Đề 6
-
5626 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14
Cách giải:
Núi Ngọc Krinh thuộc tỉnh Kon Tum
Chọn D.Câu 2:
Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải:
- Ngành công nghiệp nước ta hiện nay phân bố không đều: Tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ; thưa thớt hơn ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, ven biển miền Trung.
- Loại A: công nghiệp nước ta đang có sự tăng trưởng theo hướng tích cực => rất chậm là sai
- Loại C: cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng gồm 3 nhóm với 29 ngành
- Loại D: công nghiệp nước ta phát triển mạnh ngành chế biến.
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29
Cách giải: Sông Tiền chảy qua tỉnh Đồng Tháp.
Chọn A.Câu 4:
Phương pháp: Kiến thức bài 14 –Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng nước ta là lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
Đáp án A, B => là các hoạt động trong phát triển lâm nghiệp
Đáp án D => là biện pháp hạn chế xói mòn, bảo vệ đất đai vùng núi
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải: Tỉnh có diện tích nhỏ nhất là Hà Nam.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải: Sông chảy hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam là sông Ba, bắt nguồn từ Tây Nguyên. Loại B: sông Mã bắt nguồn từ Lào
Loại C: sông Đà bắt nguồn từ Trung Quốc
Loại D: sống Cả bắt nguồn từ Lào
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp: Kiến thức bài 15 - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
- B đúng: Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta, biện pháp thích hợp là phát triển vốn rừng. Bởi rừng có vai trò giảm bớt tác động của dòng chảy nước, rễ cây giữ đất đá => giúp hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất => giảm bớt tác động của lũ quét ở vùng núi.
- Loại A: xây hồ thủy điện chủ yếu có vai trò điều tiết nước, giảm ngập úng và khô hạn.
- Loại C: củng cố đê biển là biện pháp hạn chế tác động của sóng biển, triều cường xâm nhập
- Loại D: trồng cây ven biển chủ yếu để giảm tác động của sóng biển, chắn gió bão, giảm hiện tượng cát bay cát chảy
Chọn B.
Câu 8:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Cách giải: T
Tỉnh có mật độ dân số thấp nhất là Lai Châu (dưới 50 người/km2)
Chọn A.
Câu 9:
Phương pháp:Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Cách giải:
Tỉnh có mật độ dân số thấp nhất là Lai Châu (dưới 50 người/km2)
Chọn A.Câu 10:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Cách giải:
Tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu là Cao Bằng (khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh, Tà Lùng)
Chọn C.
Câu 11:
Phương pháp: Liên hệ thế mạnh về tự nhiên ở vùng ven biển Đông Nam Bộ
Cách giải:
- Chọn A: Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch (du lịch biển – đảo)
- Loại B: vùng không có đồng bằng phù sa lớn nên không thuận lợi cho thâm canh lúa nước
- Loại C: vùng ven biển không thể canh tác cây cao su (đây là cây công nghiệp chủ yếu trồng ở vùng đồi bán bình nguyên) - Loại D: bộ –xit ở Tây Nguyên
Chọn A.Câu 12:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất là TP. Hồ Chí Minh (thuộc miền khí hậu phía Nam) Lũng Cú, Hà Nội và Huế thuộc vùng khí hậu phía Bắc, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có nhiệt độ tháng 1 giảm thấp.
Chọn C.
Câu 13:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Núi nằm trên cao nguyên Lâm Viên là núi Lang Bian.
Chọn B.
Câu 14:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có số lượng trâu lớn nhất là Hà Giang (cột màu xanh lá cây)
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
Đảo nào Phú Quốc có sân bay Phú Quốc.
Chọn D.Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào đây có nước khoáng?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 25
Cách giải: Điểm du lịch có nước khoáng là Vĩnh Hảo.
Chọn B.Câu 17:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21
Cách giải: Trung tâm công nghiệp Rạc Giá có ngành chế biến nông sản.
Chọn C.
Câu 18:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22
Cách giải: Than được khai thác ở mỏ Hà Tu.
Chọn A.
Câu 19:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26
Cách giải: Nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh Yên Bái.
Chọn C.Câu 20:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27
Cách giải: Tỉnh có nhiều cà phê và chè là Quảng Trị.
Chọn A.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH, TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia |
Bru-nây |
Mi-an-ma |
Cam-pu-chia |
Phi-lip-pin |
Tỉ lệ sinh |
15 |
18 |
23 |
21 |
Tỉ lệ tử |
4 |
8 |
6 |
6 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Công thức: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên =(Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử )/ 10 (%)
Kết quả tính:
=> Quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là Mi-an-ma
Chọn B.
Câu 22:
Cho biểu đồ:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2010 VÀ NĂM 2018
(Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a từ năm 2010 đến năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng
- B đúng: nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu (nhập khẩu tăng 61 tỷ đô la, xuất khẩu tăng 35 tỷ đô la)
- C sai: xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng
- D sai: xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 1,2 lần; nhập khẩu tăng 1,4 lần)
Chọn B.
Câu 23:
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Đặc điểm nền nông nghiệp
Cách giải:
- B đúng: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
- Loại A: nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới
- Loại C: bên cạnh xuất khẩu còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Loại D: diện tích cây công nghiệp ngày càng tăng lên nhanh
Chọn B.
Câu 24:
Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải:
- Loại A: sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng lên nhanh
- Loại B: đối tượng nuôi trồng thủy sản nước ta ngày càng đa dạng
- Loại D: các vùng nước ngọt nuôi cả tôm và cá
- Loại C: hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta chịu sự chi phối của nhân tố thị trường:
+ Nhu cầu thị trường đa dạng và ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm => đòi hỏi ngành nuôi trồng cũng đa dạng hơn về vật nuôi, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật trong nuôi trồng để tăng chất lượng và sản lượng nông sản, đảm bảo nguồn cung ổn định
+ Mặt khác, khi thị trường tiêu dùng thay đổi, biến động cũng tác động rất lớn đến đầu ra sản phẩm. Thị trường mở rộng sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại.
Chọn C.
Câu 25:
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
- B đúng: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên thường xuyên có gió Mậu dịch thổi.
- Loại A: gió mùa là do vị trí trong khu vực châu Á gió mùa
- Loại C: lượng mưa lớn là do giáp biển Đông
- Loại D: trong năm chỉ có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
Chọn B.
Câu 26:
Phương pháp: Kiến thức bài 26 - Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải:
- A đúng: Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau: gồm khu vực Nhà nước, Ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Loại B: cơ cấu kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch giữa các khu vực
- Loại C: cơ cấu kinh tế có tốc độ chuyển dịch nhưng còn chậm
- Loại D: cơ cấu kinh tế nước ta có sự phân hóa theo không gian (tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Nam Bộ; vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên không phát triển mạnh)
Chọn A.
Câu 27:
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
- C đúng: Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều và chưa hợp lí: tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển, thưa thớt ở vùng đồi núi, hải đảo; dân cư chủ yếu sống ở nông thôn.
- Loại A: dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
- Loại B: Đồi núi nước ta có mật độ dân số rất thấp
- Loại D: các đô thị có quy mô dân số khác nhau
Chọn C.Câu 28:
Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
- Loại A: tỉ lệ dân thành thị nước ta đang tăng lên
- Loại B: trình độ đô thị hóa nước ta thấp
- Loại C: đô thị phân bố không đều
- Chọn D: đô thị hóa nước ta gần đây chuyển biến khá tích cực, biểu hiện là: tỉ lệ dân thành thị tăng lên, cơ sở hạ tầng đô thị ngày càng được nâng cấp hơn.
Chọn D.
Câu 29:
Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải: Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ nước ta là khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản, do vùng biển xa bờ nước ta còn rất nhiều nguồn lợi thủy sản chưa khai thác hết. Việc khai thác xa bờ cũng góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
Chọn D.
Câu 30:
Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Cách giải:
Chú ý: ý nghĩa chủ yếu là ý nghĩa lớn nhất, quan trọng và bao quát nhất
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở DHNTB là thúc đẩy phát triển kinh tế (thông qua việc thu hút đầu tư, hình thành các khu kinh tế ven biển, đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng...); đồng thời giao thông vận tải phát triển cũng phát huy vai trò quan trọng là phục vụ việc đi lại, giao lưu trong nội vùng và với các vùng lãnh thổ trong nước, quốc tế. (các tuyến đường giao thông đông - tây, bắc - nam, vận tải biển, hàng không...)
Chọn A.
Câu 31:
Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Cách giải:
Chú ý: ý nghĩa chủ yếu là ý nghĩa lớn nhất, quan trọng và bao quát nhất
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở DHNTB là thúc đẩy phát triển kinh tế (thông qua việc thu hút đầu tư, hình thành các khu kinh tế ven biển, đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng...); đồng thời giao thông vận tải phát triển cũng phát huy vai trò quan trọng là phục vụ việc đi lại, giao lưu trong nội vùng và với các vùng, lãnh thổ trong nước, quốc tế. (các tuyến đường giao thông đông - tây, bắc - nam, vận tải biển, hàng không...)
Chọn A.
Câu 32:
Thế mạnh chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là có
Phương pháp: Kiến thức bài 37 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Chú ý từ khóa: vùng chuyên canh quy mô lớn
Thế mạnh chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là có các bề mặt cao nguyên badan rộng lớn, bằng phẳng cùng với diện tích đất badan màu mỡ, phân bố tập trung với diện tích lớn.
- Loại A: đất badan màu mỡ thôi chưa đủ, để hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn cần diện tích lớn,tập trung
- Loại B: cao nguyên, khí hậu mát mẻ là điều kiện để phát triển cây cận nhiệt => đa dạng hóa cơ cấu cây trồng; đây chưa phải là điều kiện quan trọng để hình thành vùng chuyên canh lớn
- Loại D: tương tự khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa cũng là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng
Chọn C.
Câu 33:
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng đồng bằng sông Hồng
Cách giải:
Chú ý từ khóa: ý nghĩa chủ yếu => là ý nghĩa bao quát và cuối cùng, quan trọng nhất=> thường liên quan đến mặt kinh tế
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là phát huy thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng, từ đó giúp nâng cao hiệu quả kinh tế => hiệu quả kinh tế chính là mục tiêu lớn nhất của việc phát triển kinh tế nông nghiệp ở đb sông Hồng.
Chọn A.
Câu 34:
Cho biểu đồ về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi của nước ta giai đoạn 2010
(Nguồn số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
- Loại B: cơ cấu là biểu đồ tròn hoặc cột chồng
- Loại C: chuyển dịch cơ cấu là biểu đồ miền
- Chọn D: Biểu đồ đường => thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng
Chọn D.
Câu 35:
Phương pháp: Kiến thức bài 41- Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL
Cách giải:
Chú ý: từ khóa: “chủ yếu” => thường liên quan đến mục tiêu ý nghĩa về kinh tế; từ khóa “sử dụng hợp lí”
Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long là gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. Bởi chỉ có sử dụng hợp lí mới đảm bảo cho sự phát triển lâu dài, bền vững, tránh những tổn hại đến môi trường.
Chọn A.
Câu 36:
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển thương mại và du lịch
Cách giải:
Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do sản xuất phát triển, chất lượng cuộc sống nâng lên.
- Sản xuất phát triển nên nhu cầu về trao đổi hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất ngày càng lớn (đặc biệt là công nghiệp)
- Chất lượng cuộc sống nâng lên => nhu cầu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và sử dụng dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công,...ngày càng lớn.
- Loại A: chưa đủ ý, vì nội thương không chỉ phục vụ nhu cầu con người, còn phục vụ cho sản xuất nữa
- Loại B: hàng hóa đa dạng chỉ là một trong những nguyên nhân nhỏ tác động đến nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong ngành nội thương => chưa đủ
- Loại C: đây là nguyên nhân cho sự phát triển của ngoại thương
Chọn D.
Câu 37:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 35 – Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là có các cảng biển giúp thu hút mạnh vốn đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển. Trong đó vốn đầu tư là một trong những nhân tố quan trọng nhất để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Ngoài ra, vùng có nguồn nguyên liệu khá dồi dào (về nông - lâm - thủy sản và khoáng sản) là cơ sở để phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Loại A: “giàu” tài nguyên khoáng sản chưa đúng với vùng Bắc Trung Bộ => khá dồi dào chính xác hơn
- Loại C: thị trường tiêu thụ mở rộng chưa thật sự đúng, vùng có dân số tập trung không đông đúc như ĐBSH hay ĐNB - Loại D: vùng chưa có nhiều trung tâm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp phân bố rải rác và có quy mô nhỏ là chủ yếu.
Chọn B.Câu 38:
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Phân tích câu hỏi:
- Các nhân tố gây mưa lớn?
- Xác định vùng gây mưa là Bắc Trung Bộ Phân tích các đáp án để loại trừ:
+ Loại A: gió tây nam vào đầu mùa gây phơn khô nóng cho Bắc Trung Bộ
+ Loại B: gió mùa Đông Bắc chỉ gây mưa phùn nhỏ vào cuối đông cho đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ -> chưa đủ
+ Loại D: tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc cũng gây mưa cho vùng đón gió ở ven biển Bắc Trung Bộ nhưng chưa đủ (còn thiếu gió mùa Đông Bắc từ biển vào)
+ Chọn C: gió mùa Tây Nam, gió đông bắc (gồm Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc và gió mùa Đông Bắc từ biển vào) kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão là những nhân tố gây mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Như vậy đáp án C thể hiện đúng và đầy đủ nhất các nhân tố gây mưa cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 39:
Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMN Bắc Bộ
Cách giải: Hiện nay vùng Bắc Trung Bộ còn nhiều hạn chế về công nghiệp chế biến, do hạn chế về nguồn vốn đầu tư.
=> Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở TDMN Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường để nâng cao giá trị, chất lượng nông sản, đẩy mạnh xuất khẩu, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Chọn C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
2010 - 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2010 |
2013 |
2016 |
2019 |
Tổng số |
87067,3 |
90191,4 |
93250,7 |
96484,0 |
Dân số thành thị |
26460,5 |
28865,1 |
31397,0 |
33816,6 |
Dân số nông thôn |
60606,8 |
61326,3 |
61326,3 |
62667,4 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu sau, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện sự thay đổi cơ cấu”
=> Biểu đồ miền là thích hợp nhất.
- Loại A: biểu đồ kết hợp thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau
- Loại B: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Loại C: biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu, 1 - 3 năm
Chọn D.