150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản (P4)
-
1287 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I had my motorbike repair yesterday but now it still doesn’t work.
Đáp án B thành “repaired”
Giải thích: Cấu trúc have st done (làm cho cái gì đó được …)
Câu 2:
The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.
Đáp án D thành “giving”
Giải thích: Đây là câu hỏi về cấu trúc tương đương. Cụm phía trước “and” là Ving nên sau “and” cũng sẽ là Ving.
Câu 3:
David, who mother is Vietnamese, speaks both Vietnamese and English fluently.
Đáp án A thành “whose”
Giải thích: Ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho sở hữu (mẹ của David) và đó là “whose”.
Câu 4:
If I had studied carefully, I wouldn't made so many mistakes.
Đáp án C thành “have made”
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại III với cấu trúc: If + quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.
Câu 5:
The director, as well as his wife and two children, were injured in the accident.
Đáp án C thành “was”
Giải thích: Cấu trúc S1 + as well as + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the director” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “was”.
Câu 6:
My father asked me where had I gone the night before.
Đáp án D thành “I had”
Giải thích: Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.
Câu 7:
The harder he tried, the worst he danced before the large audience.
Đáp án C thành “worse”
Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Câu 8:
Many young people lack skills, good education, and financial to settle in the urban areas where many jobs are found.
Đáp án B thành “finance”
Giải thích: Đây là câu hỏi về cấu trúc tương đương. Cụm phía trước “and” là danh từ nên sau “and” cũng sẽ là danh từ.
Câu 9:
She did not know where most of the people in the conference was from.
Đáp án D thành “were”
Giải thích: Chủ ngữ là “most of the people”(số nhiều) nên tobe là “were”.
Câu 10:
It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class.
Đáp án A thành “turn off”
Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (important/ essential ..) + that + S + Vinf + 0.
Câu 11:
Gettysburg has been preserve as a national historic monument because it was the site of a major Civil War battle in which many lives were lost.
Đáp án A thành “preserved”
Giải thích: Đây là câu bị động nên động từ phải ở dạng Ved.
Câu 12:
There are many reasons why a particular species may become endangering.
Đáp án A thành “endangered”
Giải thích: endangered (a) bị nguy hiểm. Câu này ta dùng với nghĩa bị động.
Câu 13:
Hardly did he enter the room when all the lights went out.
Đáp án A thành “had he entered”
Giải thích: Đảo ngữ với “hardly” là thì quá khứ hoàn thành. “Hardly …. when …..” (vừa làm gì đó thì …).
Câu 14:
Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.
Đáp án A thành “published”
Giải thích: Chủ ngữ của cả 2 vế là “the book” và vế 1 ta phải dùng với nghĩa bị động là Ved (được xuất bản).
Câu 15:
Most of the houses on the street was built in the previous century.
Đáp án D thành “were”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “most of the houses” (đếm được số nhiều) nên tobe là “were”.
Câu 16:
Oxygen plays a important role in maintaining live.
Đáp án A thành “an”
Giải thích: Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).
Câu 17:
There are some people in the government try to improve the lives of poor people.
Đáp án D thành “trying”
Giải thích: Câu này đáp án D (rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động).
Câu 18:
Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game.
Đáp án D thành “the rules of the game to the children”
Giải thích: Cấu trúc “explain st to sb” (giải thích cái gì cho ai)
Câu 19:
A child of noble birth, his name was famous among the children in that school.
Đáp án B thành “he”
Giải thích: Do 2 vế của câu không đồng nhất chủ ngữ nên ta phải thay chủ ngữ vế 2 thành “he”.
Câu 20:
Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.
Đáp án A thành “writers”
Giải thích: Câu này đang so sánh người (she) thì phải so sánh với cùng đối tượng là người.