20 đề minh họa THPT Quốc gia môn lịch sử năm 2022 có lời giải
Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn lịch sử 2022 có lời giải(Đề 8 )
-
6872 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
Hội nghị Ianta (2 - 1945) đã đưa ra những quyết định quan trọng:
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Chọn đáp án: A
Câu 2:
Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Chọn đáp án: C
Câu 3:
Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là hòa bình, trung lập.
Chọn đáp án: D
Câu 4:
Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
Chọn đáp án: A
Câu 5:
Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là
Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
Chọn đáp án: C
Câu 6:
Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì
Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới.
Chọn đáp án: D
Câu 7:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ đâu?
Cũng như cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Chọn đáp án: A
Câu 8:
Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là: Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Chọn đáp án: B
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?
Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là: Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Chọn đáp án: D
Câu 10:
Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương, xác định động lực cách mạng gồm hai giai cấp là công nhân và nông dân.
Chọn đáp án: D
Câu 11:
Việc Mĩ thực hiện “kế hoạch Mác - san” đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.
*Sự đối lập về chính trị:
- Nước Đức bị chia cắt thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau:
+ Tây Đức: Cộng hòa Liên bang Đức (9-1949) theo chế độ Tư bản chủ nghĩa.
+ Đông Đức: Công hòa Dân chủ Đức (10-1949) theo chế độ Xã hội chủ nghĩa
– Các nước Tây Âu và Đông Âu:
+ Khối nước Tây Âu: theo chế độ Tư bản chủ nghĩa, chịu ảnh hưởng của Mĩ.
+ Khối nước Đông Âu: theo chế độ Xã hội chủ nghĩa, liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
*Sự đối lập về kinh tế:
– Khối nước Tây Âu: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu (kế hoạch Mác san).
- Khối nước Đông Âu: Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, 1-1949).
Chọn đáp án: C
Câu 12:
Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?
- Đáp án A sai, vì đây là đặc điểm của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp tại Việt Nam (1897 – 1914).
- Đáp án B, D là điểm tương đồng trong hai chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam.
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện việc đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế để nhanh chóng thu lời, bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại và làm giàu cho chính quốc. Cụ thể: chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn Pháp đầu tư vào Đông Dương (mà chủ yếu là Việt Nam) lên tới 4 tỉ phrăng, tăng gấp 6 lần so với 20 năm trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Chọn đáp án: C
Câu 13:
Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là
Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2/1925).
Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Chọn đáp án: A
Câu 14:
Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở
- Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.
- Việt Nam Quốc dân đảng: đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Chọn đáp án: A
Câu 15:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918), khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì
Khi cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917 thì con đường cách mạng vô sản, cách mạng xã hội chủ nghĩa là con đường tiên tiến, mới mẻ nhất. Dù con đường cách mạng dân chủ tư sản còn khá mới mẻ ở Việt Nam nhưng so với thế giới thì con đường này đã không còn mới. Con đường cách mạng vô sản là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử suốt mấy mươi năm từ hệ tư tưởng phong kiến đến con đường cách mạng dân chủ tư sản đều lần lượt thất bại, không vượt qua sự đánh phá của kẻ thù để tồn tại.
Chọn đáp án: B
Câu 16:
Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?
Từ 3 – 7/3/1951, Đại hội Toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hành một mặt trận duy nhất, lấy tên là Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt).
Chọn đáp án: B
Câu 17:
Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là giải phóng dân tộc?
Cách mạng tháng Tám mang tính chất dân tộc dân chủ nhân dân trong đó giải phóng dân tộc là tính chất điển hình vì nhiệm vụ mục tiêu số 1 của cách mạng là chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Chọn đáp án: A
Câu 18:
“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” phản ánh sự kiện Bác Hồ đã tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc – con đường cách mạng vô sản khi Bác đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920).
Chọn đáp án: C
Câu 19:
Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?
Cách giải:
Nội dung |
Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 - 1949) ở Trung Quốc |
Cách mạng tháng Tám năm 1945 |
A |
xóa bỏ tàn dư phong kiến (Chế độ phong kiến đã bị lật đổ bời cách mạng Tân Hợi năm 1911). |
Lật đổ chế độ phong kiến nhà Nguyễn nhưng chưa xóa bỏ tàn dư phong kiến. |
B |
Làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á |
Cách mạng tháng Tám thành công, hướng tới mục tiêu xây dựng đất nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa |
=> Tăng cường sức mạnh của phe Xã hội chủ nghĩa |
||
C |
Là cuộc nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản |
Cuộc cách mạng của nhân dân Việt Nam chống Pháp. |
D |
Chỉ thể hiện sự thắng lợi của Đảng Cộng sản với Quốc dân đảng có sự giúp sức của Mĩ. |
Mỹ chưa can thiệp vào chiến tranh Việt Nam. |
Chọn đáp án: B
Câu 20:
Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào?
Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).
Chọn đáp án: A
Câu 21:
Xuất phát từ sự so sánh lực lượng giữa ta và Pháp có chênh lệch -> những chiến dịch ta mở trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) đều nhằm mục tiêu tiêu diệt môt phần quan trọng sinh lực địch -> Đó là điều kiện quan trọng để ta có thể giành thắng lợi trên chiến trường.
Chọn đáp án: B
Câu 22:
Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?
Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 23:
Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?
- Đáp án A loại vì chỉ đến khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 thì phong trào công nhân nói riêng và nhân dân ta nói chung mới có sự thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
- Đáp án B loại vì phải đến khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 thì mới chứng tỏ giai cấp công nhân trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
- Đáp án C loại vì trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 phong trào công nhân vẫn chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất.
- Đáp án D chọn vì từ năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã tổ chức phong trào “vô sản hóa” làm cho ý thức chính trị của giai cấp công nhân có sự biến chuyển rõ rệt => Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước, có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước. Các cuộc bãi công của công nhân không chỉ bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương mà đã có sự liên kết thành phong trong cả nước.
Chọn đáp án: D
Câu 24:
Nói phong trào dân chủ 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc, vì:
- Về đối tượng cách mạng: là bọn phản động thuộc địa không chịu thi hành những chính sách mà Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban hành. Đây là bộ phận nguy hiểm nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc nên phong trào mang tính dân tộc.
- Về mục tiêu đấu tranh: chủ trương đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình. Đây là những quyền lợi đơn sơ mang tính dân chủ đậm nét. Nhưng nó cũng mang tính dân tộc vì nhân dân ta thực hiện đấu tranh để đòi từ tay kẻ thù dân tộc.
- Về lực lượng cách mạng: Mặt trận Dân chủ Đông Dương tập hợp lực lượng hết sức rộng rãi, đó là lực lượng toàn dân tộc. Vì thế, cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mang tính chất dân tộc.
- Về ý nghĩa lịch sử: cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là bước chuẩn bị lực lượng để tiến lên làm cuộc cách mạng giải phóng dân tộc sau này. Sau phong trào này, Đảng có điều kiện cử cán bộ, đảng viên tiếp xúc rộng rãi với quần chúng, tuyên truyền, giác ngộ và tổ chức quần chúng đấu tranh, xây dựng đạo quân chính trị hùng mạnh. Đây là lực lượng cơ bản, quyết định trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám về sau. Phong trào đã chuẩn bị lực lượng, trận địa để tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc. Vì thế, nó mang tính dân tộc sâu sắc.
Chọn đáp án: A
Câu 25:
Khi kí Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận nhân nhượng thêm cho Pháp quyền lợi gì?
Ngày 14-9-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước, tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa.
Chọn đáp án: A
Câu 26:
Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là: Tổ chức “Ngày đồng tâm”.
Chọn đáp án: B
Câu 27:
Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ
A chọn vì sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) cho thấy các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước, cần phải có 1 giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo phong trào đấu tranh.
B loại vì phải đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 thì ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc mới chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản.
C loại vì đấu tranh theo con đường dân chủ tư sản là hệ tư tưởng mới và được các văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ tiếp thu và áp dụng vào đấu tranh.
D loại vì giai cấp tư sản vẫn tổ chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh phát triển sôi nổi vào giai đoạn sau đó cho đến khi cuộc khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại cùng với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930.
Chọn đáp án: A
Câu 28:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán
Sau năm 1945, ta đối diện với hai kẻ thù là Trung Hoa Dân Quốc và Pháp. Hơn nữa cần thời gian chuẩn bị lực lượng => ta chủ trương hòa hõa với một kẻ thù để tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với hai kẻ thù => Có thời kì nhân nhượng với THDQ để tập trung đánh Pháp, có thời kì nhân nhượng với Pháp bằng Hiêp định Sơ bộ để đuổi quân THDQ về nước.
- Năm 1954, sau thắng lợi ở chiến dịch Điện Biên Phủ -> So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta => Tạo ra cho Việt Nam thế mạnh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ.
- Năm 1973, sau thắng lợi ở trận “Điện Biên Phủ” trên không -> Tạo cho Việt Nam thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước.
=> Như vậy, thực tiến 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao phụ thuộc chặt chẽ vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
Chọn đáp án: D
Câu 29:
Sự kiện chính trị thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
Ngày 11-3-1951, Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập đã tăng cường khối đoàn kết của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Chọn đáp án: C
Câu 30:
Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là
- Đáp án A: là đặc điểm cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): năm 1950 Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
- Đáp án B: Loại vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 là kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Trong đó, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định.
+ Kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): sử dụng lực lượng ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
- Đáp án D: là đặc điểm của kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): sau cách mạng tháng Tám thành công ta giành chính quyền và tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, thành lập chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
- Đáp án C: Điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) là: có sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Cụ thể như sau:
- Cách mạng tháng Tám:
+ Sức mạnh dân tộc: sự lãnh đạo của đảng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, sự chuẩn bị suốt 15 năm, …
+ Sức mạnh thời đại: Nhật đầu hàng Đồng minh tạo điều kiện khách quan thuận lợi.
- Kháng chiến chống Pháp ( 1945- 1954)
+ Sức mạnh dân tộc: xây dựng thực lực đất nước, xây dựng hậu phương, xây dựng lực lượng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, …
+ Sức mạnh thời đại: tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ. Từ đó, tăng cương tình đoàn kết quốc tế và sử dụng tốt các thành quả khoa học - kĩ thuật.
Chọn đáp án: C
Câu 31:
Bài học chủ yếu nào được rút ra từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
Ba tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng cách mạng nhưng lại bị chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau trong quần chúng. Đó chính là mâu thuẫn trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và nội bộ Đảng Tân Việt.
=> Bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là cần chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, cần xây dựng sự thống nhất, đoàn kết Đảng cầm quyền thì mới có thể đưa ra được những chính sách thống nhất.
Chọn đáp án: A
Câu 32:
Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945:
- Ngoại xâm và nội phản: Đây là kẻ thù nguy hiểm nhất vì chúng đều âm mưu phá chính quyền, chống phá cách mạng nước ta, đối lập lợi ích với nhân dân ta. Ngoại xâm là vấn đề rất nguy hiểm, nếu không có đường lối, phương pháp đấu tranh đúng đắn, linh hoạt, ta sẽ mất đi thành quả của CM tháng 8/1945 và bị biến thành nước mất độc lập như thời kì trước.
- Giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính: cũng là những khó khăn rất lớn của ta nhưng đây là những vấn đề khó khăn trong nước. Các vấn đề này không nguy hại như ngoại xâm và nội phản, Đảng và Chính phủ cùng nhân dân có thể giải quyết được.
Chọn đáp án: A
Câu 33:
Cơ sở nào để Bộ Chính trị Trung Ương Đảng quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975 – 1976?
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.
Chọn đáp án: D
Câu 34:
Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
Chọn đáp án: D
Câu 35:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Chọn đáp án: C
Câu 36:
Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là
Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao.
Chọn đáp án: A
Câu 37:
Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?
Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là “dùng người Việt đánh người Việt”
Chọn đáp án: B
Câu 38:
Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì
Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng do mắc phải những sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách, chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện.
Chọn đáp án: B
Câu 39:
Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
- Thắng lợi đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt không điều kiện chiến Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1968 tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là chiến thắng buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973).
Chọn đáp án: C
Câu 40:
Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ Giốnxơn, tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai, sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã
- Đáp án A loại vì Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ và còn viện trợ nhiều hơn cho chính quyền Sài Gòn để chính quyền Sài Gòn tự gánh vác lấy chiến tranh.
- Đáp án B loại vì cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 không làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn. Thực tế, Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ kinh tế và giúp đỡ chính quyền Sài Gòn trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh.
- Đáp án C loại vì cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ nhưng chúng vẫn chưa từ bỏ ý định xâm lược Việt Nam và vẫn tiếp tục các hoạt động viện trợ, giúp đỡ chính quyền Sài Gòn trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam cũng như tiếp tục tiến hành các hoạt động quân sự mở rộng sang xâm lược cả Lào và Campuchia.
- Đáp án D lựa chọn vì sau thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt, Mĩ đã chuyển sang thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ trong giai đoạn 1965 – 1968 - đây là bước leo thang trogn chiến tranh ở Việt Nam của Mĩ. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã làm lung lay ý chí xâm lược của của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh, tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận đến đàm phán với ta tại Pari=> sự xuống thang chiến tranh.
Chọn đáp án: D