19 Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết
19 Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (đề 2)
-
3364 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
Đáp án B
Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là đồi núi thấp.
Câu 2:
Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của
Đáp án A
Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi.
Câu 3:
Đường bờ biển nước ta dài 3260 km, chạy từ
Đáp án D
Đường bờ biển nước ta dài 3260 km, chạy từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
Câu 4:
Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng
Đáp án B
Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
Câu 5:
Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là
Đáp án B
Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là kinh tế Nhà nước.
Câu 6:
Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu do sự phân hoá về
Đáp án C
Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu do sự phân hoá về khí hậu.
Câu 7:
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là
Đáp án D
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là đất phù sa ngọt.
Câu 8:
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là
Đáp án B
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là bôxit.
Câu 9:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta là do
Đáp án B
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta là do ảnh hưởng của vị trí, địa hình và các dãy núi hướng vòng cung.
Câu 10:
Ngành có tính truyền thống nhất trong sản xuất nông nghiệp ở khu vực Đông Nam Á là
Đáp án B
Ngành có tính truyền thống nhất trong sản xuất nông nghiệp ở khu vực Đông Nam Á là trồng lúa nước.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là Quảng Ninh
Câu 12:
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các vùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên (năm 2007), chiếm tỉ trọng cao nhất là
Đáp án B
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các vùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên (năm 2007), chiếm tỉ trọng cao nhất là nông, lâm, thuỷ sản.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây có đường biên giáp với cả hai nước Lào và Trung Quốc?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, Điện Biên có đường biên giáp với cả hai nước Lào và Trung Quốc
Câu 14:
Căn cứ vào các biểu đồ Nhiệt độ và Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, địa điểm nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?
Đáp án D
Căn cứ vào các biểu đồ Nhiệt độ và Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Sa Pa có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hình thức trung tâm công nghiệp chưa xuất hiện ở vùng
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hình thức trung tâm công nghiệp chưa xuất hiện ở vùng Tây Nguyên.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ than đá là
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ than đá là Phong Thổ
Câu 17:
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập khẩu hàng hoá có giá trị trên 6 tỉ USD là
Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập khẩu hàng hoá có giá trị trên 6 tỉ USD là Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và Xingapo.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loại đất có diện tích lớn nhất nước ta là
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loại đất có diện tích lớn nhất nước ta là đất feralit trên các loại đá khác.
Câu 19:
Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 10% phân bố ở những vùng nào của nước ta?
Đáp án C
Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 10% phân bố ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 20:
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản phân theo ngành Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta (năm 2007) lần lượt là
Đáp án C
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản phân theo ngành Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta (năm 2007) lần lượt là 236987 tỉ đồng, 12188 tỉ đồng và 89378 tỉ đồng.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim màu?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim màu: Thái Nguyên, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 22:
Những khu vực chịu tác động khô hạn lớn nhất ở nước ta vào mùa khô là
Đáp án A
Những khu vực chịu tác động khô hạn lớn nhất ở nước ta vào mùa khô là Tây Nguyên và cực Nam Trung Bộ.
Câu 23:
Đặc điểm nào dưới đây hiện không đúng với dân số nước ta hiện nay?
Đáp án B
Đặc điểm không đúng với dân số nước ta hiện nay: Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
Câu 24:
Cơ cấu ngành công nghiệp (theo ba nhóm) ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Đáp án A
Cơ cấu ngành công nghiệp (theo ba nhóm) ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác.
Câu 25:
Ở nước ta, yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là
Đáp án B
Ở nước ta, yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là chế độ nhiệt ẩm dồi dào.
Câu 26:
Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò chủ yếu là do
Đáp án B
Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò chủ yếu là do trâu thích nghi với khí hậu lạnh tốt hơn bò.
Câu 27:
Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế – xã hội của vùng Tây Nguyên là
Đáp án D
Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế – xã hội của vùng Tây Nguyên là nguồn lao động hạn chế về trình độ
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
Đáp án D
Phát biểu không đúng với vùng Đông Nam Bộ: Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước
Câu 29:
Qua hơn 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là
Đáp án C
Qua hơn 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
Câu 30:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA LÀO, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 | |||
(Đơn vị: %) | |||
Năm Khu vực | 2010 | 2016 | |
Khu vực I | 31,4 | 19,5 | |
Khu vực II | 32,3 | 32,5 | |
Khu vực III | 36,3 | 48,0 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Lào, giai đoạn 2010 – 2016?
Đáp án C
Về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Lào, giai đoạn 2010 – 2016: Khu vực III có tỉ trọng lớn nhất và tăng lên.
Câu 31:
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án A
Tỉ suất sinh, tỉ suất tử của một số nước Đông Nam Á, năm 2016.
Câu 32:
Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do
Đáp án C
Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do chế độ mưa thất thường.
Câu 33:
Ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua?
Đáp án D
Ý không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua: Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.
Câu 34:
Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt thuỷ sản xa bờ vì
Đáp án B
Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt thuỷ sản xa bờ vì mang lại hiệu quả kinh tế cao lại góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.
Câu 35:
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Đáp án D
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tìm thị trường xuất khẩu ổn định
Câu 36:
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án A
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016 | |||
Năm | Tổng số dân (nghìn người) | Sản lượng lương thực (nghìn tấn) | Bình quân lương thực theo đầu người (kg/người) |
1990 | 66016 | 19879,7 | 301,1 |
2000 | 77635 | 34538,9 | 444,9 |
2005 | 82392 | 39621,6 | 480,9 |
2010 | 86947 | 44632,2 | 513,4 |
2016 | 92692 | 48416,2 | 522,3 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án B
Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất là đường.
Câu 38:
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016
Đáp án C
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng.
Câu 39:
Việc phân chia cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là dựa vào
Đáp án B
Việc phân chia cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là dựa vào nguồn nguyên liệu.
Câu 40:
Các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta đều có sự giống nhau về
Đáp án C
Các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta đều có sự giống nhau về các thế mạnh phát triển được hội tụ đầy đủ.