250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản (P6)
-
1020 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.
Đáp án D.
Câu D sử dụng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3 (không có thật ở quá khứ).
Câu 2:
Joe has finished his frist-aid course. He proves extremely helpful as a rescue worker.
Đáp án D.
Câu D là câu có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề phụ đã được rút gọn chủ ngữ.
Câu 3:
He last visited London three years ago.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Lần cuối anh ấy đến thăm London là 3 năm trước.
A. Anh ấy đã ở London được 3 năm.
B. Anh ấy không đến thăm London đã 3 năm rồi.
C. Anh ấy không đến thăm London 3 năm trước.
D. Anh ấy đã ở London 3 năm.
Câu 4:
They were late for the meeting because of the heavy snow.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Họ đến buổi meeting muộn vì tuyết rơi nặng.
A. Nếu tuyết rơi nặng, họ sẽ đến buổi meeting muộn.
B. Nếu tuyết không rơi nặng, họ đã đến buổi meeting muộn.
C. Nếu không vì tuyết rơi nặng, họ đã không đến buổi meeting muộn.
D. Nếu tuyết không rơi nặng, họ sẽ không đến buổi meeting muộn.
Xét theo nghĩa thì đáp án A, C và D đều đúng. Tuy nhiên, ở câu gốc sử dụng thì quá khứ (sự việc đã xảy ra trong quá khứ) nên câu điều kiện phải dùng loại 3.
Câu 5:
"We will not leave until we see the manager," said the customers.
Đáp án B
Dịch nghĩa: “Chúng tôi sẽ không rời đi cho đến khi gặp được quản lí”, nhũng khách mua hàng nói.”
A. Những khách hàng hứa rời đi trước khi họ gặp được quản lí.
B. Những khách hàng từ chối rời đi cho đến khi họ gặp được quản lí.
C. Những khách hàng đồng ý rời đi trước khi họ gặp được quản lí.
D. Những khách hàng quyết định rời đi bởi vì họ không gặp được quản lí.
Câu 6:
The government have established some wildlife reserves. They want to protect endangered species.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. Họ muốn bảo vệ các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. Liệu chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên hay không, các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng vẫn sẽ được bảo vệ.
B. Các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng không thể được bảo vệ mặc dù chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên để các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ
D. Nếu chính phủ thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, họ sẽ có thể bảo vệ các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 7:
My sister is good at cooking. My brother is bad at it.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi. Anh trai tôi thì rất tệ khoản này.
A. Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, hoặc anh trai tôi rất tệ khoản này.
B. Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, bởi vì anh trai tôi rất tệ khoản này.
C.Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, nhưng anh trai tôi rất tệ khoản này.
D. Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, nên anh trai tôi rất tệ khoản này.
Câu 8:
You could not have made a very good impression on them.
Đáp án B
Câu cho sẵn: cấu trúc could not have done sth: nói phỏng đoán về việc đã xảy ra ở Quá khứ, “Có thể là bạn đã không gây ấn tượng tốt với họ.”
Câu viết lại dùng: It’s impossible that + mệnh đề ở thì Quá khứ: Không thể là...
Câu 9:
Due to the heavy snow, all buses have been cancelled until further notice.
Đáp án C
Câu cho sẵn: Due to + Cụm danh từ: Bởi vì... (Bởi vì tuyết dày nên tất cả xe buýt bị hủy cho tới khi có thêm thông báo.)
Câu viết lại: cấu trúc Sth cause sth to do sth: Cause sth to stop doing sth: làm cho cái gì đó ngừng hoạt động. (Tuyết dày đã khiến các xe buýt ngừng hoạt động mặc dù sẽ có thêm thông báo về việc khi nào sẽ hoạt động trở lại.)
Câu 10:
It’s more than a couple of years since I last went there.
Đáp án C
Câu cho sẵn: Cấu trúc: It's + khoảng thời gian + since + mệnh đề ở Quá khứ/hoặc 1 mốc thời gian ở Quá khứ. (Đã vài năm rồi kể từ lần cuối cùng tớ đến đó.)
Câu viết lại: Cấu trúc: S + haven’t/hasn’t + V(PII) + since + mệnh đề ở quá khứ/hoặc mốc thời gian ở Quá khứ. (Tớ không tới đó kế từ chuyến thăm cuối cùng của tớ 2 năm trước.)
Câu 11:
The referee brought the football game to a halt. He blew his whistle.
Đáp án D.
Câu cho sẵn: Trọng tài kết thúc trận đấu. Ông ấy thổi còi.
Kết hợp hai câu nói hình thức kết thúc trận đấu, bằng cách thổi còi để mọi người biết trận đấu đã kết thúc. By + V_ing: bằng cách...
Câu 12:
We planned to visit Eiffel Tower in the afternoon. We could not afford the fee, however.
Đáp án C
Câu cho sẵn: Chúng tôi đã lên kế hoạch đi thăm Tháp Eiffel vào buổi chiều, tuy nhiên (however), chúng tôi không có đủ tiền để trả tiền phí vào cửa tham quan (can’t afford + N: không đủ khả năng về tài chính để làm gì. Thể quá khứ của "can’t” là "couldn’t")
Viết lại câu ta dùng liên từ "but” để chỉ sự đối lập, và cấu trúc too + adj + to V: quá ...để làm gì...
Câu 13:
“Why don’t we go out for drinks?”, said Jenny.
Đáp án C
Dịch nghĩa. “Sao chúng ta không ra ngoài uống nước nhỉ?”, Jenny nói.
A. Jenny đề nghị tại sao chúng ta đi ra ngoài uống nước.
B. Jenny nói tại sao họ không đi ra ngoài uống nước.
C. Jenny gợi ý ra ngoài uống nước.
D. Jenny hỏi tại sao họ không đi ra ngoài uống nước.
Câu 14:
Donald could not help weeping when he heard the bad news.
Đáp án A
Giải thích: couldn’t help Ving: không thể ngừng làm gì
Dịch nghĩa: Donald không thể ngừng khóc khi anh ta nghe được tin xấu.
A. Donald không thể ngừng khóc trước tin xấu.
B. Donald không thể cho phép anh ấy khóc trước tin xấu.
C. Donald không thể tự giúp bản thân và vì thế anh ta khóc.
D. Donald không thể tự giúp bản thân vì anh ta đang khóc.
Câu 15:
He got over his illness in three months.
Đáp án C
Dịch nghĩa. Anh ta đã khỏi bệnh sau 3 tháng.
A, B, D sai cấu trúc.
It takes somebody + khoảng thời gian + to V: ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì.
Câu 16:
The coffee was not strong. It didn’t keep us awake.
Đáp án B
Dịch nghĩa. Cà phê không được đậm đặc. Nó không giúp chúng tôi tỉnh táo.
A. Cà phê rất đậm đặc, nhưng nó không thể giúp chúng tôi tỉnh táo.
B. Cà phê không đủ đậm đặc để giúp chúng tôi tỉnh táo.
C. Cà phê không đủ ngon để chúng tôi giúp tỉnh táo.
D. Chúng tôi tỉnh táo mặc dù cà phê không đủ đậm đặc.
Câu 17:
You don’t try to work hard. You will fail in the exam.
Đáp án C
Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.
C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
D. Sai cấu trúc.
Câu 18:
I should have finished my work last night but I was exhausted.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Đáng lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc vào tối qua nhưng tôi mệt quá.
A. Tối qua tôi mệt nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc.
B. Công việc của tôi đã được hoàn thành tối qua nhưng tôi rất mệt.
C. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi rất mệt.
D. Tôi rất mệt vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc hôm qua như dự định.
Cấu trúc: S+ should have Ved: đáng lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)
Câu 19:
The boss was annoyed that his secretary came to work late.
Đáp án A
Câu này dịch như sau: ông chủ rất tức giận vì cô thư ký đi làm trễ.
A. Thư ký đi làm trễ, điều này làm ông chủ tức giận.
B. Thư ký đi làm trễ gây ra sự tức giận. => loại, vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ nên không được rút gọn về dạng Ving (causing)
C. Việc thư ký đi làm trễ chọc tức ông chủ. => loại, vì ngữ cảnh đề bài ở thì quá khứ đơn nhưng đáp án lại ở hiện tại đơn (annoys)
D. Ông chủ đã không đồng ý việc đi làm trễ của thư ký. => câu này chưa sát nghĩa với đề bài => loại
Câu 20:
“Why don’t you choose German as your optional subject?” said Jane.
Đáp án B
Câu này dịch như sau: Jane nói: “Tại sao bạn không chọn tiếng Đức là môn học tự chọn nhỉ?”
A. Jane thừa nhận rằng tôi đã chọn môn tiếng Đức như môn tự chọn.
B. Jane đề nghị rằng tôi nên chọn tiếng Đức như môn tự chọn.
C. Jane nhắc nhở tôi vê việc chọn tiếng Đức là môn tự chọn.
D. Jane đề nghị chọn tiếng Đức như môn tự chọn. => câu này loại vì Jane đề nghị người khác trong đó không có Jane nên không được dùng Ving.
Câu 21:
The leader went so fast that no one could keep up with him.
Đáp án C
Người dẫn đầu đi quá nhanh đến nỗi mà không ai đuổi kịp ông ấy.
A. Giá mà người lãnh đạo đi nhanh hơn.
B. Thật là một người dẫn đầu nhanh nhẹn.
C. Nếu người dẫn đầu không đi quá nhanh, chúng tôi đã có thể đuổi kịp ông ấy.
=> Câu điều kiện loại 3 dùng cho tình huống ở quá khứ: If S + had Ved, S + would/ could have + Ved
D. Tôi ước gì người dẫn đầu không thể đuổi kịp chúng tôi.
Câu 22:
Mary lost the ticket. She didn’t go to the concert.
Đáp án B
Mary đã mất vé. Cô ấy không thể đến buổi hòa nhạc.
A. Nếu Mary đã mất vé cô ấy sẽ đến buổi hóa nhạc => sai nghĩa => loại
B. Nếu Mary không mất vé, cô ấy sẽ đến buổi hòa nhạc.
=>Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved, S + would/ could have Ved.
Câu C sai ngữ pháp vì không được đảo cả cụm hadn’t lên trước chủ ngữ.
Câu D là câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 => loại vì ngữ cảnh hoàn toàn xảy ra ở quá khứ.
Câu 23:
Much to my astonishment, I found his lecture on wildlife conservation extremely interesting.
Đáp án B
Rất ngạc nhiên, tôi thấy bài giảng của anh ta về bảo tồn động vật hoang dã vô cùng thú vị.
= Tôi đã bị cuốn hút bởi những gì anh nói trong bài giảng của mình về bảo tồn động vật hoang dã mặc dù tôi đã không mong đợi như vậy.
Câu 24:
Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
Đáp án A
Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó
= Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta.
Câu 25:
It is certain that the new cuts will worry the staff.
Đáp án C
Chắc chắn rằng việc cắt giảm mới sẽ làm nhân viên lo lắng.
To be bound to do st: nhất định làm gì
Việc cắt giảm mới nhất định sẽ làm nhân viên lo lắng (ở đây to be chỉ cần chia ở hiện tại, không chia ở tươg lai)
Câu 26:
The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
Đáp án B
Nhu cầu rất lớn. Họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
= nhu cầu lớn đến mức họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
A. Họ yêu cầu cuốn sách phải tái bản ngay lập tức
C. Cuốn sách SẼ được tái bản ngay lập tức vì nhu cầu rất lớn
D. Họ muốn cuốn sách tái bản ngay lập tức
Câu 27:
He did not work hard. He failed the exam.
Đáp án C
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy trượt kì thi = Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã có thể qua kì thi rồi. (Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ)
Câu 28:
People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.
Đáp án B
Mọi người không nên vứt rác ra công viên. Mọi người không nên chặt cây trong công viên
A. Mọi người nên chặt cây và vứt rác ra công viên.
B. Mọi người không nên vứt rác và chặt cây trong công viên.
C. Mọi người nên vứt rác và chặt cây trong công viên
D. Mọi người nên hoặc vứt rác hoặc chặt cây trong công viên
Câu 29:
The team reached the top of the mountain. The team spent a night there.
Đáp án B
Đội nhóm đã leo lên đến đỉnh núi. Đội nhóm dành 1 đêm ở đó
A. Đội nhóm không những đã lên đến đỉnh núi. mà họ còn dành 1 đêm ở đó (sai thì ở spend)
B. Không những đội nhóm đã lên đến đỉnh núi. mà họ còn dành 1 đêm ở đó
C. Không những đội nhóm đã lên đến đỉnh núi. mà họ còn dành 1 đêm ở đó(sai ở as well )
D. Đội nhóm lên đến đỉnh núi mà họ còn dành 1 đêm ở đó (sai thì ở reach)
Câu 30:
At the factory, he likes people to let him save his own way
Đáp án A
Ở nhà máy, anh ấy thích mọi người để anh ấy làm theo cách của mình
A. ở nhà máy, anh ấy không thích mọi người bảo anh ấy làm cái gì đó
B. ở nhà máy, anh ấy thường cần sự giúp đỡ của những người khác trong công việc
C. ở nhà máy, anh ấykhông chấp nhận sự giúp đỡ từ những người anh ấy không thích
D. ở nhà máy, anh ấy thích mọi người nghĩ tất cả những điều tốt là của anh ấy
Câu 31:
It would have been a perfect paper except for some mistakes
Đáp án C
Nó đã có thể là 1 tờ giấy hoàn hảo ngoại trừ 1 vài lỗi sai
A. Nó là 1 tờ giấy hoàn hảo
B. Từ được đánh vần đúng
C. Tờ giấy có vài lỗi sai
D. Cô giáo không chấp nhận tờ giấy
Câu 32:
It’s waste of time to try to explain anything to Tony.
Đáp án B
Thật phí phạm thời gian khi cố gắng giải thích mọi điều với Tony
A. Tony nên được giải thích
B. Điều đó là không đáng để giải thích mọi điều với Tony
C. Để tiết kiệm thời gian, giải thích nó cho Tony
D. Điều đó rất đáng để giải thích cho Tony
Câu 33:
Laura didn’t come to the conference. This made me annoyed.
Đáp án B
Laura không đến buổi hội thảo. Điều này làm cho tôi thấy khó chịu
A: Laura không đến buổi hội thảo, đó làm tôi khó chịu
B: Việc mà Laura không đến buổi hội thảo làm cho tôi thấy khó chịu
C: Laura không đến buổi hội thảo cái mà làm tôi thấy khó chịu
D: Laura không đến buổi hội thảo khi mà điều này làm tôi khó chịu.
Câu 34:
His speech was boring. Everyone got up and left.
Đáp án B
Bài phát biểu quá chán. Mọi người đứng dậy và bỏ đi.
A: Anh ấy đứng dậy và bỏ đi vì mọi người nói chuyện
B: Không ai ở lại để nghe anh ấy vì bài phát biểu của anh ấy quá chán.
C: Mọi người đứng dậy để mà họ có thể nghe được bài thuyết trình của anh ấy.
D: Bài thuyết trình đủ thú vị để mọi người nghe.
Câu 35:
“Are you waiting for your exam result?” She said.
Đáp án A
Tường thuật lại câu hỏi nghi vấn ta sử dụng cấu trúc:
Ask +O+ if/ whether+ S+ V… => She asked me if I was waiting for my exam result.
“ Em đang chờ kết quả thi phải không?” Cô ấy nói.
=> Cô ấy hỏi tôi có phải tôi đang chờ kết quả thi phải không.
Câu 36:
They arrived late, so they didn’t have good seats.
Đáp án C
Họ đến muộn, vì thế họ không có chỗ ngồi tốt.
A: Dù họ đến muộn nhưng họ vẫn có chỗ ngồi tốt.
B: Những người đến muộn vẫn có chỗ ngồi tốt.
C: Nếu họ đến sớm hơn, họ sẽ đã có chỗ ngồi tốt,
D: Nếu họ không đến sớm, họ sẽ đã không có chỗ ngồi tốt.
Câu 37:
What she does in her free time does not concern me.
Đáp án A
Việc cô ấy làm gì vào thời gian rảnh rỗi không có liên quan đến tôi.
A: Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh không phải chuyện của tôi.
B: Việc cô ấy làm gì trong thười gian rảnh rỗi không phải mối quan tâm của tôi.
C: Tôi không biết cô ấy làm gì trong thời gian rảnh.
D: Cái cô ấy làm trong thời gian rảnh không được quan tâm bởi tôi.
Chú ý: not concern smb = none of one’s business: không phải chuyện của ai, không liên quan đến ai.
Câu 38:
The doctor said, “You really ought to rest for a few days. Jasmine."
Đáp án A
Bác sĩ nói, "Bạn thực sự nên nghỉ ngơi trong vài ngày. Jasmine. "
= A. Bác sĩ khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi vài ngày.
Câu 39:
He is an authority on primitive religion.
Đáp án B
Ông là một người có uy tín chuyên môn về tôn giáo nguyên thủy.
= B. Ông nổi tiếng với kiến thức rộng lớn về tôn giáo nguyên thủy.
Câu 40:
He failed his driving test the first time. As a result, he took it again.
Đáp án B
Anh ta trượt kì thi lái xe đầu tiên. Kết quả là, anh ta thi lại
= B. Anh ta trượt kì thi lái xe đầu tiên và vì thế anh ta thi lại
Câu 41:
It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.
Đáp án C
Câu gốc: Đây là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi, vì vậy, thức cả đêm để đọc nó.
Đáp án C: Cuốn tiểu thuyết khá thú vị nên tôi đã thức cả đêm để đọc nó.
Đảo ngữ: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause: quá đến nỗi để làm gì
Câu 42:
“Go on Jack, apply for the job” said Mary.
Đáp án D
Câu gốc: “Cố lên Jack, ứng tuyển công việc đó đi”, Mary nói
(to) encourage sb to do st : khuyến khích ai đó làm việc gì
Câu 43:
I hardly know the truth about Jean’s success in the institute.
Đáp án A
Câu gốc: Tôi hầu như không biết sự thật về thành công của Jean ở học viện
Đáp án A: Tôi không biết nhiều về thành công của Jean ở học viện
B. sai nghĩa: Khó cho Jean để thành công ở học viện
C. Sự thành công của Jean ở học viện không được biết
D. Jean hầu như không được biết đến và thành công ở học viện
Câu 44:
It doesn’t matter how much you offer to pay, he won’t sell the antique vase
Đáp án D
Không quan trọng bạn trả nhiều tiền như thế nào, anh ấy cũng sẽ không bán cái bình hoa cổ.
A. Dù bạn có đề nghị trả anh ấy nhiều tiền, anh ấy cũng sẽ không bán cái bình hoa sổ.
B. Dù nhiều tiền bạn đề nghị trả anh ấy, anh ấy cũng sẽ không bán cái bình hoa cổ.
C. Anh ấy sẽ không bán cái bình hoa cổ nếu bạn đề nghị trả anh ấy nhiều tiền
D. Dù bạn có đề nghị trả anh ấy nhiều tiền thế nào, anh ấy cũng sẽ không bán cái bình hoa cổ.
Câu 45:
The best way to make them work hard is to promise them reward.
Đáp án B
Cách tốt nhất để khiến họ làm viêc chăm chỉ là hứa trao thưởng cho họ
A. Hứa trao thưởng cho họ và họ sẽ làm việc chăm chỉ
B. Nếu bạn hứa trao thưởng cho họ, họ sẽ làm việc chăm chỉ.
C. Trao thưởng cho họ và khiến họ làm việc chăm chỉ.
D. Nếu họ làm việc chăm chỉ, bạn nên hứa trao thưởng cho họ.
Câu 46:
I am not certain, but there may be about twenty applicants for the job.
Đáp án B
Tôi không chắc chắn những có khoảng 20 thí sinh ứng tuyển cho công việc.
A. Tôi không chắc nếu có 20 thí sinh ứng tuyển cho công việc.
B. Theo phỏng đoán, có khoảng 20 thí sinh ứng tuyển cho công việc.
C. Tôi đoán có khoảng 20 người ứng tuyển cho công việc.
D. 20 người được dự đoán là đã ứng tuyển cho công việc.
Đáp án A và D không hợp về nghĩa
Đáp án C phải sửa thành “ I guess that there are about twenty people applying for the job”
At a guess= I guess: theo phỏng đoán, đoán là.
Câu 47:
I bought an Italian pair of shoes for $150. They went missing after two days.
Đáp án C
Tôi đã mua 1 đôi giày Ý 150 đô. Chúng mất sau 2 ngày.
A. Tôi đã mua 1 đôi giày Ý, đôi giày mà mất sau 2 ngày.
B. Đôi giày Ý tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
C. Đôi giày Ý mà tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
D. Đôi giày Ý của tôi, đôi giày mà mất sau 2 ngày được mua với giá 150$.
Không chọn A và D do không hợp về nghĩa.
Không chọn B do hành động mua đôi giày ( bought) xảy ra trước sự việc đôi giàu bị mất ( went missing) nên phải chia quá khứu hoàn thành ( had bought)
Câu 48:
Ann paints landscape pictures. She finds it very pleasant.
Đáp án C
Tôi đã mua 1 đôi giày Ý 150 đô. Chúng mất sau 2 ngày.
A. Tôi đã mua 1 đôi giày Ý, đôi giày mà mất sau 2 ngày.
B. Đôi giày Ý tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
C. Đôi giày Ý mà tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
D. Đôi giày Ý của tôi, đôi giày mà mất sau 2 ngày được mua với giá 150$.
Không chọn A và D do không hợp về nghĩa.
Không chọn B do hành động mua đôi giày (bought) xảy ra trước sự việc đôi giàu bị mất (went missing) nên phải chia quá khứu hoàn thành (had bought)
Câu 49:
No matter how hard Fred tried to lose weight, he did not succeed.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Dù Fred có cố gắng giảm cân như thế nào, anh ấy không thành công.
A. Dù Fred cố gắng như thế nào, anh ấy không thể giảm cân.
B. Fred rất cố gắng giảm cân và thành công.
C. Rất khó để Fred giảm cần vì anh ấy không bao giờ thành công.
D. Không ảnh hưởng gì nếu Fred có thể giảm cân
Câu 50:
Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng.
A. Công việc này trả lương thấp.
B. Công việc này hoàn toàn đáng làm.
C. Điều duy nhất làm công việc này đáng làm là tiền.
D. Mặc dù lương thấp, nhưng công việc này đáng làm