Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản(P7)

  • 1289 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.

Xem đáp án

Đáp án B thành “to arrive at”

arrive at (đi đến địa điểm nhỏ)


Câu 2:

By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it.

Xem đáp án

Đáp án D thành “it is”

Bộ phận “how …” không phải mục đích chính của câu (là hỏi) mà chỉ đơn thuần là câu miêu tả (nó nóng như thế nào) như một câu khẳng định.


Câu 3:

Although caffeine is a moderately habit-forming drug, coffee is not regarded as harmfully to the average healthy adult.

Xem đáp án

Đáp án C thành “harmful”

tobe regarded as + adj (được coi trọng như/ là …)


Câu 4:

The Great Pyramid of Giza is said to have built over a 20-year period.

Xem đáp án

Đáp án C thành “have been built”

Phải dùng dạng bị động (được xây)


Câu 5:

clearly remember to tell you about this before.

Xem đáp án

Đáp án C thành “telling”

Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì).

Dịch: Tôi nhớ rõ là đã nói cho bạn về nó trước đó rồi.


Câu 6:

Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin.

Xem đáp án

Đáp án B thành “largest”

 “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”.


Câu 7:

The governor, with his wife and children, are at home watching the election results on TV.

Xem đáp án

Đáp án B thành “is”

Cấu trúc S1 + with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the governor” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.


Câu 8:

 An ambitious person is committed to improve his or her status at work.

Xem đáp án

Đáp án B thành “improving”

Nhiều em không làm được câu này do lầm tưởng commit + toV. Nhưng cấu trúc đúng của nó là “commit to + Ving: cam kết”


Câu 9:

Generally, Europe and Asia are regarded as being distinct continents, but they are simply vast geography divisions of the larger lad mass known as Eurasia.

Xem đáp án

Đáp án C thành “vast geographical”

Vị trí của đáp án C ta cần tính từ (vì sau nó là danh từ).


Câu 10:

Bill is often late for class, which makes his teachers angrily.

Xem đáp án

Đáp án D thành “angry”

Cấu trúc make + sb + adj (làm cho ai đo thế nào).

Dịch: Bill thì thường xuyên đến lớp muộn, điều đó làm cho các giáo viên của cậu ấy tức giận.


Câu 11:

Manufacturers may use food additives for preserving, to color, or to flavor, or to fortify foods.

Xem đáp án

Đáp án B thành “to preserve”

Đây là kiến thức về sự tuong ứng giữa các bộ phận. Ta thấy đằng sau B đều là toV và chúng có cùng chức năng nên B cũng là toV.


Câu 12:

Once you have finished an article and identified its main ideas, it may not be necessary to reread it again.

Xem đáp án

Đáp án D bỏ “again”

Đã dùng “reread” mang nghĩa là “đọc lại” rồi thì không cần “again” nữa.


Câu 13:

Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all.

Xem đáp án

Đáp án C thành “which”

Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.

Dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt.


Câu 14:

I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother.

Xem đáp án

Đáp án D thành “as”

the same … as: giống

Dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi.


Câu 15:

However type of raw materials is used in making paper, the process is essentially the same.

Xem đáp án

Đáp án A thành “whatever”

Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.

Dịch: Dù loại nguyên liệu nào được sử dụng trong sản xuất giấy, nhưng

quy trình về cơ bản


Câu 16:

Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.

Xem đáp án

Đáp án B thành “weight”

Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.


Câu 17:

Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.

Xem đáp án

Đáp án B thành “have given”

Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have.

Dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.


Câu 18:

This might not matter with you, but some people are going to be negatively affected by this decision.

Xem đáp án

Đáp án A thành “may not“

 “may” và “might” trong nhiều trường hợp có thể dùng thay đổi cho nhau. Nhưng chỉ về khả năng xảy ra, thì khả năng của might khá thấp, vì thế trong câu này ta nên dùng may để hợp lý hơn.

Dịch: Điều này có thể không quan trọng với bạn, nhưng một số người sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi quyết định này.


Câu 19:

Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.

Xem đáp án

Đáp án B thành “are”

Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number” và ”the number”. A number ..... + V và The number ..... + Vs/es


Câu 20:

The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia.

Xem đáp án

Đáp án A thành “held”

Câu này có mốc thời gian rõ ràng, và hành động đã kết thúc trong quá

khứ (không liên quan đến hiện tại) nên ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn.


Bắt đầu thi ngay