191 Bài trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cực hay có đáp án (đề số 1)
-
998 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là và . Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?
Chọn đáp án B
Giới hạn quang điện của kim loại : μm.
Để có thể gây ra hiện tượng quang điện thì bức xạ kích thích phải có bước sóng → cả hai bức xạ đều có khả năng gây ra hiện tượng quang điện
Câu 3:
Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng , khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng , khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Biểu thức xác định là
Chọn đáp án D
Áp dụng tiên đề Bo về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng
Câu 4:
Pin quang điện được dùng trong chương trình “năng lượng xanh” có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng
Chọn đáp án A
Câu 5:
Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại đó bức xạ nằm trong vùng
Chọn đáp án C
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại đó
→ ánh sáng thuộc vùng hồng ngoại có bước sóng nhỏ nhất nên không thể gây ra hiện tượng quang điện với kim loại này
Câu 6:
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân là thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
Chọn đáp án A
Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron khi electron ở quỹ đạo thứ n
Trong đó là lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân, khi nguyên từ hidro ở trạng thái cơ bản
→ Áp dụng cho bài toán ta được n = 2, vậy electron đang ở quỹ đạo dừng L
Câu 7:
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là
Chọn đáp án A
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện , công thoát A với hằng số h và c:
Câu 8:
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
Chọn đáp án A
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng các electron liên kết được giải phóng trở thành các electron dẫn
Câu 9:
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là . Khi êlêctron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là
Chọn đáp án D
Bán kính quỹ đạo dừng của electron , quỹ đạo dừng M ứng với n = 3 →
Câu 10:
Gọi lần lượt là công thoát êlêctron khỏi đồng, kẽm, canxi. Giới hạn quang điện của đồng, kẽm, can xi lần lượt là 0,3µm, 0,35 µm, 0,45 µm. Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Công thoát tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện, do vậy với
Câu 12:
Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng
Chọn đáp án A.
Tần số ánh sáng f không đổi trong quá trình truyền =hf = không đổi
Câu 14:
Sóng điện từ nào sau đây thể hiện tính chất hạt mạnh nhất
Chọn đáp án C
Bức xạ có tần số càng lớn thì photon có năng lượng càng lớn, tính chất hạt thể hiện càng mạnh
Câu 17:
Xét nguyên tử hydro, năng lương nhỏ nhất ứng với quỹ đạo nào sau đây
Chọn đáp án D
Câu 19:
Hiện tượng không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là
Chọn đáp án B.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng thể hiện ánh sáng có bản chất sóng
STUDY TIP |
Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện rõ qua hiện tượng quang điện. Tính chất sóng của ánh sáng thể hiện rõ qua hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ. |
Câu 20:
Động năng ban đầu cực đại của các quang electron bứt ra khỏi tấm kẽm cô lập về điện được chiếu bởi ánh sáng thích hợp phụ thuộc vào
Chọn đáp án D.
Từ hệ thức Anhxtanh ta có động năng ban đầu cực đại của quang electron là:
Suy ra, với A không đổi (công thoát của Kẽm) chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích
Câu 21:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô bán kính Bo là , chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo O là , tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M là . Hệ thức đúng là
Chọn đáp án C.
Ta có
Electron chuyển động tròn đều do tác dụng của lực Culông đóng vai trò là lực hướng tâm
Câu 23:
Một quang điện trở được nối với một hiệu điện thế không đổi, thay đổi cường độ của ánh sáng kích thích thích hợp chiếu vào quang điện trở thì cường độ dòng điện chạy qua quang điện trở thay đổi thế nào
Chọn đáp án C
Cường độ dòng điện qua quang điện trở là . Khi tăng cường độ sáng chiếu vào quang điện trở thì do hiện tượng quang điện trong làm điện trở R giảm. Nên I tăng.
STUDY TIP |
Quang điện trở hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong, khi cường độ ánh sáng chiếu vào càng lớn thì số hạt tải điện trọng bán dẫn càng lớn tính dẫn điện càng tốt tức là điện trở của nó giảm. |
Câu 25:
Khi nói về ứng dụng của tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Các bạn nhớ lại ứng dụng các loại bức xạ để trả các câu hỏi tương tự.
Tiêu đề | Tia hồng ngoại | Tia tử ngoại | Tia X |
Ứng dụng | - Sưởi ấm, sấy khô, - Làm bộ phận điều khiển từ xa... - Chụp ảnh hồng ngoại - Trong quân sự: Tên lửa tìm mục tiêu; chụp ảnh quay phim HN; ống nhòm hồng ngoại để quan sát ban đêm... | - Tiệt trùng thực phẩm, dụng cụ y tế, - Tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm, chữa bệnh còi xương. | - Chụp X quang; chiếu điện - Chụp ảnh bên trong sản phẩm - Chữa bệnh ung thư nông |
Câu 27:
Vạch Lam trong dây Ban-me được tạo thành khi electronic trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo nào về quỹ đạo nào
Chọn đáp án B.
Dãy Ban-me được hình thành khi e chuyển từ quỹ đạo dừng bên ngoài về quỹ đạo M, trong các vạch của dãy thì có 4 vạch của vùng nhìn thấy là
Câu 28:
Các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ các quỹ đạo ngoài về
Chọn đáp án B
Trong sách giáo khoa có ghi rõ các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L.
Câu 29:
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được:
Chọn đáp án B
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì chúng ta có thể giải thích được hiện tượng quang – phát quang, nguyên tắc hoạt động của pin quang điện và hiện tượng quang điện ngoài
Câu 30:
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
A. Sai vì năng lượng photon không phụ thuộc vào cương độ chùm sáng
B. Sai vì các photon luôn luôn chuyển động
C. Sai vì năng lượng của photon mà càng lớn thì tần số của ánh sáng ứng với photon đó cũng càng lớn.
Câu 31:
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ còn tần số với ) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
Chọn đáp án C
Điện thế cực đại của quả cầu khi chiếu đồng thời cả hai bức xạ vào sẽ là điện thế cực đại của quả cầu ứng với
Câu 32:
Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng:
Đáp án A.
Trước tiên,xét về cấu tạo của pin quang điện chúng ta đã biết
Khi hàn bán dẫn loại p với n thì electron khuếch tán từ n->p làm lóp tiếp xúc n-p
Câu 33:
Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng
Chọn D.
Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng không thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách nguồn xa hay gần.
Câu 34:
Gọi năng lượng của photon ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng vàng lần lượt là: và . Sắp xếp chúng theo thứ tự năng lượng giảm dần là
Chọn A.
Bước sóng càng nhỏ thì năng lượng càng lớn
Câu 35:
Hiện tượng chiếu sáng vào kim loại làm electron từ kim loại bật ra là hiện tượng
Chọn B.
Hiện tượng chiếu sáng vào kim loại làm e bật ra là hiện tượng quang điện
Câu 36:
Trong các tia: Hồng ngoại, tử ngoại, Rơnghen và tia ánh sáng tím thì tia có năng lượng photon nhỏ nhất là tia:
Chọn B.
, tia có bước sóng dài thì năng lượng nhỏ.
Câu 37:
Khi nói về photon, phát biểu nào dưới đây đúng?
Chọn B.
: ánh sáng có f khác nhau thì năng lượng khác nhau: A sai.
lớn thì nhỏ: C sai, D sai.
Câu 38:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
Chọn D.
Phát ra photon khác có năng lượng nhỏ hơn do có mất máu năng lượng
Câu 39:
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa trên hiện tượng
Chọn A.
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa trên hiện tượng quang điện trong
Câu 40:
Hiện tượng quang điện là:
Chọn A.
Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị đứt ra khỏi kim loại khi bị chiếu sáng.