

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Từ đồ thị ta có độ chia nhỏ nhất của mỗi ô là: 0,025 s

Mặt khác: \[\frac{1}{2}\] chu kì ứng với 6 ô \( \Rightarrow \frac{T}{2} = 0,15\left( s \right) \Rightarrow T = 0,3\left( s \right) \Rightarrow \omega = \frac{{20\pi }}{3}\left( {rad/s} \right)\)

Khi t = 0 thì \(v = \frac{{{v_{max}}}}{2}\) và đang giảm \( \Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{6}\)

\(A = \frac{{{v_{max}}}}{\omega } = \frac{3}{{4\pi }}\left( {cm} \right)\) \(x = \frac{3}{{4\pi }}\cos \left( {\frac{{20\pi }}{3}t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: D

Câu 171:

Con lắc lò xo gồm một lò xo thẳng đứng có đầu trên cố định, đầu dưới gắn một vật dao động điều hòa có tần số góc 10 rad/s. Lấy g = 10 m/s2. Tại vị trí cân bằng độ dãn của lò xo là
Xem đáp án

Lời giải

\(\omega = \sqrt {\frac{g}{{\Delta \ell }}} \Rightarrow \Delta \ell = 0,1\left( m \right) = 10\left( {cm} \right)\)

Đáp án đúng: B

Câu 172:

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của α0 là ?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

+ lực căng dây cực đại tại vị trí α = 0: \({T_{max}} = mg\left( {3 - 2\cos {\alpha _0}} \right)\)

+ lực căng dây cực tiểu tại vị trí α = α0: \({T_{\min }} = mg\cos {\alpha _0}\)

\( \Rightarrow \frac{{{T_{max}}}}{{{T_{\min }}}} = \frac{{3 - 2\cos {\alpha _0}}}{{\cos {\alpha _0}}} = 1,02 \Rightarrow {\alpha _0} = {6,6^0}\)

Đáp án đúng: B

Câu 173:

Một con lắc đơn có chiều dài 120 cm, dao động điều hoà với chu kỳ T. Để chu kỳ con lắc giảm 10%, chiều dài con lắc phải
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(T \sim \sqrt \ell   \Rightarrow \frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \sqrt {\frac{{{\ell _2}}}{{{\ell _1}}}} = 0,9 \Rightarrow {\ell _2} = {0,9^2}.{\ell _1} = 97,2\,cm \Rightarrow \Delta \ell = {\ell _1} - {\ell _2} = 22,8\left( {cm} \right)\)

Vậy phải giảm chiều dài của con lắc đi 22,8 cm.

Đáp án đúng: C


Câu 174:

Hai điện tích dương q1 = q2 = 49 μC đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng
Xem đáp án

Lời giải

Do q1 và q2 cùng dấu nên để lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0, điểm M phải nằm trên đường nối hai điện tích, và nằm trong khoảng giữa hai điện tích.

Lực do hai điện tích tác dụng lên điện tích q0 là: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1} = k\frac{{{q_1}{q_0}}}{{r_1^2}}\\{F_2} = k\frac{{{q_2}{q_0}}}{{r_2^2}}\end{array} \right.\)

Lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0, ta có:

\({\vec F_1} + {\vec F_2} = 0 \Rightarrow {F_1} = {F_2} \Rightarrow {r_1} = {r_2}\)

Do M nằm giữa hai điện tích nên \({r_1} + {r_2} = d \Rightarrow {r_1} = {r_2} = \frac{d}{2}\)

Đáp án đúng: D


Câu 175:

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 5o. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ góc α0. Giá trị của α0 bằng
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \({v_{max}} = \sqrt {2g\ell \left( {1 - \cos {5^0}} \right)} \)

\(s_0^2 = \frac{{v_{max}^2}}{{{\omega ^2}}} = \frac{{2g\ell \left( {1 - \cos {5^0}} \right)}}{{\frac{g}{{\frac{\ell }{2}}}}} \Rightarrow {\alpha _0} = 0,123\left( {rad} \right) = {7,1^0}\)

Đáp án đúng: A

Câu 176:

Một vật khối lượng m = 100 g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có các phương trình dao động x1 = 5cos(10t + π) (cm), x2 = 10cos(10t - \(\frac{\pi }{3}\)). Lực kéo về có giá trị bằng:
Xem đáp án

Lời giải

Biên độ dao động: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi } = 5\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)

\({\left| {{F_{kv}}} \right|_{max}} = m{\omega ^2}A = 0,5\sqrt 3 \left( N \right)\)

Đáp án đúng: D

Câu 177:

Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,25 g, mang điện tích q = 2,5.10-9 C treo vào một điểm O bằng một sợi dây tơ có chiều dài l. Quả cầu nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 106 V/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc:
Xem đáp án

Lời giải

Ta có hình vẽ biểu diễn các lực tác dụng vào quả cầu:

Media VietJack

Trọng lực của quả cầu: P = m.g = 0,25.10−3.10 = 2,5.10−3N

Lực điện tác dụng lên quả cầu mang điện: Fd = qE = 2,5.10−9.106 = 2,5.10−3 N

Từ hình vẽ ta có: \(\tan \alpha = \frac{{{F_d}}}{P} = 1 \Rightarrow \alpha = {45^0}\)

Đáp án đúng: B


Câu 178:

Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, ngược pha nhau, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn (k Z) là:
Xem đáp án

Lời giải

Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, ngược pha nhau, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn (k Z) là: d2 – d1 = kλ

Đáp án đúng: A


Câu 179:

Chất bán dẫn không có tính chất điện nào sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

Các tính chất điện của bán dẫn

- Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.

- Điện trở suất của bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.

- Điện trở suất của bán dẫn phụ thuộc vào các tạp chất có trong tinh thể.

Đáp án đúng: C


Câu 181:

Nêu những đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực đàn hồi lò xo?
Xem đáp án

Những đặc điểm của lực đàn hồi lò xo:

- Điểm đặt: Đặt lên vật tiếp xúc với lò xo làm lo xo biến dạng.

- Phương: Trùng với trục lò xo.

- Chiều: Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong; Khi nị nén, lực đàn hồi lướng ra ngoài (ngược chiều biến dạng).

Độ lớn: Fđh = k.| ∆l|


Câu 182:

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1 cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm các S1 và S2 lần lượt là 9 cm và 12 cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
Xem đáp án

Lời giải

Tại điểm M: \(\frac{{{d_2} - {d_1}}}{\lambda } = 3\) nên M là điểm thuộc vân giao thoa cực đại thứ 3.

Vì vậy, giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có 3 vân giao thoa cực tiểu là các cực tiểu thứ 1, 2, 3.

Đáp án đúng: D


Bắt đầu thi ngay