Bài tập Hạt nhân nguyên tử mức độ vận dụng có lời giải
-
597 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một nơtron có động năng 3 MeV bắn vào hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân
. Biết hạt và hạt nhân bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng .
Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Phản ứng trên
Đáp án D
Theo bài ra ta có
Câu 2:
Năng lượng liên kết của hạt nhân là 512,5113MeV, biết khối lượng của nơtrôn, prôtôn lần lượt là mn =1,0087 u , mp = 1,0073u và 1u = 931,5MeV/c2 . Khối lượng của hạt nhân là
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết ta có :
Cách giải:
Đáp án A
Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết ta có :
Câu 3:
Cho phản ứng hạt nhân
Biết hạt prôtôn có động năng 5,45MeV, hạt Be đứng yên, tỉ số vận tốc giữa hai hạt He và Li là 4/3. Bỏ qua bức xạ γ và lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của chúng. Hạt Li bay theo phương hợp với phương ban đầu của prôtôn một góc xấp xỉ bằng
Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng định luật bảo toàn động năng và động lượng trong phải ứng hạt nhân
Câu 4:
Pôlini là chất phóng xạ, phát ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X.
Ban đầu có 7,0g hạt nguyên chất
. Tại thời điểm t tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Po còn lại là 3. Khối lượng hạt nhân X được tạo thành đến thời điểm t là
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng định luật phóng xạ
Cách giải:
Đáp án A
Câu 5:
Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành 3 hạt α là bao nhiêu? biết mC = 11, 9967u ; mα = 4,0015u;
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết
Cách giải:Đáp án D
Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành 3 hạt α là
.
Câu 6:
Tổng hợp hạt nhân Heli từ phản ứng hạt nhân .
Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khí tổng hợp được 11,2(lít) Heli ở điều kiện tiêu chuẩn là
Đáp án C
Phương pháp: viết phương trình phản ứng, tim số mol chất và số hạt.
Cách giải:
Ta có phương trình phản ứng là :
Vậy mỗi phản ứng tạo thành 2 hạt He.Số hạt trong 11,2 l khí He là:
.
Biết mỗi phản ứng tỏa năng lượng 17,5 MeV và tạo thành 2 hạt He, vậy lượng năng lượng khi hình thành 11,2 lít He là:
Câu 7:
Dự án lò phản ứng nhiệt hạch ITERtại Pháp dùng phản ứng nhiệt hạch
để phát điện với công suất điện tạo ra là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa từ nhiệt sang điện bằng 25%. Cho độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D và hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u và 0,030382 u. Khối lượng Heli do nhà máy thải ra trong 1 năm (365 ngày) là
Đáp án D
Phương pháp: Tính năng lượng của 1 phản ứng, tìm năng lượng trong 1 năm, rồi tìm số hạt, số mol he, từ đó tính được khối lượng He đã được tạo ra
Cách giải:
Năng lượng mỗi phản ứng sinh ra là:
Vậy mỗi phản ứng tỏa ra 17,5 MeV nhiệt lượng và tạo ra 1 hạt He.Năng lượng mà nhà máy tạo ra trong 1 năm là:
Năng lượng mà nhà máy đã tiêu tốn ( bằng năng lượng tỏa ra từ các phản ứng)
Khối lượng He đã được tạo ra là:
Câu 8:
Trong một vụ thử hạt nhân, quả bom hạt nhân sử dụng sự phân hạch của đồng vị với hệ số nhân nơtron là k ( k >1 ). Giả sử phân hạch trong mỗi phản ứng tạo ra 200 MeV
. Coi lần đầu chỉ có một phân hạch và các lần phân hạch xảy ra đồng loạt. Sau 85 phân hạch thì quả bom giải phóng tổng cộng 343,87 triệu kWh. Giá trị của k là
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức toán về cấp số nhân
Cách giải:
Phương trình phản ứng:
Vậy cứ sau mỗi phản ứng lại tạo ra k hạt n để gây ra k phản ứng tiếp theo, hình thành chuỗi phản ứng theo cấp số nhânTổng số phản ứng là tổng của cấp số nhân ban đầu là 1, công bội là k. với 85 phản ứng. Từ đó, tổng năng lượng tỏa ra là:
Sử dụng tính Solve trong máy tính Casio fx 570 để tính ra k.
Câu 9:
Bắn một hạt có động năng 8,21 MeV vào hạt nhân
đang đứng yên gây ra phản ứng
Biết phản ứng thu năng lượng là 1,21 MeV. Động năng của hạt O gấp 4 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân O bằng
Đáp án D
Phương pháp: Công thức tính năng lượng thu vào của phản ứng hạt nhân
Cách giải: Phương trình phản ứng:
Năng lượng thu vào của phản ứng:
Câu 10:
Hạt nhân phóng xạ . Hạt nhân con sinh ra có
Đáp án B
Cách giải: Đáp án B
+ Phương trình phóng xạ:
+ Bảo toàn số khối và điện tích ta có:
hạt con sinh ra có 7 proton và 7 nơtron => Chọn B
Câu 11:
Hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ α. Ngay sau đó, động năng của hạt α
Đáp án D
+ Phương trình phóng xạ:
Bảo toàn động lượng ta có
Câu 12:
Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt Trời là phản ứng tổng hợp hiđrô thành heli và lượng heli tạo thành trong một năm (365 ngày) là 1,945.1019 kg. Khối lượng hiđrô tiêu thụ một năm trên Mặt Trời xấp xỉ bằng
Đáp án A
+ Năng lượng tỏa ra từ phản ứng trong 1 năm: W = P.t
+ Lại có:
Câu 13:
Bắn một proton vao hạt nhân đứng yên.
Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc đô ̣và theo các phương hợp với phương tới của proton các góc bằng nhau 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tinh́ theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của proton và tốc độ của hạt nhân X là
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng.
Sử dụng định luật bảo toàn động lượng.
Cách giải:
Phương trinh̀ phản ứng:
Ta có:
Từ hình vẽ ta có là tam giác đều
Câu 14:
Cho phản ứng hạt nhân
Biết độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,00249u; 0,030382u và1u = 931,5 MeV/c2. Năng lương̣ toảra của phản ứng xấp xỉ bằng
Đáp án B
Năng lượng tỏa ra của phản ứng:
Câu 15:
Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân ccủa một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ, số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
Đáp án D
Phương pháp: sử dụng định luật phóng xạ
Câu 16:
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
Đáp án C
Ta có:
Câu 17:
Hạt nhân có khối lượng nghỉ 4,0015u.
Biết khối lượng nghỉ nowtron 1,008665u, của protôn là 1,00276u.
Năng lượng liên kết riêng của là
Đáp án A
Phương pháp:
sử dụng công thức tính năng lượng liên kết riêng
Cách giải:Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết riêng
Câu 18:
Bắn một hạt protôn với vận tốc 3.105 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau
góc 1600. Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
Đáp án B
Phương pháp: áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định lý sin trong tam giác
Cách giải:
Ta có phương trình phản ứng là:
Sau phản ứng tạo thành 2 hạt He, bay theo hai hướng tạo với hướng của p ban đầu một góc 800. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có hình biểu diễn các vecto động lượng
Áp dụng định lý sin trong tam giác ta có:
Năng lượng của phản ứng là:
Câu 19:
Đồng vị (viết tắt là Co-60) là một đồng vị phóng xạ . Khi một hạt nhân Co-60
phân rã sẽ tạo ra 1 electron và biến đổi thành hạt nhân mới X. Nhận xét nào sau đây là đúng về cấu trúc của hạt nhân X?
Đáp án C
Phương pháp: viết phương trình phản ứng
Cách giải:
Ta có phương trình: