Đề 3
-
5621 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 - Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
- Loại A: các khối núi và cao nguyên là đặc điểm vùng Trường Sơn Nam
- Loại C: bốn cánh cung lớn là đặc điểm vùng núi Đông Bắc
- Loại D: nâng cao hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc
- B đúng: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là có nhiều núi cao đồ sộ nhất cả nước. Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn.
Chọn B.Câu 2:
Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do tác động kết hợp của
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió mùa Tây Nam đổi hướng đông nam gọi là gió mùa Đông Nam
Chọn C.Câu 3:
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Chống hạn hán ở nước ta phải luôn kết hợp với chống cháy rừng. Bởi thời tiết khô nóng rất dễ xảy ra hiện tượng cháy rừng trên diện rộng.
Chọn D.Câu 4:
Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải:
Sản xuất công nghiệp có sự phân hóa theo không gian là đặc điểm của cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
– Đây không phải là đặc điểm của cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Cách giải:
Trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành công nghiệp- xây dựng lớn nhất là Đà Nẵng.
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Khu vực dịch vụ đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 8:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (khu vực Đồng bằng)
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long bề mặt địa hình bị chia cắt bởi mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Còn đồng bằng sông Hồng bề mặt bị chia cắt bởi hệ thống để điều.
Chọn A.
Câu 9:
Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
- Loại B: biểu đồ đường (đơn vị %) -> thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Loại C: biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu
- Loại D: chú giải cho thấy biểu đồ trên thể hiện diện tích trồng lúa và diện tích các cây lương thực khác
không phải diện tích trồng lúa và diện tích cây lương thực
- A đúng: Biểu đồ cột chồng kết hợp đườngbiểu đồ trên thể hiện: Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất của cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014
Chọn A.
Câu 10:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (khu vực Đồng bằng)
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa thường xuyên chủ yếu do có hệ thống để ngăn lũ = khiến vùng đất trong để không được bồi đắp phù sa hằng năm
Chọn B.
Câu 11:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (Khu vực Đồi trung du và bán bình nguyên)
Cách giải:
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyện và đồi là: đây đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Chọn D.
Câu 12:
Nhân tố làm cho quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến là do
Phương pháp: Chú ý đến nhân tố có tác động chủ yếu và cơ bản nhất
Cách giải:
Nhân tố “chủ yếu” làm cho quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến là do cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm, đặc biệt là trong cơ cấu ngành kinh tế. Đây là nguyên nhân chủ yếu và bao quát nhất, có tác động đến năng suất và thu nhập của người lao động.
Ví dụ: Biểu hiện ở sự tập trung lao động chủ yếu trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp; lao động trong công nghiệp xây dựng và dịch vụ còn ít. Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất
nông nghiệp vẫn phổ biến, công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển mạnh, khả năng áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật và máy móc trong sản xuất còn hạn chế.
dẫn đến năng suất lao động lao động xã hội thấp, phần lớn lao động có thu nhập thấp
làm cho phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.
Chọn C.
Câu 13:
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Trình độ tay nghề người lao động là đặc điểm nguồn lao động nước ta. Đây không phải là nhận định đúng về đặc điểm dân số.
Chọn A.
Câu 14:
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Trình độ tay nghề người lao động là đặc điểm nguồn lao động nước ta. Đây không phải là nhận định đúng về đặc điểm dân số.
Chọn A.
Câu 15:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông là sông Thu Bồn (3,12%)
Chọn A.
Câu 16:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Sự khác nhau rõ nét nhất giữa vùng núi Trường Sơn Nam và Trường Sơn Bắc là: vùng núi Trường Sơn Nam có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây rõ nét hơn.
- Phía Đông là các khối núi và cao nguyên đồ sộ, sườn dốc chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển
- Phía Tây là bề mặt các cao nguyên badan rộng lớn, tương đối bằng phẳng, độ cao xếp tầng.
Chọn C.
Câu 17:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22
Cách giải:
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta tập trung nhiều nhất ở các đô thị lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh..) Do đây là những khu vực có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn =>phù hợp với sự phát triển của ngành này.
Chọn A.Câu 18:
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Chú ý từ khóa: cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay có sự thay đổi chủ yếu là do kết quả của quá trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước: lao động trong các ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng lên, lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng giảm.
Chọn D.
Câu 19:
Phương pháp: Kĩ năng sử dụng Atlat (trang 22) và nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng: sản lượng dầu thô khai thác tăng nhanh hơn sản lượng than khai thác dầu thô tăng 2,6 lần; than giảm)
- B đúng: sản lượng điện cả nước tăng lên liên tục (từ 26,7 tỉ kwh lên 64,1 tỉ kWh)
- D đúng: công nghiệp năng lượng nước ta thường phân bố gần vùng nguyên, nhiên liệu (nhà máy nhiệt điện phân bố gần các mỏ than và dầu khí, nhà máy thủy điện phân bố trên các con sông lớn)
- C không đúng: tỉ trọng công nghiệp năng lượng ngày càng giảm trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp (từ 18,6% xuống 11,1%) nhận xét tăng lên là sai
Chọn C.Câu 20:
Phương pháp: Kiến thức bài 9– Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Chú ý đề bài hỏi vào thời điểm: mùa đông (tháng 11- 4)
- Loại B, D: vì đây là các loại gió thổi vào mùa hè (từ tháng 5 – 10)
- Loại C: vì gió mùa Đông Bắc bị chặn lại ở dãy Bạch Mã (từ 160B trở vào gió mùa Đông Bắc gần như không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc nữa)
- A đúng: từ vĩ tuyến 160B trở vào, về mùa đông gió thịnh hành là: Gió Đông Bắc thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc đây chính là gió Tín phong Bắc bán cầu thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc (gọi tắt là gió Đông Bắc).
Chọn A.
Câu 21:
Phương pháp: Atlat trang 20 – Kĩ năng sử dụng Atlat và đọc biểu đồ
Cách giải:
- B đúng: Kiên Giang là tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất cả nước (315 157 nghìn tấn)
- C đúng: Quảng Ninh có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng
- D đúng: giai đoạn 2000 – 2007 sản lượng thủy sản của nước ta tăng liên tục (từ 2250,5 nghìn tấn lên 4197,8 nghìn tấn)
- A không đúng: thủy sản khai thác có sản lượng tăng chậm hơn nuôi trồng (khai thác tăng 1,25 lần; nuôi trồng tăng 3,6 lần) nhận xét tăng nhanh hơn là sai
Chọn A.
Câu 22:
Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải:
Xác định từ khóa: tự nhiên, nuôi trồng
- Loại B, C: đây là điều kiện cho phát triển đánh bắt thủy sản
- Loại D: đây là điều kiện về kinh tế - xã hội
- Chọn A: nước ta có nhiều vùng vịnh, đầm phá, sông ngòi, kênh rạch thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.
Chọn A.
Câu 23:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Các đồng bằng Bắc Trung Bộ chủ yếu có đất cát pha, nghèo dinh dưỡng, ít phù sao thuận lợi cho trồng cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía, vừng...)
Chọn B.Câu 24:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hằng năm là Quảng Trị.
Chọn B.
Câu 25:
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho biển Đông có ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta là do:
- Nước ta tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn và tương đối khép kín, diện tích biển Đông lớn gấp 3 lần diện tích lãnh thổ đất liền nước ta được cung cấp nguồn nhiệt và ẩm vô cùng dồi dào từ biển Đông. loại B
- Lãnh thổ hẹp ngang tạo điều kiện cho tính biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền loại C
- Biển Đông có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn, có các loại gió và dòng chảy theo mùa ảnh hưởng đến tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. loại D
- A không phải là nguyên nhân chủ yếu: vì mặc dù đường bờ biển dài nhưng nếu vùng đất liền có lãnh thổ rộng lớn hoặc bị chắn lại bởi dãy núi ven biển thì tính biển cũng không xâm nhập sâu vào đất liền được (ví dụ. lãnh thổ Trung Quốc quá rộng lớn nên tính biển khó xâm nhập sâu, vùng trung tâm khí hậu mang tính lục địa khô hạn; hoặc khu vực Tây Nam Á có 3 mặt giáp biển nhưng vị trí khuất gió và vùng biển hẹp nên vẫn rất khô hạn)
Chọn A.
Câu 26:
Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Chú ý từ khóa “phong hóa hóa học”
Đá vôi là loại đá dễ xảy ra phản ứng hóa học hòa tan đá vôi khi gặp nước, tại những vùng núi đá vôi thường hình thành các dạng địa hình cacx – tơ với hang động
Chọn C.
Câu 28:
Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng, Nhà nước ta đã ban hành Sách đỏ Việt Nam.
Chọn D.Câu 29:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22, kết hợp kĩ năng đọc atlat và biểu đồ
Cách giải:
- A không đúng: tỉ trọng giá trị sản xuất có xu hướng giảm trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp (từ 24,9% xuống 23,7%)
- B đúng: cơ cấu ngành tương đối đa dạng (gồm 6 phân ngành)
- C đúng: phân bố không đều trên cả nước, tập trung chủ yếu ở Đồng Bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- D đúng: giá trị sản xuất tăng lên liên tục (từ 49.4 nghìn tỉ đồng lên 135,2 nghìn tỉ đồng)
Chọn A.
Câu 30:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất là Nha Trang.
Chọn A.
Câu 31:
Phương pháp: Kiến thức Địa lí 11 - Bài Đông Nam Á
Cách giải:
- A đúng: Các nước Đông Nam Á thường chịu ảnh hưởng của các thiên tai bão, lũ, động đất
- B đúng: các nước Đông Nam Á tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn, có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế biến
- D đúng: là khu vực nằm trong vành đai nhiệt đới, giàu tài nguyên thiên nhiên, có khí hậu nóng ẩm, nguồn lao động dồi dào
- C không đúng: Hiện nay phần lớn các nước Đông Nam Á đã có sự chuyển biến tích cực về cơ cấu ngành kinh tế, tỉ trọng nông nghiệp giảm, xuống vị trí thứ 2 hoặc 3 và công nghiệp - xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng lên nhanh
nhận định ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của đa số quốc gia là SAI
Chọn C.
Câu 32:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Địa điểm có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất là Cần Thơ.
Cần Thơ thuộc miền khí hậu phía Nam, mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo, nền nhiệt cao ổn định quanh năm.
Chọn B.
Câu 33:
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ trong nông nghiệp của nước ta hiện nay biểu hiện ở việc nước ta đã hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp (cả nước có 7 vùng nông nghiệp)
Chọn C.Câu 34:
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13 – 14
Cách giải:
Cao nguyên Mơ Nông thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Các cao nguyên Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 35:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5 134 |
2 728 |
5 017 |
2013 |
6 020 |
3 216 |
6 693 |
2014 |
6 333 |
3 413 |
7 825 |
2015 |
6 582 |
3 532 |
6 569 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện sản lượng và giá trị của 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau (nghìn tấn và triệu đô la Mỹ)
Biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất
Chọn D.
Câu 36:
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng: tỉ trọng hàng nông – lâm – thủy sản và hàng khác luôn nhỏ nhất (năm 2014 là 18,8%)
- B không đúng: tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng mạnh (29,8% lên 44,5%)
- C không đúng: tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp giảm (từ 48,1% xuống 36,7%)
- D không đúng: năm 2010 tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản đứng thứ 2 (29,8%)
Chọn A.
Câu 37:
Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Các ngành công nghiệp trọng điểm
Cách giải:
Tiềm năng về thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%)
Chọn C.
Câu 38:
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ công nghiệp nước ta được thể hiện ở nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu kinh tế cảng biển...được xây dựng và phát triển.
Chọn B.
Câu 39:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên
Cách giải:
Khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa là do: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á, tiếp giáp với biển Đông.
- Tính nhiệt đới: do nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên quanh năm nhận được lượng bức xạ lớn từ Mặt Trời, nền nhiệt độ trung bình năm trên 240C, cán cân bức xạ nhiệt luôn dương
- Tính ẩm: do tiếp giáp biển Đông rộng lớn, cung cấp nguồn ẩm và lượng mưa dồi dào
- Tính gió mùa: do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong năm có 2 mùa gió
Chọn B.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm |
Trâu (nghìn con) |
Bò (nghìn con) |
Lơn (nghìn con) |
Gia cầm (nghìn con) |
2000 |
2 897,2 |
4 127,9 |
20 193,8 |
196,1 |
2005 |
2 922,2 |
5 540,7 |
27 435,0 |
219,9 |
2009 |
2 886,6 |
6 103,3 |
27 627,7 |
280,2 |
2015 |
2 534,0 |
5 367,2 |
27 750,7 |
341,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào hàng số liệu trên, cho biết vật nuôi nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 2000 - 2015?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán
Cách giải:
Công thức: Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm cuối / Giá trị năm đầu tiên) x 100 (%)
Kết quả:
Vật nuôi |
Tốc độ tăng trưởng (%) |
Trâu |
87,5 |
Bò |
130 |
Lợn |
137 |
Gia cầm |
174 |
Vật nuôi nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 2010 - 2015 là đàn gia cầm (với 174%)
Chọn C.