150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản(P6)
-
1290 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Although most species of small birds gather in groups at feeders provided by bird-watchers, the bright red cardinals usually appears alone or with its mate.
Đáp án D: thành “theirs”
chủ ngữ là “the bright red cardinals” (đếm được số nhiều)
Dịch: Dù hầu hết những loài chim nhỏ tập trung theo nhóm ở những máng ăn được cung cấp bởi các nhà quan sát., chim giáo chủ đỏ tươi lại thường xuất hiện một mình hoặc với bạn đời của chúng.
Câu 2:
Henry David Thoreau was an American writer who is remembered for his faith in religious significance of the nature.
Đáp án D thành “nature”
Danh từ chung không cần “the”
Dịch: Henry David Thoreau là một nhà văn người Mỹ, người mà được nhớ vì niềm tin vào sức mạnh tâm linh của tự nhiên
Câu 3:
Proteins are made up of folded irregularly chains, the links of which are amino acids.
Đáp án B thành “irregularly folded”
Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ
Dịch: Protein được tạo thành từ các chuỗi gập đôi bất thường mà liên kết của chúng là các amino axit.
Câu 4:
A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.
Đáp án A thành “identified”
Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là Ved, nên cụm cuối cũng phải là Ved.
Câu 5:
Each of the members of the group were made to write a report every week.
Đáp án A thành “was”
“each + …. “ + V (chia như ngôi 3 số ít)
Câu 6:
The harder he tried, the worst he danced before the large audience .
Đáp án A : thành “worse”
Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Câu 7:
My father asked me where had I gone the night before.
Đáp án C thành “I had”
Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.
Câu 8:
Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.
Đáp án A thành “ pottery clay”
“pottery” với nghĩa là những cái lọ, thau bằng đất thì là danh từ không đếm được, nên ta không dùng “a” trước đó mà phải chuyển thành “ clay pottery” là dụng cụ làm từ đất sét.
Câu 9:
Students suppose to read all the questions carefully and find out the answers to them.
Đáp án A thành “are supposed”
tobe suppposed toV (được cho là làm cái gì đó)
Câu 10:
If they took their language lesson seriously, they would be able to communicate with the locals now.
Đáp án A thành “had taken”
Câu điều kiện loại kết hợp If + S + had + VpII, S + would/ could/ might + Vinf (now) diễn tả giả định trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.
Câu 11:
Neither of the men arresting as terrorists would reveal information about his group.
Đáp án B thành “arrested”
Vị trí của B là rút gọn mệnh đề quan hệ nhưng trong trường hợp này ta phải dùng dạng bị động (Ved)
Dịch: Không ai trong số những người đàn ông bị bắt giữ vì khủng bố tiết lộ thông tin về nhóm của hắn.
Câu 12:
When a lion gets hungry, its manner changes and it becomes threatened.
Đáp án D thành “threatening”
Câu này ta cần dạng chủ động (trở nên đáng sợ) – chứ không phải sợ vì cái gì.
Dịch: Khi một con sử tử đói, hành vi của nó thay đổi và nó trở nên đáng sợ.
Câu 13:
Little he knows about the surprise that awaited him.
Đáp án A thành “does he know”
Có “little” ở đầu câu nên đằng sau sẽ ùng quy tắc đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
Câu 14:
It is time the government do something to help the unemployed to find some jobs.
Đáp án A thành “did”
Cấu trúc “It + be + (high) time + S + QKĐ/ QKHT” (Đã đến lúc ai đó cần làm gì).
Câu 15:
I enjoy reading the article that you told me about it yesterday.
Đáp án D bỏ “it”
Chúng ta đã có “that” thay thế cho “the article” ở phía trước rồi.
Câu 16:
Many languages used around the world they do not have a form of writing.
Đáp án C bỏ “they”
Câu này cả 2 vế đều chung chủ ngữ là “many languages” trong đó vế 1 đã được rút gọn.
Câu 17:
The bus was plenty of people who had spent many a happy hour shopping at the new.
Đáp án A thành “full of” hoặc “crowded with”
Vị trí này không dùng được “plenty” vì nó là danh từ (ta cần tính từ).
Câu 18:
It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.
Đáp án C thành “be used to cook”
Vị trí của C ta cần dùng với nghĩa là (dùng để làm gì) chứ không phải cấu trúc “be used to + Ving đơn thuần).
Dịch: Nhiều người tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử đụng để làm nhiều thứ ví dụ như nấu nướng.
Câu 19:
John announced that he could not longer tolerate the conditions of the contract under which he was working.
Đáp án B thành “no longer tolerate”
no longer (không làm sao đó nữa)
Câu 20:
I think she will be suitable for the work because she has been working like a teacher for a long time.
Đáp án D thành “as”
Cấu trúc “work as + nghề nghiệp” (làm nghề gì)