Đề số 15
-
5564 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì khi đề ra và thực hiện kế hoạch RƠve thì Pháp đang nắm quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ còn khi đề ra và thực hiện kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi thì Pháp đã mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm tương đồng giữa kế hoạch Đà Lát đo Tatxinhi và kế hoạch Rave của Pháp - Mỹ
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải:
Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật là chế tạo thành công bom nguyên tử.
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54.
Cách giải: Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ”.
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 155.
Cách giải: Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo Thanh niên.
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại và các nước bại trận phải bồi thường chiến phí, mất thuộc địa.
C loại vì chủ nghĩa thực dân còn tồn tại đến thập kỉ cuối của thế kỉ XX.
D loại vì Liên Xô và Mĩ có sự cân bằng về sức mạnh nên trật tự hai cực được thiết lập với 2 phe là TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên.
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp: Dựa vào thời gian tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ (SGK Lịch sử 12, trang 178) để chọn đáp án.
Cách giải: Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất vào ngày 7/2/1965 + thời gian này, Mĩ đang tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
Chọn B.
Câu 8:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58.
Cách giải: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
Chọn A.Câu 9:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66.
Cách giải: Cách mạng khoa học-công nghệ bắt nguồn từ nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, C, D loại vì nội dung của các phương án này không phải là điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914).
B chọn vị trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đã đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
Chọn B.
Câu 11:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải: Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.
Chọn D.
Câu 12:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 60 – 61, suy luận.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên được công nhận là một quốc gia độc lập có chủ quyền, nhưng tạm thời để quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Tuy nhiên, do sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ nên hai chính quyền được thành lập riêng rẽ là Đại Hàn Dân quốc (8/1948) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9/1948).
=> Như vậy, giới tuyến quân sự tạm thời ở vĩ tuyến 38 đã trở thành đường ranh giới giữa hai nhà nước với chế độ chính trị khác nhau, do Mĩ và Liên Xô bảo trợ mỗi bên. Cho đến nay, Triều Tiên vẫn chưa thống nhất.
=> Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
Chọn A.
Câu 13:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 36.
Cách giải: Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi là 17 nước được trao trả độc lập.
Chọn D.
Câu 14:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44.
Cách giải: Mục tiêu bao trùm của Mỹ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122.
Cách giải: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới là tham gia Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946).
Chọn D.
Câu 16:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là điều kiện làm bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
D chọn vì khi Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương thì thời cơ Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
Chọn D.
Câu 17:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì trong khởi nghĩa từng phần, cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thì hình thức đấu tranh không phong phú.
D chọn vì trong phong trào 1936 – 1939, có sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân, bao gồm cả lực lượng trong nước và nhân dân tiến bộ ở Đông Dương. Bên cạnh đó, hình thức đấu tranh phong phú gồm: mít tinh, biểu tình, đấu tranh trên lĩnh vực báo chí, đấu tranh nghệ trường (đưa người của Đảng vào hoạt động công khai trong các tổ chức chính trị như Viện Dân biểu Hội đồng Kinh tế lí tài Đông Dương, ...).
Chọn D.
Câu 18:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì âm mưu của Mĩ là chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam cũng nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B, D loại vì trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quân Mĩ là lực lượng nòng cốt.
C loại vì trong các chiến lược “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biệt” thì chỉ có quân đội Sài Gòn tham chiến.
Chọn A.
Câu 19:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì cả ASEAN và EU thành lập đều có điểm chung là hạn chế sự ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài, liên minh phát triển kinh tế.
B loại vì ASEAN ban đầu chỉ có 5 nước thành viên sáng lập.
C loại vì sự hợp tác ban đầu còn lỏng lẻo chỉ đúng với ASEAN.
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 140 – 141.
Cách giải:
Trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu là Phan Bội Châu.
Chọn C.
Câu 21:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 55, suy luận.
Cách giải:
A chọn vì nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là biết tận dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.
B, C loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân chủ quan.
D loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật mất hết thuộc địa, phải chịu những thiệt hại nặng nề về vật chất và tinh thần. Đồng thời, chịu sự chiếm đóng của quân Mĩ dưới danh nghĩa quân Đồng minh.
Chọn A.
Câu 22:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 195.
Cách giải: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân là ở đô thị miền Nam.
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 121 – 122.
Cách giải:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vãn khó khăn, thử thách:
- Chính quyền: mới thành lập còn non trẻ, chưa được củng cố lực lượng vũ trang còn yếu.
- Kinh tế: bị tàn phá nặng nề; nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư bản Pháp; các cơ sở công nghiệp còn chưa phục hồi sản xuất; hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt; đời sống nhân dân khó khăn.
- Tài chính: ngân sách nhà nước gần như trống rỗng, Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các loại tiền Trung Quốc đã mất giá làm cho tài chính nước ta tìm rối loạn. .
- Giáo dục: 90% dân số Việt Nam không biết chữ.
- Giặc ngoại xâm:
+Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào đóng ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh, theo sau là bọn Việt Quốc, Việt Cách hòng cướp chính quyền của ta.
+Vĩ tuyến 16 trở vào Nam: quân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược.
=> Những khó khăn trong nước Đảng ta có thể giải quyết nhanh chóng những nạn ngoại xâm là khó khăn lâu dài không thể thanh toán một sớm một chiều. Hơn nữa, khi đất nước càng khó khăn thì việc có giặc ngoại xâm đến là một vấn đề nghiêm trọng, thực lực của đất nước lúc này chưa đủ mạnh về nhiều mặt để đánh chính diện với kẻ thù. Vì thế, giặc ngoại xâm là khó khăn lớn nhất, đưa đất nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Chọn C.
Câu 24:
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 140 – 141, suy luận.
Cách giải:
A loại vì chỉ có 1 bộ phận sĩ phu yêu nước tiến bộ mới đi theo lập trường dân chủ tư sản.
B chọn vì dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam xuất hiện giai cấp công nhân và tầng lớp tư sản, tiểu tư sản. Đây là điều kiện bên trong cho cuộc vận động
GPDT theo xu hướng mới ở đầu thế kỉ XX.
C loại và phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác với cuộc bãi công Ba Son tháng 8/1925 và không xuất phát từ tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
D loại vì phải đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thì tư sản mới trở thành giai cấp.
Chọn B.
Câu 25:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì phong trào diễn ra trên khắp cả nước và đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.
B loại và phong trào không kể hợp đấu tranh công khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp. C loại và phong trào diễn ra với mục tiêu chống đế quốc và phong kiến.
D loại và phong trào diễn ra trên khắp cả nước và ở cả thành thị lẫn nông thôn.
Chọn A.
Câu 26:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại và Công hội được thành lập (1920) khi phong trào công nhân Việt Nam vẫn đang trong quá trình tự phát.
B loại vì với cuộc bãi công Ba Son thì phong trào công nhân Việt Nam mới bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
C loại vì khi phong trào vô sản hóa diễn ra thì phong trào công nhân vẫn đang trong quá trình chuyển từ tự phát sang tự giác.
D chọn vì Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) đã đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang tự giác, công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Chọn D.
Câu 27:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 131.
Cách giải:
“Hỡi đồng bào toàn quốc: Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng muốn cướp nước ta một lần nữa” là nội dung mở đầu của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
Chọn C.
Câu 28:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản cùng tồn tại song song.
– Nếu xét theo sự phát triển tuần tự thì phải là khi 1 khuynh hướng kết thúc thì khuynh hướng khác mới xuất hiện và phát triển => đối với thực tế lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là không đúng.
- Trong giai đoạn 1919 – 1930, trước khi khởi nghĩa Yên Bái thất bại và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời thì không có khuynh hướng nào trong hai khuynh hướng trên chiếm ưu thế tuyệt đối.
D chọn vì đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt trong những năm 1919 – 1930 là tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản. Hai khuynh hướng này cũng đấu tranh để giành lấy quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Chọn D.
Câu 29:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì cả hai chiến dịch đều là những thắng lợi quân sự lớn có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
B loại vì nội dung phương án này không đúng với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
C loại vì nội dung phương án này chỉ đúng với chiến dịch Điện Biên Phủ.
D loại vì chiến dịch Hồ Chí Minh có sự kết hợp của cả quần chúng nhân dân (SGK Lịch sử 12, trang 195 – 196).
Chọn A.
Câu 30:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì tỏng chiến dịch Thượng Lào 1954, chiến thuật mà ta sử dụng là tiến công truy kích địch.
B chọn vì trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, chiến thuật được sử dụng là “du kích chiến, vận động chiến”.
C loại vì trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, chiến thuật mà ta sử dụng là “đánh điểm diệt viện”.
D loại vì trong chiến dịch Điện Biên Phủ, chiến thuật mà ta sử dụng là vận động chiến, trận địa chiến.
Chọn B.
Câu 31:
Phương pháp: Dựa vào diễn biến thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ để phân tích phạm vi tồn tại của hậu phương và xét các phương án được nêu để chọn được đáp án đúng.
Cách giải:
- Hậu phương trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ bao gồm:
+ Là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu.
+ Lòng dân ở vùng địch chiếm đóng.
+ Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- Phạm vi hậu phương được xây dựng và hình thành trên thực tế trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ:
+ Là vùng tự do, vùng địch tạm chiếm.
+ Là hậu phương bên ngoài nước ta như: hậu phương XHCN gồm Liên Xô, Trung Quốc, Cuba, ... ; hậu phương từ nhân dân tiến bộ trên thế giới,...
=> Hậu phương và tiền tuyến không thể phân biệt rạch ròi chỉ bằng yếu tố không gian. Trong đó, hậu phương có thể biến thành tiền tuyến. Ví dụ như trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Việt Bắc có thể trở thành tiền tuyến khi Pháp tấn công lên Việt Bắc; trong kháng chiến chống Mĩ, hậu phương cũng có thể biến thành tiền tuyến ví dụ như trong 2 lần Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại thì miền Bắc cũng trở thành tiền tuyến; hoặc trong tiền tuyến có thể có cả hậu phương, còn được gọi là tiền phương.
Chọn D.
Câu 32:
Phương pháp: Dựa vào tình hình thế giới và tình hình của cách mạng nước ta giai đoạn 1939 – 1945 để phân tích.
Cách giải:
A chọn vì Chiến tranh thế giới đã nổ ra, cần chuyển hướng chỉ đạo và đưa nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu: Nếu không đòi được độc lập dân tộc thì chẳng những dân tộc phải chịu mài kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của đại | bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.
B loại vì bộ phận đại địa chủ là đối tượng của cách mạng.
C loại vì ta đã tiến hành thành lập mặt trận dân tộc thống nhất để tập hợp rộng rãi các lực lượng từ 1936.
D loại vì Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 không phải để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
Chọn A.
Câu 33:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng về đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C chọn vì Cách mạng tháng Tám không phải là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Chọn C.
Câu 34:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì Việt Nam Quốc dân đảng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B loại vì tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C chọn vì cả hai tổ chức đều là tổ chức yêu nước cách mạng.
D loại vì chỉ có Việt Nam Quốc dân đảng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Chọn C.
Câu 35:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì việc buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta tại Pari là thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao.
B chọn vì Hiệp định Pari được kí kết phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao. Trong đó: - Quân sự: ta giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
- Chính trị: ta là bên chính nghĩa đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
- Ngoại giao: Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pari theo bản dự thảo của ta và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, rút quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước.
C, D loại vì Hiệp định Giơnevơ là Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và với Hiệp định này, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Chọn B.
Câu 36:
Phương pháp: Nguyên tắc bất biến là đảm bảo độc lập, chủ quyền của quốc gia.
Cách giải: Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là giữ vững độc lập dân tộc. Ta có thể nhân nhượng với kẻ thù các quyền lợi kinh tế, văn hóa, chính trị nhưng phải dựa trên nguyên tắc sự nhân nhượng ấy không vi phạm đến độc lập chủ quyền của dân tộc.
Chọn C.
Câu 37:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì phải dựa vào chính mình – nhân tố chủ quan, không thể trông chờ vào lực lượng bên ngoài để giành độc lập.
B chọn vì trong thời kì kháng chiến chống ngoại xâm cũng như khi hòa bình phát triển đất nước, việc chú trọng đoàn kết quốc tế có thể góp phần giúp Việt Nam vượt qua nhiều khó khăn và có thêm những cơ hội mới để phát triển.
C loại vì yếu tố đoàn kết quốc tế không phải là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Ví dụ như thực tế Cách mạng tháng Tám diễn ra và thành công mà không có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D loại vì việc sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1921- 1925) của Nguyễn Ái Quốc không để lại bài học Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.
Chọn B.
Câu 38:
Phương pháp: Phân tích tính chất triệt để của phong trào 1930 – 1931 thông quá các nội dung: xác định kẻ thù, phương pháp đấu tranh và vấn đề thành lập chính quyền cách mạng.
Cách giải:
Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở:
- Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp: chống đế quốc và phong kiến.
- Phương pháp đấu tranh: đấu tranh chính trị +vũ trang.
- Thành lập chính quyền – vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng.
Chọn C.
Câu 39:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78.
Cách giải: Giai cấp nông dân bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.
Chọn A.
Câu 40:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định bộ phận trung, tiểu địa chủ cần phải lợi dụng hoặc trung lập vì họ ít nhiều vẫn có tinh thần cách mạng.
B chọn vì nguyện vọng số 1 của của giai cấp nông dân Việt Nam là giành được độc lập dân tộc. C loại vì có hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Việc đề cao giải phóng dân tộc mới chỉ giải quyết 1 mâu thuẫn là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp nên sử dụng cụm từ “giải quyết những mâu thuẫn” là chưa phù hợp.
D loại vì một trong những hạn chế của Luận cương là chưa nêu vấn đề GPDT lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
Chọn B.