250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản (P5)
-
1076 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
You will never eat there at the weekend unless you have made a reservation.
Đáp án C
You will never eat there at the weekend unless you have made a reservation. Bạn sẽ không bao giờ ăn ở đó vào cuối tuần trừ khi bạn đã đặt trước.
= C. It is only possible for you to eat there at the weekend if you reserve a table in advance.
Bạn chỉ có thể ăn ở đó vào cuối tuần nếu bạn đặt bàn trước.
Câu 2:
Only Mary scored high enough to pass this test.
Đáp án A
Only Mary scored high enough to pass this test. Chỉ có Mary đạt điểm cao đủ để vượt qua bài kiểm tra này.
= A. Mary was the only person to pass this test. Mary là người duy nhất vượt qua bài kiểm tra này.
Câu 3:
The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
Đáp án A
The demand was so great. They had to reprint the book immediately. Nhu cầu rất lớn. Họ phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
= A. So great was the demand that they had to reprint the book immediately. Nhu cầu lớn đến nỗi họ phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
Câu 4:
He did not work hard. He failed the exam.
Đáp án C
He did not work hard. He failed the exam. Cậu ấy ko học chăm. Cậu ấy đã trượt kỳ thi.
= C. If he had worked hard, he would have passed the exam. Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã qua kỳ thi rồi.
Câu 5:
“I will help you with the housework”, Mai said to me.
Đáp án A
Dịch nghĩa: “Mình sẽ giúp cậu làm việc nhà”, Mai nói với tôi.
A. Mai hứa sẽ giúp tôi làm việc nhà.
B. Mai nhờ tôi giúp cô ấy làm việc nhà .
C. Mai van xin tôi để giúp tôi làm việc nhà.
D. Mai nằng nặc đòi giúp tôi làm việc nhà.
Câu 6:
They couldn’t go swimming because of the cold weather.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Họ không thể đi bơi vì thời tiết lạnh.
A. Thời tiết lạnh khiến việc đi bơi là không thể.
B. Thời tiết lạnh ngăn cản họ đi bơi
C. Việc đi bơi của họ là không thể do thời tiết lạnh.
D. Thời tiết lạnh khiến việc đi bơi không thể.
Câu 7:
I can’t help feeling worried about David.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi không thể ngừng lo lắng cho David.
A. Tôi thấy không thể không lo lắng về David.
B. Tôi không lo lắng cho David.
C. Tôi không thể làm gì để giúp David.
D. Tôi không thể giúp David ngừng lo lắng.
Câu 8:
A waitress served us. She was very impolite and impatient.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nữ nhân viên đã phục vụ chúng tôi. Cô ta rất mất lịch sự và mất kiên nhẫn.
Giả thích: Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ xác định để bổ sung ý nghĩa cho "a waitress" nếu không chúng ta sẽ không rõ người bồi bàn nữ này là người bồi bàn nào.
Câu 9:
He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Anh ấy thành công vì anh ấy quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân. Anh ấy không có tài năng.
A. Chính quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân của anh ấy chứ không phải tài năng đã giúp anh ấy thành công.
B. Ngoài quyết tâm, tài năng đảm bảo cho sự thành công của anh ấy trong việc theo đuổi mục tiêu cá nhân.
C. Thành công của anh ấy là nhờ vào khả năng tự nhiên, chứ không phải quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân.
D. Quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân khiến anh ấy thành công và tài năng.
Câu 10:
Do you know the worman? She is coming toward us.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ đó? Cô ấy đang tiến lại chỗ chúng ta.
Lưu ý: Rút gọn mệnh đề quan hệ với Ving/PII
- (V ở thể chủ động) N + who/which/that + V => N + Ving
- (V ở thể bị động) N + who/which/that + tobe + PII => N + PII
Câu 11:
Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview
Đáp án B
Dịch nghĩa: Đồng hồ của Jack chạy chậm 10 phút. Đó là lý do tại sao anh ta đến buổi phỏng vấn muộn.
If + S + had (not) PII, S + would (not) have PII: Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không)làm gì .
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không xảy ra trong hiện tại If + S + Ved, S + would + V: Nếu ai đó làm gì, thì ai đó sẽ làm gì hiện tại.
Câu điều kiện hỗn hợp, diễn tả hành động không có thực trong quá khứ, nhưng kết quả không có thực ở hiện tại: If + S + had +PII, S + would + V: Nếu ai đó đã không làm gì, ai đó hiện tại sẽ làm gì.
Câu 12:
“I was not there at the time,” he said.
Đáp án D
Câu: "Tôi không có mặt ở đấy vào lúc đó." anh ta nói
D. Anh ta phủ nhận có mặt ở đấy vào lúc đó
Cấu trúc: deny doing sth = phủ nhận làm gì
Câu 13:
"Let's go out for a walk now," he suggested.
Đáp án A
Cấu trúc: suggest sb doing sth = suggest that clause - do = gợi ý làm gì
Câu 14:
"You broke my glasses," said the woman to me.
Đáp án D
Cấu trúc: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì
Câu 15:
We started out for California. It started to rain right after that.
Đáp án D
Đảo ngữ: "No sooner had S done sth than clause" = Vừa mới... thì...
Câu 16:
We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.
Đáp án C
Câu cho sẵn: Chúng tôi đã là bạn trong nhiều năm. Thật là dễ dàng để chúng tôi chia sẻ những bí mật cho nhau.
Dịch nghĩa C: Là bạn trong nhiều năm, chúng tôi thấy thật dễ dàng chia sẻ những bí mật cho nhau.
Câu 17:
The water was so cold that the children couldn't swim in it.
Đáp án A
Giải thích: S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
= S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
= S + tobe + too + adjective to + V: quá .... để ....
Dịch: Nước lạnh đến nỗi trẻ em không thể bơi được trong đó
Câu 18:
We got lost because we forgot to take a map with us.
Đáp án B
Câu điều kiện loại 3: If+ S+had+PP, S+would+ have+ PP. Nói về những điều trái với quá khứ.
Dịch: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mất mang một tấm bản đồ theo.
Câu 19:
His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
Đáp án A
Cấu trúc tương đương giữa so sánh hơn và so sánh hơn nhất:
Of all+....+ S+ tobe+ the+ most adj/ adj-est: là cái đứng đầu trong tất cả những cái...
S+ tobe+ more adj/ adj-er+ than+ S+ have/has+ ever+ PP: hơn tất cả những cái còn lại.
Dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất cứ loại súp nào khác mà tôi từng ăn.
Câu 20:
My mother is very busy at work . However, she takes good care of her children.
Đáp án D
Câu ban đầu: Mẹ tôi rất bận rộn trong công việc. Tuy nhiên, bà chăm sóc tốt cho các con.
A. Although thì thôi But
B. Sai ngữ pháp:-> inspite of being busy at work,...
C. Không hợp nghĩa.
D. Mặc dù bận rộn trong công việc, mẹ tôi chăm sóc tốt cho con cái.
However=although+ clause=despite/ in spite of +V-ing
Câu 21:
He is very lazy. That makes his parents worried.
Đáp án A
Câu ban đầu: Anh ấy rất lười biếng. Điều đó khiến bố mẹ anh lo lắng.
A. Việc anh ấy lười biếng khiến bố mẹ anh ấy lo lắng.
B. Thực tế rằng anh ấy rất lười biếng làm cha mẹ anh lo lắng.
C. Lười biếng làm cha mẹ anh ấy lo lắng.
D. Anh ấy rất lười điều làm cha mẹ anh lo lắng.
Mệnh đề danh từ chủ ngữ: That+ clause+ V+O...
Câu 22:
Large cars use more gas than smaller ones.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Ô tô lớn tốn nhiều nhiên liệu hơn ô tô nhỏ hơn.
A. Nếu bạn sở hữu một chiếc ô tô nhỏ, nó tốn nhiều nhiên liệu hơn.
B. Ô tô càng nhỏ dùng càng nhiều nhiên liệu.
C. Ô tô càng lớn dùng càng nhiều nhiên liệu.
D. Ô tô lớn không tốn nhiều nhiên liệu bằng ô tô nhỏ.
Câu 23:
Mary is crazy about her new puppy.
Đáp án B
Crazy about = excited about: thích phát điên lên
Dịch: Mary cực kỳ yêu thích chú chó con mới.
Câu 24:
Did you happen to run into George last week?
Đáp án D
Happen to Vo: tình cờ
Run into = meet sb by chance
Dịch: Bạn đã tình cờ gặp George tuần trước phải không?
Câu 25:
Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship.
Đáp án C
Dịch: Nam đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu. Anh ấy cuối cùng đã giảng danh hiệu vô địch môn bóng bàn liên trường.
A. Đã đánh bại đương kim vô địch trong trận bóng bàn liên trường, Nam đã không giữ được danh hiệu vô địch.
B. Mặc dù Nam đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu, anh ấy đã không giành được danh hiệu vô địch bóng bàn liên trường.
C. Đã đánh bại đương kim vô địch trong 3 trận đấu, Nam đã giành chức vô địch môn bóng bàn liên trường.
D. Bị đánh bại bởi đương kim vô địch, Nam đã mất cơ hội chơi trận chung kết tranh chức vô địch bòng bàn liên trường.
Câu 26:
She wrote the text. She selected the illustration as well.
Đáp án A
As well = not only...but also: không những ... mà còn
Câu này dịch như sau: Cô ấy đã viết bài văn. Cô ấy cũng đã chọn hỉnh ảnh minh họa cho nó.
Câu 27:
The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend.
Đáp án A
Mệnh đề quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ là người trong câu.
Câu 28:
There is nothing new in the use of herbs and spices.
Đáp án A
Không có gì mới trong việc sử dụng thảo dược và gia vị.
A.Thảo dược và gia vị đã được sử dụng từ lâu rồi.
B. Việc sử dụng thảo dược và gia vị không còn khó khăn nữa.
C. Con người đã từng dùng thảo dược và gia vị như là nguồn thuốc chữa bệnh nữa.
D. Con người không còn quan tâm đến việc dùng thảo dược và gia vị nữa.
Câu 29:
It’s undeniable that the Internet plays a vital role in our life nowadays.
Đáp án C
Không thể phủ nhận rằng ngày nay Internet đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. A. Ngày nay cuộc sống của chúng ta không có Internet là có thể phủ nhận.
B. Vai trò quan trọng của Internet bị phủ nhận trong cuộc sống hiện đại của chúng ta.
C. Việc mà Internet rất quan trọng đối với cuộc sống hiện đại là hiển nhiên/ dễ nhận thấy.
D. Internet hiếm khi không thể phủ nhận trong cuộc sống của chúng ta ngày nay.
Câu 30:
If they eat fast food too frequently, they will soon have their waistline increased.
Đáp án C
Nếu họ ăn thătức ăn nhanh quá thường xuyên, họ sẽ sớm tăng vòng eo.
A. Khi ăn thức ăn nhanh, con người sẽ nới lỏng vòng eo.
B. Những người ăn thức ăn nhanh sẽ sớm thắt chặt vòng eo.
C. Ăn thức ăn nhanh làm cho con người béo lên nhanh chóng.
D. Con người nên nới lỏng thắt lưng khi ăn nhanh.
Câu 31:
He wore glasses and a false beard. He wanted nobody to recognize him.
Đáp án A
Anh ấy mang kính và râu giả. Anh ấy muốn không ai nhận ra anh ấy.
A. Anh ấy mang kính và râu giả vì sợ rằng có ai đó có thể nhận ra anh ấy.
B. Anh ấy mang kính và râu giả, và vì vậy không ai có thể nhận ra anh ấy. =>thừa “and”
C. Để mà không gặp bất cứ ai người mà nhận ra anh ấy, anh ấy mang kính và râu giả.
=> sai ngữ pháp, vì đại từ “who” thay thế cho “anyone” [chủ ngữ số ít], đề bài ở quá khứ đơn nên recongnize => recongnized
D. Anh ấy có thể tránh bị nhận ra bởi vì anh ất mang kính và râu giả. => nghĩa chưa phù hợp với đề bài
Câu 32:
He has retired. He watches football every afternoon on cable TV.
B. Đáp án B
Ông ấy đã về hưu. Ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.
A. Mặc dù ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.
B. Bởi vì ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.
C. Khi ông ấy đã về hưu nhưng ông ấy xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.
D. Ông ấy đã về hưu nhưng để mà xem bóng đá mỗi buổi chiều trên truyền hình cáp.
Câu 33:
You have just passed your exam. This makes your parents happy.
Đáp án C
A sai vì thiếu chủ ngữ
B sai vì một câu không thể có 2 động từ chính
D sai vì đã có đại từ quan hệ "which" thì ko còn chủ ngữ "it"nữa
Dịch: Bạn vừa vượt qua kì thi của mình. Điều này làm bố mẹ bạn rất vui
That + S+ V đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu
Câu 34:
You cannot completely avoid stress in your life. You need to find ways to cope with it.
Đáp án C
Bạn không thể tránh được xì trét hoàn toàn trong cuộc sống. Bạn cân tìm cách để khắc phục nó.
A. Sau khi bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.
B. Miễn là bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.
C. Bởi vì bạn không thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.
D. Bởi vì xì trét có thể hoàn toàn tránh được trong cuộc sống, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.
Câu 35:
"If I were you, I'd ask the teacher for help" he said.
Đáp án C
Câu gốc: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ hỏi nhờ thầy giáo giúp đỡ" anh ta nói
A. Anh ta gợi ý nhờ giáo viên giúp đỡ.
B sai vì trong câu điều kiện loại 2 thì động từ tobe chia là "were"
C. Anh ta khuyên tôi nhờ thầy giáo giúp đỡ
D. Anh ta nói tôi rằng anh ta sẽ nhờ thầy giáo giúp đỡ
Câu 36:
Is it necessary to meet the manager at the airport?
Đáp án B
Có cần thiết phải gặp quản lý ở sân bay không?
A sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn
B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không? - Chuyển chủ động sang bị động
C sai vì "have to" đi với trợ động từ "Do" không có "tobe had to"
D. Sai vì "meet" là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau
Câu 37:
He was successful in his career thanks to his parents' support.
Đáp án D
Câu gốc: Anh ta đã thành công trong sự nghiệp nhờ có sự ủng hộ của bố mẹ
A. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta đã không thành công trong sự nghiệp của mình.
B. Nếu bố mẹ anh ta không ủng hộ, anh ta đã thành công trong sự nghiệp của mình
C. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp của mình.
Sai vì câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3,không dùng câu điều kiện trộn
D. Nếu bố mẹ anh ta đã ủng hộ anh ta, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp.
Câu 38:
“Don’t forget to submit your assignments by Thursday,” said the teacher to the students.
Đáp án A.
Dịch: “Đừng quên nộp nhiệm vụ được giao của các em trước thứ 5”
A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday: Giáo viên nhắc nhở học sinh nộp nhiệm vụ được giao của họ trước thứ 5.
Câu 39:
They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country’s education.
Đáp án A.
Dịch: Họ trông đợi rằng những sự thay đổi gần đây sẽ mang lại một sự cải thiện toàn diện trong chất lượng giáo dục của đất nước.
A. Những sự thay đổi gần đây được trông đợi sẽ dẫn tới một sự cải thiện toàn diện trong chất lượng giáo dục của đất nước.
B. Sai vì khác ý với câu đề bài. Theo câu đề bài, điều được trông đợi ở đây là recent changes will bring about anoverall improvement in the quality of the country’s education.
C. Sai vì ngược ý với câu đề bài. Đúng phải là: It is expected that an overall improvement in the quality of the country’s education is caused by recent changes.
D. Sai vì câu đề bài dùng thì hiện tại đơn, không dùng thì quá khứ.
Câu 40:
She wasn’t early enough to catch the bus.
Đáp án D.
She wasn’t early enough to catch the bus: cô ấy không đủ sớm để bắt xe buýt.