Giải Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị
Hamchoi.vn trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa 10 Bài 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị
Video giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị
Lời giải:
Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl. Khi đó nguyên tử hydrogen có 2 electron (cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He) và nguyên tử chlorine có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.
Khác với phân tử sodium chloride (NaCl) được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu Na+ và Cl-. Các ion này được tạo ra do sự nhường, nhận electron.
I. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị
Hoạt động trang 58 Hóa học 10: Lắp ráp mô hình một số phân tử
Chuẩn bị: Bộ lắp ráp mô hình các phân tử CH4, C2H4, C2H2, C2H5OH, CH3COOH.
- Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho nguyên tử C, O, H.
- Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 12.8).
Quan sát mô hình và cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba trong mỗi phân tử.
Lời giải:
- Trong phân tử methane (CH4): có 4 liên kết đơn C-H
- Trong phân tử ethene (C2H4): có 4 liên kết đơn C-H và 1 liên kết đôi C=C
- Trong phân tử ethyne (C2H2): có 2 liên đơn C-H và 1 liên kết ba C≡C
- Trong phân tử ethanol (C2H5OH): có tất cả 8 liên kết đơn (trong đó: 5 liên kết đơn C-H, 1 liên kết đơn C-C, 1 liên kết đơn C-O và 1 liên kết đơn O-H).
- Trong phân tử ethanoic acid (CH3COOH): có 1 liên kết đôi C=O và 6 liên kết đơn (trong đó: 3 liên kết đơn C-H, 1 liên kết đơn C-C, 1 liên kết đơn C-O và 1 liên kết đơn O-H.
a) Bromine (Br2). b) Hydrogen sulfide (H2S).
c) Methane (CH4). d) Ammonia (NH3).
e) Ethene (C2H4). g) Ethyne (C2H2).
Lời giải:
|
Công thức electron |
Công thức Lewis |
Công thức cấu tạo |
a) Bromine (Br2). |
|
|
Br – Br |
b) Hydrogen sulfide (H2S). |
|
|
H – S – H |
c) Methane (CH4). |
|
|
|
d) Ammonia (NH3). |
|
|
|
e) Ethene (C2H4). |
|
|
|
g) Ethyne (C2H2). |
|
|
|
II. Độ âm điện và liên kết hóa học
Lời giải:
- Trong phân tử MgCl2, hiệu độ âm điện của Cl và Mg: 3,16 – 1,31 = 1,85.
⇒ Liên kết giữa Mg và Cl là liên kết ion.
- Trong phân tử AlCl3, hiệu độ âm điện của Cl và Al: 3,16 – 1,61 = 1,55.
⇒ Liên kết giữa Al và Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực.
- Trong phân tử HBr, hiệu độ âm điện của Br và H: 2,96 – 2,2 = 0,76.
⇒ Liên kết giữa Br và H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
- Trong phân tử O2, hiệu độ âm điện: 3,44 – 3,44 = 0.
⇒ Liên kết giữa O và O là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- Trong phân tử H2, hiệu độ âm điện: 2,2 – 2,2 = 0.
⇒ Liên kết giữa H và H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- Trong phân tử NH3, hiệu độ âm điện của N và H: 3,04 – 2,2 = 0,84.
⇒ Liên kết giữa N và H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
III. Mô tả liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ orbital nguyên tử
Câu hỏi 3 trang 61 Hóa học 10: Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?
Lời giải:
- Sự xen phủ trục, tạo ra liên kết σ. Xen phủ trục là các orbital sẽ xen phủ với nhau theo trục liên kết. Có ba loại xen phủ trục:
+ Sự xen phủ s – s
+ Sự xen phủ s – p
+ Sự xen phủ p – p
- Sự xen phủ bên tạo ra liên kết π. Sự xen phủ bên là sự xen phủ, trong đó các orbital tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
Câu hỏi 4 trang 61 Hóa học 10: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong phân tử C2H4 có 4 liên kết cộng hóa trị đơn (là 4 liên kết σ) và 1 liên kết đôi (gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π).
⇒ Trong phân tử C2H4 có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.
IV. Năng lượng liên kết cộng hóa trị
Lời giải:
- Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hoá học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết.
- Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết: để phá vỡ 1 mol liên kết
Cl-Cl thành các nguyên tử Cl (ở thể khí) cần năng lượng là 243 kJ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Dựa vào Bảng 12.2, ta thấy:
Năng lượng liên kết Cl – Cl (243 kJ/mol) > năng lượng liên kết Br – Br (193 kJ/mol) > năng lượng liên kết I – I (151 kJ/mol).
⇒ Độ bền liên kết giảm từ Cl2 > Br2 > I2.
Lời giải:
Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tử, dự đoán loại liên kết:
0 ≤ || < 0,4: liên kết cộng hóa trị không phân cực
0,4 ≤ || < 1,7: liên kết cộng hóa trị phân cực.
|| ≥ 1,7: liên kết ion