Giải Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Hamchoi.vn trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 10: Quy tắc octet sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa 10 Bài 10. Mời các bạn đón xem:

336 lượt xem


Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 10: Quy tắc octet

Video giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 10: Quy tắc octet

Mở đầu trang 49 Hóa học 10: Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, yếu tố nào quyết định tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử đó?

Lời giải:

Yếu tố quyết định đến tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử đó là tỉ lệ số electron nhường, nhận hay góp chung của nguyên tử khi tham gia liên kết để hình thành phân tử.

I. Khái niệm liên kết hóa học

Câu hỏi 1 trang 49 Hóa học 10: Khi nguyên tử fluorine nhận thêm 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

Lời giải:

Cấu hình electron của nguyên tử fluorine là 1s22s22p5.

Khi nguyên tử fluorine nhận thêm 1 electron thì cấu hình electron là 1s22s22p6

⇒ Giống với khí hiếm Ne.

Câu hỏi 2 trang 49 Hóa học 10: Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào?

Lời giải:

Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

II. Quy tắc octet

Câu hỏi 3 trang 50 Hóa học 10: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử F2, CCl và NF3.

Lời giải:

- Sự hình thành liên kết trong phân tử F2

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, nguyên tử fluorine có 7 electron hóa trị, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung 1 electron.

Phân tử Fe được biểu diễn Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Xung quanh mỗi nguyên tử fluorine đều có 8 electron.

- Sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử CCl4

Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Mỗi nguyên tử Cl cần thêm 1 electron và nguyên tử C cần thêm 4 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.

Phân tử CCl4 được biểu diễn Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xung quanh mỗi nguyên tử C và Cl đều có 8 electron.

- Sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử NF3

Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, nguyên tử F có 7 electron hóa trị. Mỗi nguyên tử F cần thêm 1 electron và nguyên tử N cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.

Phân tử NF3 được biểu diễn Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xung quanh mỗi nguyên tử N và F đều có 8 electron.

Câu hỏi 4 trang 50 Hóa học 10Phosphine là hợp chất hoá học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu, có mùi tỏi, rất độc, không bền. Phosphine sinh ra khi phân huỷ xác động, thực vật và thường lẫn một lượng nhỏ diphosphine (P2H4) nên nó có thể tự cháy trong không khí ở điều kiện thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng (hiện tượng “ma trơi”).

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hoá học trong phosphine.

Lời giải:

Sự hình thành liên kết hóa học trong phosphine:

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử PH3, nguyên tử H có 1 electron hóa trị, nguyên tử P có 5 electron hóa trị. Mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron và nguyên tử P cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.

Phân tử PH3 được biểu diễn như sau: Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xung quanh nguyên tử P có 8 electron.

Em có thể trang 50 Hóa học 10: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết hóa học trong một số phân tử của các nguyên tử nguyên tố nhóm A.

Lời giải:

Ví dụ: Sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử nitrogen (N2)

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử N2, nguyên tử N có 5 electron hóa trị, mỗi nguyên tử N cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử N góp chung 3 electron

Phân tử Nđược biểu diễn  Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài viết liên quan

336 lượt xem