Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản

250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản

250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản (P4)

  • 1041 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Nếu không vì sự bất cẩn của anh ta thì chúng tôi đã hoàn thành công việc rồi.


Câu 2:

The captain to his men: 'Abandon the ship immediately!"

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc order sb + to V (đề nghị ai làm gì)


Câu 3:

The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend.

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ là người trong câu


Câu 4:

She doesn’t want to go to their party. We don't want to go either.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"


Câu 5:

Workers are not allowed to use the office phone for personal calls.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đề đưa ra có nghĩa là: Nhân viên không được phép sử dụng điện thoại của cơ quan cho những cuộc gọi cá nhân.

Các phương án lựa chọn lần lượt có nghĩa là: 

A: Họ không cho phép nhân viên sử dụng điện thoại của cơ quan. 

B: Nhân viên không được phép sử dụng điện thoại cơ quan vì mục đích cá nhân. 

C: Điện thoại cơ quan được cho là chỉ được sử dụng bởi nhân viên. 

D: Họ không cho phép nhân viên gọi điện thoại. 


Câu 6:

Jane refused to attend his birthday party, which made him feel sad.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có câu đề đưa ra là: Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy, việc này làm anh ấy rất buồn.

Các phương án lựa chọn lần lượt có nghĩa là: 

A: Việc Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy làm anh ấy rất buồn. 

B: Anh ấy buồn vì không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của cô ấy. -> khác nghĩa 

C: Jane làm anh ấy buồn bất chấp việc cô ấy từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. -> nghĩa không phù hợp 

D: Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vì nó làm cô ấy buồn.-> khác nghĩa


Câu 7:

Much as he loved her, he didn't forgive her for what she had done.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu đề đưa ra là: Dù anh rất yêu cô nhưng anh đã không tha thứ cho cô bởi những gì cô đã làm.  

Ta có các phương án lựa chọn lần lượt có nghĩa là: 

A: Anh đã không tha thứ cho cô bởi những gì cô đã làm vì anh yêu cô .-> khác nghĩa

B: Anh đã không tha thứ cho cô bởi những gì cô đã làm bởi vì cô không yêu anh.-> khác nghĩa

C: Cô không yêu anh nhiều như anh yêu cô.-> khác nghĩa

D: Dù anh yêu cô nhưng anh đã không tha thứ cho cô bởi những gì cô đã làm.


Câu 8:

We bought two bicycles. Neither of them worked well.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu bài ra có nghĩa là: Chúng tôi mua 2 chiếc xe đạp. Không cái nào trong số chúng hoạt động tốt cả.

Đọc kỹ 4 lựa chọn ta thấy lựa chọn D là đáp án đúng vì nếu muốn dùng đại từ quan hệ để thay thế cho "two bicycles" ở đây ta chỉ cần thay "them" bằng đại từ quan hệ "which" và thêm dấu phẩy trước "neither" là hoàn đúng về mặt cấu trúc ngữ pháp. Các lựa chọn còn lại chưa đúng về mặt ngữ pháp


Câu 9:

“Cigarette?”, he asked. “No, thanks.” I said

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đề đưa ra là: Anh ta hỏi tôi "Cậu hút thuốc lá nhé?". Tôi trả lời "Không. Cảm ơn bạn."

Đáp án phù hợp nghĩa với câu đề ra phải là đáp án C: Anh ấy mời tôi hút thuốc nhưng tôi đã nhanh chóng từ chối.


Câu 10:

“If I were you, I would rather go by train than by bus.”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: “ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi bằng tàu thay vì bằng xe bus” 

Khi ai đó nói “If I were you, I would …” thì ý của họ đang khuyên bạn về điều gì.


Câu 11:

Much as I admire her achievements, I don't really like her.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: “ Mặc dù tôi rất ngưỡng mộ thành tựu của cô ấy, tôi không thực sự thích cô ấy lắm.”

A. Tôi không thực sự thích cô ấy mặc dù tôi rất ngưỡng mộ thành tựu của cô ấy.

B. Tôi không thực sự thích cô ấy bởi vì tôi không ngưỡng mộ thành tựu của cô ấy lắm.

C. Cho dù thành tựu của cô ấy là gì, tôi không thích cô ấy.

D. Tôi thích thành tựu của cô ấy vì vậy tôi ngưỡng mộ cô ấy


Câu 12:

He can hardly understand this matter because he is too young. 

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ấy khó có thể hiểu được vấn đề này bởi vì anh ấy quá trẻ. 

A. Vấn đề này quá khó để hiểu.

B. Khó có thể khiến anh ấy hiểu vấn đề này vì anh ấy quá trẻ.

C. Vấn đề này quá khó nhưng anh ấy có thể hiểu nó.

D. Anh ấy trẻ nhưng anh ấy có thể hiểu vấn đề này


Câu 13:

He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.

A. Cái làm tôi hầu như ngạc nhiên là cách cư xử lạ lùng của anh ấy

B. Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng, và điều này làm tôi rất ngạc nhiên.

C. Hành xử của anh ấy rất là lùng, điều đó làm tôi ngạc nhiên

D. Tôi hầu như không ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ lùng của anh ấy.


Câu 14:

Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Hút thuốc lá là thói quen cực kỳ có hại. Bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.

A. Dừng hút thuốc lá ngay, vì thể nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kỳ có hại của bạn.

B. Khi bạn từ bỏ hút thuốc ngay lập tức, sức khoẻ của bạn sẽ ảnh hưởng bởi thói quen có hại này.

C. Bạn nên từ bỏ hút thuốc là ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ có hại.

D. Vì hút thuốc là thói quen cực kỳ có hại nên bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.


Câu 15:

We were late for the show by the time we had found a taxi.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu: Chúng tôi đã bị trễ chương trình trước khi chúng tôi bắt được một chiếc taxi

= C. Chúng tôi cuối cùng đã tìm thấy một chiếc taxi để đi đến chương trình, cái mà đã bắt đầu rồi.


Câu 16:

“ You should take more care of your health or you may regret it,” the doctor said to her.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu: Bạn nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc bạn có thể hối tiếc," bác sĩ nói với cô ấy.

= B. Bác sĩ khuyên cô nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc cô ấy có thể hối tiếc.


Câu 17:

Now people believe that lifelong learning is the key to success. Today’s labour market is competitive and demanding.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu: Bây giờ mọi người tin rằng học tập suốt đời là chìa khóa thành công. Thị trường lao động ngày nay có tính cạnh tranh cao.

= B. Học tập suốt đời được coi là chìa khóa thành công trong thị trường lao động cạnh tranh và đòi hỏi ngày nay.


Câu 18:

He has been giving most of his money to charity. He hopes to ease the pain and suffering of the disadvantaged.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu: Anh ấy đã dành hầu hết tiền để làm từ thiện. Anh hy vọng sẽ giảm bớt đau đớn và đau khổ của những người thiệt thòi.

= A. Cho đi hầu hết tiền của mình để làm từ thiện, anh hy vọng sẽ giảm bớt đau đớn và đau khổ của những người thiệt thòi.


Câu 19:

You ask such a question because you didn’t pay enough attention.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu: Bạn hỏi một câu hỏi như vậy bởi vì bạn đã không chú ý đủ.

= B. Nếu không vì sự thiếu chú ý của bạn, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy.


Câu 20:

Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng.

A. Công việc này trả lương thấp.

B. Công việc này hoàn toàn đáng làm.

C. Điều duy nhất làm công việc này đáng làm là tiền.

D. Mặc dù lương thấp, nhưng công việc này đáng làm


Câu 21:

Invitations were sent out as soon as the date of the conference was chosen. 

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Thiếp mời được gửi đi ngay sau khi ngày hội nghị được chọn. 

A. Trước khi gửi đi các thiếp mời, ngày hội nghị đã được chọn. 

B. Chọn ngày hội nghị trước khi gửi thiếp mời. 

C. Ngay khi ngày hội nghị được chọn thiếp mời được gửi đi. 

D. Sau khi chọn ngày hội nghị, thiếp mời được gửi đi. 

Giải thích: Câu này nhấn mạnh vào thời gian qua cụm as soon as (ngay sau khi) nên dùng cấu trúc hardly… when.


Câu 22:

No matter how hard Fred tried to lose weight, he did not succeed.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Dù Fred có cố gắng giảm cân như thế nào, anh ấy không thành công.

A. Dù Fred cố gắng như thế nào, anh ấy không thể giảm cân.

B. Fred rất cố gắng giảm cân và thành công.

C. Rất khó để Fred giảm cần vì anh ấy không bao giờ thành công.

D. Không ảnh hưởng gì nếu Fred có thể giảm cân


Câu 23:

I lent him some money. I wanted him to continue his study at college.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc chỉ mục địch: in order that + S + V: để…

Dịch nghĩa: Tôi cho anh ấy mượn một ít tiền. Tôi muốn anh ấy tiếp tục việc học ở đại học. B. Tôi cho anh ấy mượn tiền để anh ấy có thể tiếp tục việc học ở đại học.


Câu 24:

Everyone was watching the little dog. They were greatly amused at it.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Mọi người đang xem chú chó nhỏ. Họ rất thích thú với nó.

A. Mọi người cảm thấy tuyệt và thích thú khi chú chó nhỏ nhìn họ.

B. Chú chó nhỏ đang nhìn mọi người với sự thích thú tuyệt vời.

C. Chú chó nhỏ rất thích thú bởi cách mọi người đang nhìn nó.

D. Mọi người rất thích thú với chú chó nhỏ mà họ đang nhìn.


Câu 25:

John was not here yesterday. Perhaps he was ill.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.

Lưu ý:

Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm 

Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ 

Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ


Câu 26:

No one but the experts was able to realize that the painting was in imitation. It greatly resembled the original.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Không ai ngoại trừ chuyên gia có thể nhận ra bức tranh bị giả mạo. Nó thực sự giống bản gốc

A. Thật khó để người bình thường có thể đánh giá bản gốc và bản nhái, chứ không phải chuyên gia

B. Dĩ nhiên là chỉ người có tài năng mới có thể giả mạo bức tranh thành công như thế này

C. Dường như là không thể để người nghiệp dư nhận ra đây là bức tranh giả mạo, cho dù chuyên gia có thể đánh giá nó một cách khá dễ dàng

D. Bức tranh nhìn rất giống bản gốc mà chỉ có chuyên gia mới có thể nói rằng nó không phải làthật


Câu 27:

“I will pay back the money, Linda”, said Helen.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: “Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn, Linda” Helen

A. Helen xin lỗi Linda vì mượn tiền cô ấy

B. Helen đề nghị trả lại Linda tiền

C. Helen đề nghị trả lại tiền của Linda

D. Helen hứa sẽ trả lại tiền của Linda 

Lưu ý: Câu gián tiếp với động từ đặc biệt


Câu 28:

Nobody has cleaned the room for two months.

Xem đáp án

Đáp án C

Chẳng có ai lau dọn phòng trong 2 tháng

A. Căn phòng trong 2 tháng chưa được lau dọn

B. Căn phòng được lau dọn bởi không ai trong 2 tháng

C. Căn phòng không được lau dọn trong 2 tháng

D. Căn phòng không được lau dọn bởi ai đó trong 2 tháng

Lưu ý: Trạng từ thời gian đứng ở cuối câu, không đứng sau chủ ngữ


Câu 29:

The purpose of any invention is to make our lives better, so good or bad; it depends on the way by which we use these inventions.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Mục đích của bất cứ phát minh nào là khiến cuộc sống chúng ta tốt hơn, cho dù có tốt hay xấu, nó phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng những phát minh này.

A. Một phát minh tốt hay xấu phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng nó bởi vì mục đích của bất cứ phát minh nào là khiến cuộc sống chúng ta tốt hơn.

Giải thích: C sai vì this này thay thế cho câu: “The purpose of any invention, whether good or bad, is to make our lives better”. B và D sai nghĩa.


Câu 30:

The student was very bright. He could solve all the math problems.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc: S + to be + so + adj + that + Clause 

= S + to be + such + a/an + adj + N + that + Clause : Ai quá như thế nào đến nỗi mà ...

Dịch nghĩa: Học sinh rất thông minh. Anh ta có thể giải quyết tất cả các bài toán.

C. Cậu ta là quá thông minh đến nỗi cậu ta có thể giải quyết tất cả các bài toán.


Câu 31:

I spent a long time getting over the disappointment of losing the match.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc: It takes sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì

Dịch nghĩa: Tôi đã dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng về việc thua trận đấu.


Câu 32:

“If I were you, I would go to the doctor.” David said to Claudia.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì

Dịch nghĩa: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến bác sĩ." David nói với Claudia.

C. David khuyên Claudia nên đi khám bác sĩ.


Câu 33:

The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Người đàn ông già làm việc trong nhà máy này. Tôi đã mượn chiếc xe đạp của ông ấy hôm qua.

A. Người đàn ông già mà tôi đã mượn xe đạp hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.

B. Người đàn ông già mà đang làm việc trong nhà máy này tôi đã mượn xe đạp của ông ấy hôm qua.

C. Người đàn ông già mà có chiếc xe đạp mà tôi mượn hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.

D. Người đàn ông già đang làm việc tại nhà máy mà tôi đã mượn xe đạp của ông ấy ngày hôm qua.


Câu 34:

The girl forgot to set the alarm clock. Therefore, she is in a hurry now.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Cô gái quên đặt đồng hồ báo thức. Vì vậy, cô ấy đang vội vàng bây giờ.

A. Cô gái không vội vàng ngay bây giờ mặc dù cô quên đặt đồng hồ báo thức. 

B. Cô gái không vội vàng ngay bây giờ mặc dù quên đặt đồng hồ báo thức. 

C. Cô gái đã quên đặt đồng hồ báo thức vì cô đang vội.

D. Cô gái đang vội bây giờ vì cô quên đặt đồng hồ báo thức.


Câu 35:

Henry tasted the pleasures of modern city life. Then he found life in his village hard and unattractive.

Xem đáp án

Đáp án A

Henry đã nếm trải những thú vui  của cuộc sống thành thị hiện đại. Sau đó anh ấy cảm thấy cuộc sống ở làng quê anh ấy thật khó khăn và nhàm chán.

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mang nghĩa chủ động, hành động xảy ra trước đưa về dạng “ Having + Ved/ V3”


Câu 36:

Books help broaden the mind. Books also provide a good source of entertainment.

Xem đáp án

Đáp án B

Sách giúp mở mang đầu óc. Sách cũng cung cấp nguồn giải trí hay.

A. Sách giúp mở mang đầu óc, nhưng chúng cung cấp nguồn giải trí hay. => sai nghĩa

B. Sách giúp mở mang đầu óc, và chúng cung cấp nguồn giải trí hay.

C. Sách giúp mở mang đầu óc bởi vì  chúng cung cấp nguồn giải trí hay. => sai nghĩa

D. Sách giúp mở mang đầu óc, hoặc  chúng cung cấp nguồn giải trí hay. => sai nghĩa


Câu 37:

Without my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.

Xem đáp án

Đáp án C

Không có sự giúp đỡ của gia sư, tôi không thể có được bài diễn văn hay như vậy.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Without/But for + noun = If it hadn’t been for + noun, S + would/ could have Ved.


Câu 38:

This is my first visit to Paris.

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là chuyến đi đến Paris đầu tiên của tôi.

A.Tôi chưa bao giờ đến Paris trước đây.

B. Tôi quen với việc tham quan Paris. => sai nghĩa

C. Tôi đã từng đến Paris => sai nghĩa

D. Tôi đã đến Paris nhiều lần trước đây. => sai nghĩa


Câu 39:

"You got an A in Chemistry. Congratulations!" Peter said to his classmate.           

Xem đáp án

Đáp án D

Peter nói với bạn cùng lớp: “ Bạn được điểm A môn hóa học. Chúc mừng nhé!”

A.Peter khuyến khích bạn cùng lớp nhấn điểm A môn hóa. => sai nghĩa.

B. Peter thuyết phục bạn cùng lớp nhận điểm A môn hóa. => sai nghĩa

C. Peter nài nỉ điểm A môn hóa cho bạn cùng lớp. => sai nghĩa

D. Peter chúc mừng bạn cùng lớp về việc nhận được điểm A môn hóa.


Câu 40:

It is rumored that the oil price is going to increase by 5 %.

Xem đáp án

Đáp án B

It is rumored that the oil price is going to increase by 5 %. Có tin đồn rằng giá dầu sẽ tăng 5%.

= B. The oil price is rumored to be on the point of increasing by 5%.

Giá dầu được đồn là sẽ tăng lên 5%.


Bắt đầu thi ngay