19 Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết
19 Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (đề 5)
-
3357 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liên với nước ta là
Đáp án D
Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liên với nước ta là Lào, Trung Quốc, Campuchia.
Câu 2:
Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian
Đáp án B
Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian từ tháng VI đén tháng XI.
Câu 3:
Ở nước ta hiện nay, loại tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân vùng ven biển là
Đáp án C
Ở nước ta hiện nay, loại tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân vùng ven biển là tài nguyên hải sản.
Câu 4:
Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do
Đáp án A
Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do Các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
Câu 5:
Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nên nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
Đáp án B
Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nên nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán.
Câu 6:
Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là
Đáp án C
Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
Câu 7:
Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
Đáp án C
Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng có ranh giới không thay đổi
Câu 8:
Đặc điểm nào không đúng với phần thượng châu thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáo án C
Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển không đúng với phần thượng châu thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 9:
Nguyên nhân hình thành gió phơn ở vùng Bắc Trung Bộ là do
Đáp án A
Nguyên nhân hình thành gió phơn ở vùng Bắc Trung Bộ là do gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường sơn Bắc.
Câu 10:
Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là:
Đáp án A
Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang
Câu 11:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ (cách mạng công nghiệp lần thứ ba) có đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của
Đáp án C
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ (cách mạng công nghiệp lần thứ ba) có đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của công nghệ cao
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là Hậu Giang, Vĩnh Long.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên, Hạ Long
Câu 14:
Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng
Đáp án A
Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn Pù Mát thuộc vùng Bắc Trung Bộ
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường kết nối Tp. Hồ Chí Minh với Đà Lạt là
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường kết nối Tp. Hồ Chí Minh với Đà Lạt là quốc lộ 20
Câu 17:
Căn cứ vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là
Đáp án C
Căn cứ vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là tháng 10, tháng 8, tháng 11
Câu 18:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ý nào sau đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
Đáp án B
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ý đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta: Dân cư tập trung ở đồng bằng và ven biển
Câu 19:
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là
Đáp án A
Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là TP. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) ở mức thấp nhất cả nước (dưới 6 triệu đồng) đều phân bố ở vùng
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) ở mức thấp nhất cả nước (dưới 6 triệu đồng) đều phân bố ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 21:
Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?
Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta: Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm
Câu 22:
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập siêu là
Đáp án D
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập siêu là Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Xingapo
Câu 23:
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) là
Đáp án A
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
Câu 24:
Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là
Đáp án C
Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là số người ở độ tuổi 15 – 29 chiếm hơn 2/3 dân số.
Câu 25:
Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì
Đáp án B
Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
Câu 26:
Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là
Đáp án C
Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu.
Câu 27:
Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án B
Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là mận, đào, lê
Câu 28:
Ý nào không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án D
Ý không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Nhập điện từ nước ngoài
Câu 29:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm Giá trị | 2010 | 2013 | 2015 | 2016 |
Xuất khẩu | 857,1 | 820,6 | 773,0 | 797,5 |
Nhập khẩu | 773,9 | 940,0 | 787,2 | 745,7 |
Theo bảng số liệu, trong giai đoạn 2010 – 2016, Nhật Bản xuất siêu các năm nào?
Đáp án C
Theo bảng số liệu, trong giai đoạn 2010 – 2016, Nhật Bản xuất siêu các năm 2010 và năm 2016
Câu 30:
Cho biểu đồ
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án D
Biểu đồ thể hiện Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016.
Câu 31:
Chế độ nước sông ở nước ta theo mùa là do
Đáp án D
Chế độ nước sông ở nước ta theo mùa là do nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mưa.
Câu 32:
Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
Đáp án B
Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do tăng năng suất cây trồng.
Câu 33:
Yếu tố đặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là
Đáp án C
Yếu tố đặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là giao thông vận tải kém phát triển.
Câu 34:
Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án A
Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nước ngọt
Câu 35:
Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
Đáp án B
Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là sự phân hóa theo mùa của khí hậu.
Câu 36:
Phần lãnh thổ của quốc gia ở Đông Nam Á có mùa đông lạnh là
Đáp án B
Phần lãnh thổ của quốc gia ở Đông Nam Á có mùa đông lạnh là Bắc Việt Nam
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
Năm Vật nuôi | 2005 | 2010 | 2015 | 2016 |
Trâu (nghìn con) | 2922,2 | 2877,0 | 2524,2 | 2519,4 |
Bò (nghìn con) | 5540,7 | 5808,3 | 5367,2 | 5496,6 |
Lợn (nghìn con) | 27435,0 | 27373,3 | 27750,7 | 29075,3 |
Gia cầm (nghìn con) | 219,9 | 300,5 | 341,9 | 361,7 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án C
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016, dạng biểu đồ đường thích hợp nhất
Câu 38:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
Năm Vật nuôi | 2005 | 2010 | 2015 | 2016 |
Trâu (nghìn con) | 2922,2 | 2877,0 | 2524,2 | 2519,4 |
Bò (nghìn con) | 5540,7 | 5808,3 | 5367,2 | 5496,6 |
Lợn (nghìn con) | 27435,0 | 27373,3 | 27750,7 | 29075,3 |
Gia cầm (nghìn con) | 219,9 | 300,5 | 341,9 | 361,7 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án C
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016, dạng biểu đồ đường thích hợp nhất
Câu 39:
Cho biểu đồ:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (%)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về quy mô lao động và sự chuyển dịch cơ cấu lao động của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016.
Đáp án A
Cơ cấu lao động của nước ta đang có sự chuyển dịch phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa của đất nước
Câu 40:
Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án C
Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm: Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành.
Câu 41:
Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án B
Biện pháp không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Cày sâu, bừa kĩ để nâng cao độ phì cho đất.