20 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang điện trong cực hay, có đáp án
-
515 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện trong.
- Đối với hiện tượng quang điện trong các photon của ánh sáng kích thích tương tác với các electron liên kết của chất bán dẫn sẽ giải phóng các electron này thành các electron tự do (electron dẫn) trong chất bán dẫn.
- Vì vậy chỉ cần những photon có năng lượng tương đối nhỏ cũng đủ để gây ra hiện tượng quang điện trong, nên giới hạn quang điện λ0 của hiện tượng quang điện trong nằm ở vùng bước sóng dài, do đó tia hồng ngoại cũng gây ra.
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang dẫn.
- Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. Hiện tượng quang dẫn được giải thích dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Câu 3:
Quang điện trở là
- Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn (chất bán dẫn, chất khí…). Điện trở của nó có thể thay đổi từ vài mêgaôm (106Ω) khi không được chiếu sáng xuống đến vài chục ôm khi được chiếu sáng.
Câu 4:
Chọn phát biểu đúng
- Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là một nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.
Câu 5:
Tìm phát biểu sai:
- Dùng thuyết sóng ánh sáng ta không thể giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hyđrô. Phải dựa trên thuyết lượng tử ánh sáng.
Câu 6:
Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động dựa vào tác dụng của lớp tiếp xúc p – n là:
- Điôt điện tử là dụng cụ có nguyên tắc hoạt động dựa vào tác dụng của lớp tiếp xúc p – n.
Câu 7:
Pin quang điện
- Pin quang điện là một nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.
Câu 8:
Dụng cụ nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?
- Quang trở là dụng cụ hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong. Điện trở của nó có thể thay đổi từ vài mêgaôm (106Ω) khi không được chiếu sáng xuống đến vài chục ôm khi được chiếu sáng.
Câu 9:
Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không, v là vận tốc ánh sáng trong chất phát quang. Muốn một chất phát quang phát ra bức xạ có bước sóng cần chiếu vào chất đó bức xạ có
- Muốn một chất phát quang phát ra bức xạ có bước sóng λ, cần chiếu vào chất đó bức xạ có:
λkt ≤ λ ↔ fkt > c/λ.
Câu 10:
Hiện tượng không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng
- Hiện tượng không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 11:
Hiện tượng quang điện trong:
- Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectrôn liên kết để chúng trở thành các êlectrôn dẫn đồng thời giải phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong.
- Nó xảy ra với chất bán dẫn khi ánh sáng kích thích có tần số lớn hơn một tần số giới hạn.
- Hiện tượng quang điện trong cũng là sự giải phóng e (giống quang điện ngoài) nhưng cần ít năng lượng hơn từ đó ta:
(λ0 và f0 là các giá trị giới hạn xảy ra hiện tượng quang điện).
Câu 12:
Giới hạn quang dẫn của chất CdS là 0,9 . Năng lượng tối thiểu của photon ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang dẫn CdS là:
- Giới hạn quang dẫn của chất CdS là: λ0 = 0,9 μm.
- Năng lượng tối thiểu của photon ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang dẫn CdS là:
Câu 13:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là . Năng lượng kích hoạt của chất đó là:
- Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 4µm. Năng lượng kích hoạt của chất đó là:
Câu 14:
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s và hằng số Plank là Js. Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
- Năng lượng kích hoạt của chất đó là:
Câu 15:
Khi chiếu bức xạ điện từ thích hợp vào chất bán dẫn thì giải phóng ra các electron dẫn và để lại các lỗ trống. Chọn phát biểu đúng.
- Mỗi electron liên kết khi hấp thụ một photon sẽ trở thành một e dẫn và một lỗ trống mang điện dương
- Các electron và những lỗ trống này có thể di chuyển tự do từ nguyên tử này sang nguyên tử khác tham gia vào quá trình dẫn điện.
Câu 16:
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa vào hiện tượng:
- Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Câu 17:
Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn gọi là năng lượng kích hoạt. Biết năng lượng kích hoạt của PbS là 0,3 eV, lấy h = J.s, c = m/s, e = C, giới hạn quang dẫn của PbS là:
- Sử dụng công thức tính công thoát A:
Câu 18:
Quang dẫn có giới hạn quang dẫn Hz. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số ; Hz; Hz thì hiện tượng quang dẫn xảy ra với bức xạ nào?
- Áp dụng điều kiện có quang điện f ≥ f0.
- Từ điều kiện f ≥ f0 để có quang điện ta thấy chỉ có bức xạ 4 thỏa mãn điều kiện.
Câu 19:
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
- Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng.
Câu 20:
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là 0,4 . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1000 . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là:
Ta có