Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 1 có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 1 có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 1 có đáp án - Đề 3

  • 1248 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Give the correct form of the words in brackets to complete the following sentences
Time_________is one of necessary skills for you to be independent. (MANAGE)
Xem đáp án
Đáp án: management
Giải thích: cần một danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Ta có danh từ ghép: “Time management” (việc quản lý thời gian).
Dịch nghĩa: Time management is one of necessary skills for you to be independent. (Quản lý thời gian là một trong những kỹ năng cần thiết để bạn tự lập.)

Câu 2:

Do you think she will be more_________and independent if we leave her alone for some time? (DECIDE)
Xem đáp án
Đáp án: decisive
Giải thích: Liên từ “and” được dùng để liên kết các từ có cùng chức năng ngữ pháp. Trước “and” là tính từ “independent” thì chỗ trống cần điền sau nó cũng phải là một tính từ. Tính từ được phái sinh từ động từ “decide” có nội dung phù hợp với nội dung của câu là “decisive” (có tính quyết định).
Dịch nghĩa: Do you think she will be more decisive and independent if we leave her alone for some time? (Bạn có nghĩ cô ấy sẽ quyết đoán và độc lập hơn nếu chúng ta để cô ấy một mình một thời gian không?)

Câu 3:

The facilities in the building are modern and_________for the disabled. (ACCESS)
Xem đáp án
Đáp án: accessible
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “modern” và liên từ “and” nên ta cần một tính từ. Tính từ được phái sinh từ động từ “access” (tiếp cận) có nội dung phù hợp với nội dung của câu là “accessible” (có thể tiếp cận).
Dịch nghĩa: The facilities in the building are modern and accessible for the disabled. (Cơ sở vật chất trong tòa nhà này hiện đại và giúp người khuyết tật đi lại dễ dàng.)

Câu 4:

Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word
dump/ prioritised/ confident/ community
Caring for those in need like the blind or the deaf is a meaningful activity to the_________
Xem đáp án
Đáp án: community
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “community” (cộng đồng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Caring for those in need like the blind or the deaf is a meaningful activity to the community. (Chăm sóc những người có nhu cầu như người mù hoặc người điếc là một hoạt động có ý nghĩa đối với cộng đồng.)

Câu 5:

It often requires more effort for normal people to understand_________people
Xem đáp án
Đáp án: dumb
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “people” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “dumb” (câm) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It often requires more effort for normal people to understand dumb people. (Việc hiểu người câm thường đòi hỏi nhiều nỗ lực hơn ở những người bình thường.)

Câu 6:

Encouraging people to tackle complicated problems independently is_________in this company
Xem đáp án
Đáp án: prioritised
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “is”, chủ ngữ của câu là hành động “Encouraging people” nên ta cần một động từ ở quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “prioritised” (ưu tiên) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Encouraging people to tackle complicated problems independently is prioritised in this company. (Khuyến khích mọi người giải quyết các vấn đề phức tạp một cách độc lập được ưu tiên trong công ty này.)

Câu 7:

Put the verbs in brackets into the correct form
She (learn) _________to play the piano when she was a child
Xem đáp án
Đáp án: learnt
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when she was a child” (khi cô ấy còn là một đứa trẻ) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “play” (chơi) chia ở thì quá khứ đơn (played).
Dịch nghĩa: She learnt to play the piano when she was a child. (Cô ấy học chơi đàn dương cầm khi còn nhỏ.)

Câu 8:

It’s impossible for him (finish) _________these difficult exercises in one day
Xem đáp án
Đáp án: to finish
Giải thích: Ta có cấu trúc: “It’s + impossible + for sb + to-V”: Việc ai đó làm gì là không thể.
Dịch nghĩa: It’s impossible for him to finish these difficult exercises in one day. (Việc hoàn thành những bài tập khó này trong một ngày là không thể đối với anh ta.)

Câu 9:

I need to tidy the kitchen. The children (just - make) _________a mess there
Xem đáp án
Đáp án: have just made
Giải thích: Câu “I need to tidy the kitchen.” (Tôi cần dọn dẹp nhà bếp.) thể hiện hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Động từ cần chia “make” đi cùng với trạng từ “just” thể hiện sự việc vừa mới xảy ra.
Dịch nghĩa: I need to tidy the kitchen. The children have just made a mess there. (Tôi cần phải dọn dẹp nhà bếp. Bọn trẻ vừa gây một đống hỗn độn ở đó.)

Câu 10:

_________you (have) _________a bicycle when you were young?
Xem đáp án
Đáp án: Did ... have
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when you were young” (khi bạn còn trẻ) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “have” (có) chia ở thì quá khứ đơn dạng nghi vấn (Did ... have).
Dịch nghĩa: Did you have a bicycle when you were young? (Bạn có một chiếc xe đạp khi bạn còn trẻ đúng không?)

Câu 11:

The company has laid off 150 workers in an effort (save) _________money
Xem đáp án
Đáp án: to save
Giải thích: Ta có cấu trúc: “in an effort to do sth”: trong một cố gắng để làm gì
Dịch nghĩa: The company has laid off 150 workers in an effort to save money. (Công ty đã sa thải 150 công nhân với nỗ lực tiết kiệm tiền.)

Câu 12:

She (watch) _________ that show three times this week
Xem đáp án
Đáp án: has watched
Giải thích: Việc “cô ấy xem chương trình đó” đã xảy ra 3 lần trong tuần này và còn có thể có thêm trong tương lai, thể hiện kinh nghiệm của “cô ấy” nên động từ “watch” (xem) chia ở thì hiện tại hoàn thành (has watched).
Dịch nghĩa: She has watched that show three times this week. (Cô ấy đã xem chương trình đó ba lần trong tuần này.)

Bắt đầu thi ngay