Giải Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Hamchoi.vn trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa 10 Bài 14. Mời các bạn đón xem:

461 lượt xem


Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 14: Ôn tập chương 3

I. Hệ thống hóa kiến thức

Hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức trang 68 Hóa học 10:

Lời giải:

Liên kết hóa học gồm:

- Liên kết cộng hóa trị

+ Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

+ Kiểu liên kết:Liên kết đơn (-); liên kết đôi (=) và liên kết ba (≡).

• Không phân cực: cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử.

Ví dụ: Cl2, Br2, …

• Có phân cực: cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Ví dụ: H2O, CO, NH3, …

• Cho nhận: cặp electron dùng chung là do một nguyên tử đóng góp.

Ví dụ: SO2, HNO3, …

- Liên kết ion

+ Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành giữa hai ion mang điện tích trái dấu (tồn tại trong khối tinh thể)

Ví dụ: NaCl, NaF, CaCl2, …

+ Tinh thể ion: Các ion âm và dương sắp xếp tại các nút của mạng tinh thể theo trật tự luân phiên, liên kết bằng lực hút tĩnh điện của chúng.

Giải Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

+ Khái niệm: đều là liên kết giữa các phân tử (hay nguyên tử) trung hòa hút nhau bởi bản chất tĩnh điện giữa các lưỡng cực δ+ và δ-.

+ Liên kết hydrogen: ...Hδ+OδHδ+...FδHδ+...

+ Tương tác Van der waals: Giải Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ Ảnh hưởng: đều làm tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất.

II. Luyện tập

Câu hỏi 1 trang 69 Hóa học 10Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?

A. Cl2, Br2, I2, HCl.                       

B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.

C. HCl, H2S, NaCl, N2O.              

D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Em cần nhớ:

- Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

- Hiệu độ âm điện |Δχ| ≥ 1,7

A. Loại vì tất cả đều là liên kết cộng hóa trị

C. Loại vì HCl, H2S, N2O là liên kết cộng hóa trị.

D. Loại vì H2SO4, H3PO4, HCl là liên kết cộng hóa trị.

Câu hỏi 2 trang 69 Hóa học 10Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực?

A N2, CO2, Cl2, H2.                       

B. N2, Cl2, H2, HCl.

C. N2, Hl, Cl2, CH4.                      

D. Cl2, O2, N2, F2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phân tử được tạo thành từ hai nguyên tử giống nhau đều là liên kết cộng hóa trị không phân cực do có hiệu độ âm điện bằng 0.

Câu hỏi 3 trang 69 Hóa học 10: Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử sau PH3, H2O, C2H6. Trong phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.

Lời giải:

 

Công thức cấu tạo

Công thức Lewis

PH3

Giải Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

H2O

H – O – H

Giải Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

C2H6

Giải Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Các nguyên tử O, P, N đều tạo liên kết phân cực với H, trong đó nguyên tử O có độ âm điện lớn hơn cả nên liên kết O – H sẽ phân cực nhất.

⇒ Phân tử H2O có liên kết phân cực mạnh nhất.

Câu hỏi 4 trang 69 Hóa học 10Dựa vào giá trị đó âm điện của các nguyên tử trong Bảng 6.2, xác định loại liên kết trong phân tử các chất CH4, CaCl2, HBr, NH3.

Lời giải:

Trong phân tử CH4, hiệu độ âm điện của C và H: 2,55 – 2,2 = 0,35

⇒ Liên kết giữa C và H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Trong phân tử CaCl2, hiệu độ âm điện của Ca và Cl: 3,16 – 1 = 2,16

⇒ Liên kết giữa Ca và Cl là liên kết ion.

Trong phân tử HBr, hiệu độ âm điện của H và Br: 2,96 – 2,2 = 0,76

⇒ Liên kết giữa H và Br là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Trong phân tử NH3, hiệu độ âm điện của N và H: 3,04 – 2,2 = 0,84

⇒ Liên kết giữa N và H là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu hỏi 5 trang 69 Hóa học 10Cho dãy các oxide sau Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

a) Độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide trên thay đổi thế nào?

b) Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong Bảng 6.2, cho biết loại liên kết (ion, cộng hoá trị phân cực, cộng hóa trị không phân cực) trong từng phân tử oxide.

Lời giải:

a)Độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide giảm dần: Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2 > P2O5 > SO3 > Cl2O7. Do hiệu độ âm điện giảm dần.

b)

Oxide

Hiệu độ âm điện

Loại liên kết

Na2O

2,51

liên kết ion

MgO

2,13

liên kết ion

SiO2

1,54

liên kết cộng hóa trị có cực

P2O5

1,25

liên kết cộng hóa trị có cực

SO3

0,86

liên kết cộng hóa trị có cực

Cl2O7

0,28

liên kết cộng hóa trị không cực

 

Câu hỏi 6 trang 69 Hóa học 10a) Cho dãy các phân tử C2H6, CH3OH, NH3. Phân tử nào trong dãy có thể tạo liên kết hydrogen? Vì sao?

b) Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử đó.

Lời giải:

Em cần nhớ: Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen là:

- Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,…

- Nguyên tử F, O, N, … liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

a)

- Phân tử CH3OH và NH3 có thể tạo liên kết hydrogen vì có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện cao là O, N.

Bên cạnh đó nguyên tử N, O đều có cặp electron chưa tham gia liên kết và có liên kết với nguyên tử hydrogen.

- Phân tử C2H6 không thể tạo liên kết hydrogen vì mặc dù có H liên kết với nguyên tử C có độ âm điện cao nhưng nguyên tử C không có cặp electron hóa trị chưa liên kết.

b) Sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử NH3 và CH3OH là:

Giải Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)                            Giải Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài viết liên quan

461 lượt xem