Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 1 có đáp án - Đề 1
-
1253 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the following sentences using the given words In the box. There is ONE extra word.
conservative/ childcare/ force forbid
conservative/ childcare/ force forbid
________should be shared by both husband and wife to be well done.
Xem đáp án
Đáp án: Childcare
Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ “share” chia ở thể bị động nên ta cần một danh từ đứng đầu câu. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “childcare” (việc chăm sóc con cái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Childcare should be shared by both husband and wife to be well done. (Chăm sóc con cái nên được chia sẻ bởi cả hai vợ chồng để được thực hiện tốt.)
Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ “share” chia ở thể bị động nên ta cần một danh từ đứng đầu câu. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “childcare” (việc chăm sóc con cái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Childcare should be shared by both husband and wife to be well done. (Chăm sóc con cái nên được chia sẻ bởi cả hai vợ chồng để được thực hiện tốt.)
Câu 2:
Sometimes________ideas of the elders make the situation more complicated.
Xem đáp án
Đáp án: conservative
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “ideas” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “conservative” (bảo thủ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Sometimes conservative ideas of the elders make the situation more complicated. (Đôi khi những ý kiến bảo thủ của người lớn tuổi làm cho tình hình phức tạp hơn.)
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “ideas” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “conservative” (bảo thủ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Sometimes conservative ideas of the elders make the situation more complicated. (Đôi khi những ý kiến bảo thủ của người lớn tuổi làm cho tình hình phức tạp hơn.)
Câu 3:
Parents shouldn’t________their children to play sports they don’t like.
Xem đáp án
Đáp án: force
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ khuyết thiếu “shouldn’t” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “force” (bắt ép) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Parents shouldn’t force their children to play sports they don’t like. (Cha mẹ không nên ép buộc con cái họ chơi môn thể thao mà chúng không thích.)
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ khuyết thiếu “shouldn’t” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “force” (bắt ép) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Parents shouldn’t force their children to play sports they don’t like. (Cha mẹ không nên ép buộc con cái họ chơi môn thể thao mà chúng không thích.)
Câu 4:
Give the correct forms of the words in brackets to complete the following sentences
Children should show a________attitude to their grandparents and parents. (RESPECT)
Xem đáp án
Đáp án: respectful
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “attitude” nên ta cần một tính từ.
Dịch nghĩa: Children should show a respectful attitude to their grandparents and parents. (Trẻ em nên thể hiện một thái độ tôn trọng với ông bà và cha mẹ.)
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “attitude” nên ta cần một tính từ.
Dịch nghĩa: Children should show a respectful attitude to their grandparents and parents. (Trẻ em nên thể hiện một thái độ tôn trọng với ông bà và cha mẹ.)
Câu 5:
The________feeling of both sides is important for a long relationship. (COMFORT)
Xem đáp án
Đáp án: comfortable
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “feeling” nên ta cần một tính từ.
Dịch nghĩa: The comfortable feeling of both sides is important for a long relationship. (Cảm giác thoải mái của cả hai bên rất quan trọng cho một mối quan hệ lâu dài.)
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “feeling” nên ta cần một tính từ.
Dịch nghĩa: The comfortable feeling of both sides is important for a long relationship. (Cảm giác thoải mái của cả hai bên rất quan trọng cho một mối quan hệ lâu dài.)
Câu 6:
There will be no strong________from children if their parents talk with them instead of forcing them. (OBJECT)
Xem đáp án
Đáp án: objection
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “strong” nên ta cần một danh từ.
Dịch nghĩa: There will be no strong objection from children if their parents talk with them instead of forcing them. (Sẽ không có sự phản đối mạnh mẽ từ trẻ em nếu cha mẹ chúng nói chuyện với chúng thay vì ép buộc chúng.)
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “strong” nên ta cần một danh từ.
Dịch nghĩa: There will be no strong objection from children if their parents talk with them instead of forcing them. (Sẽ không có sự phản đối mạnh mẽ từ trẻ em nếu cha mẹ chúng nói chuyện với chúng thay vì ép buộc chúng.)
Câu 7:
Complete the following sentences using the verbs in the box with correct form of “must(n’t)” and (not) have to”
go/ buy/ clean
go/ buy/ clean
There is no fish sauce left. I________some to cook dinner today.
Xem đáp án
Đáp án: must buy
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “buy” (mua) là phù hợp nhất. Việc “đi mua” do người nói tự cảm thấy phải làm nên ta dùng “must”.
Dịch nghĩa: There is no fish sauce left. I must buy some to cook dinner today. (Không còn ít nước mắm nào. Tôi phải mua một ít để nấu bữa tối ngày hôm nay.)
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “buy” (mua) là phù hợp nhất. Việc “đi mua” do người nói tự cảm thấy phải làm nên ta dùng “must”.
Dịch nghĩa: There is no fish sauce left. I must buy some to cook dinner today. (Không còn ít nước mắm nào. Tôi phải mua một ít để nấu bữa tối ngày hôm nay.)
Câu 8:
We________to work tomorrow as it’s Sunday.
Xem đáp án
Đáp án: don’t have to go
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “go” (đi) là phù hợp nhất. Việc “không phải đi làm” do luật quy định nên ta dùng “have to”.
Dịch nghĩa: We don’t have to go to work tomorrow as it’s Sunday. (Ngày mai chúng tôi không phải đi làm vì là Chủ nhật.)
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “go” (đi) là phù hợp nhất. Việc “không phải đi làm” do luật quy định nên ta dùng “have to”.
Dịch nghĩa: We don’t have to go to work tomorrow as it’s Sunday. (Ngày mai chúng tôi không phải đi làm vì là Chủ nhật.)
Câu 9:
She________her desk before leaving as regulated by the rules.
Xem đáp án
Đáp án: has to clean
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “clean” (vệ sinh) là phù hợp nhất. Việc “phải vệ sinh” do nội quy và quy định nên ta dùng “have to”.
Dịch nghĩa: She has to clean her desk before leaving as regulated by the rules. (Cô ấy phải vệ sinh bàn làm việc của mình trước khi ra về theo quy định.)
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “clean” (vệ sinh) là phù hợp nhất. Việc “phải vệ sinh” do nội quy và quy định nên ta dùng “have to”.
Dịch nghĩa: She has to clean her desk before leaving as regulated by the rules. (Cô ấy phải vệ sinh bàn làm việc của mình trước khi ra về theo quy định.)
Câu 10:
Rewrite each sentence to emphasise the underlined part
We really enjoy the party last night.
Xem đáp án
Đáp án: It’s the party last night that we really enjoy.
Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that + clause” để nhấn mạnh phần gạch chân.
Dịch nghĩa: Chúng tôi thực sự thích thú bữa tiệc đêm qua.
Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that + clause” để nhấn mạnh phần gạch chân.
Dịch nghĩa: Chúng tôi thực sự thích thú bữa tiệc đêm qua.
Câu 11:
I like her warm smile the most.
Xem đáp án
Đáp án: It’s her warm smile that I like the most.
Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that + clause” để nhấn mạnh phần gạch chân.
Dịch nghĩa: Tôi thích nhất là nụ cười ấm áp của cô ấy.
Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that + clause” để nhấn mạnh phần gạch chân.
Dịch nghĩa: Tôi thích nhất là nụ cười ấm áp của cô ấy.
Câu 12:
You must be responsible for the mistakes.
Xem đáp án
Đáp án: It’s you who are responsible for the mistakes.
Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that/who + clause” để nhấn mạnh phần gạch chân.
Dịch nghĩa: Chính bạn phải chịu trách nhiệm cho những sai lầm.
Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that/who + clause” để nhấn mạnh phần gạch chân.
Dịch nghĩa: Chính bạn phải chịu trách nhiệm cho những sai lầm.